Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

qua_trinh_hinh_thanh_va_phuong_phap_lien_ket_moi_quan_he_bien_chung_giua_luc_luong_san_xuat_va_quan_he_san_xuat_9743

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.98 KB, 7 trang )

Đề tài:
Quá trình hình thành và phương
pháp liên kết mối quan hệ biện
chứng giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất


Đề án triết học

Tên đề tài : Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
Quỏ trình hình thành và phương pháp liên kết mối quan hệ biện
s¶n xuÊt chứng giữa lực lượng sản xuất và quan h sn xut

A - Lời nói đầu

Theo Chủ nghĩa Mac-Lênin thì loài người từ trước đến nay đà trải qua
5 hình thái kinh tế xà hội. Từ thời kỳ mông muội đến hiện đại như ngày nay,
đó là : Thời kỳ công xà nguyên thuỷ , thời kỳ chiếm hữu nô lệ , thời kỳ
phong kiến , thời kỳ tư bản chủ nghĩa và thời kỳ xà hội chủ nghĩa . Trong
mỗi hình thái kinh tế xà hội được quy định bởi một phương thớc sản xuất
nhất định . Chính những phương thức sản xuất vật chất là yếu tố quyết định
sự phát triển hình thái kinh tế xà hội . Và qua nghiên cứu thì theo một
phương thức sản xuất nào cũng đều phải có sự phù hợp giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất . Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất luôn song
song tồn tại và tác động lẫn nhau để hình thành một phương thức sản xuất .
Đây là hai yếu tố quan trọng quyết định tính chất , kết cấu của xà hội .

Trong bất kỳ một phương thức sản xuất nào quan hệ sản xuất cũng
phải phù hợp với lực lượng sản xuất . Sự tác động qua lại và mối quan hệ
giữa chúng phải hài hoà và chặt chẽ . Tuy nhiên trong hai yếu tố đó thì lực
lượng sản xuất luôn quyết định quan hệ sản xuất . Một hình thái kinh tế - xÃ


hội có ổn định và tồn tại vững chắc thì phải có một phương thức sản xuất hợp
lý. Chính bởi lẽ đó mà lực lượng sản xuất phải tương xứng phù hợp với quan
hệ sản xuất bởi vì xét đến cùng thì quan hệ sản xuất chính là hình thức của
1


lực lượng sản xuất . Vậy nên nếu lực lượng sản xuất phát triển trong khi đó
quan hệ sản xuất lạc hậu thì sẽ kìm hÃm sự phát triển của lực lượng sản xuất
. Ngược lại quan hệ sản xuất tiến bộ hơn lực lượng sản xuất thì không phù
hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xt g©y ra sù bÊt ỉn cho x·
héi . Do đó một phương thức sản xuất hiệu quả thì phải có một quan hệ sản
xuất phù hợp cới tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất .

Qua phần lý ln trªn ta cã thĨ thÊy viƯc nghiªn cøu mối quan hệ biện
chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hết sức cần thiết . §Ỉc
biƯt trong thêi kú hiƯn nay Chđ nghÜa x· héi lại có nhiều thay đổi và biến
động một trong những nguyên nhân tan rà của hệ thống Xà hội chủ nghĩa là
do các nước Chủ nghĩa xà hội đà xây dựng mô hình Chủ nghĩa xà hội không
có sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xt. ë n­íc ta cịng
vËy , sau 1954 miỊn b¾c tiến lên Chủ nghĩa xà hội và cả nước là sau 1975 .
Trong quá trình đổi mới đất nước , do nóng vội nên Đảng ta đà mắc phải sai
lầm là duy trì quá lâu quan hệ sản xuất cố hữu đó là chính sách bao cấp tập
trung dân chủ . Chính vì lẽ đó mà trong suốt những năm đó nền kinh tế nước
ta chậm phát triển và rơi vào tình trạng khủng hoảng trong những năm đầu
thập kỷ 80. Điều quan trọng hơn là Đảng ta đà nhận thức được điều đó và
nhanh chóng đổi mới thông qua đại hội Đảng VI và các kỳ đại hội tiếp sau
đó . Trong thời kỳ quá độ có nhiều vấn đề phức tạp cần phải giải quyết bởi vì
nó là bước chuyển tiếp từ một hình thái kinh tế - xà hội này lên một hình thái
kinh tế -xà hội khác. Cho nên em chọn đề tài Mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xÃ

hội ở Viêt Nam để nghiên cứu . Trong bài tiểu luận này do trình độ kiến
thức còn chưa sâu và đây là bài tiểu luận khoa học đầu tiên nên sÏ cã nhiÒu

2


vấn đề thiếu sót , vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy cô
bộ môn.

Em xin chân thành cảm ơn.

Nội dung

I - Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
1. Lực lượng sản xuất.

a. Khái niệm.

Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
. Trình độ của lực lượng sản xuất , thể hiện trình độ trinh phục tự nhiên của
loài người trong quá trình tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của loài người .

b. Nội dung

Lực lượng s¶n xt bao gåm :

- T­ liƯu s¶n xt do xà hội tạo ra , trước hết là công cụ lao ®éng.

3



-Người lao động với những kinh nghiệm sản xuất thói quen lao động ,
biết sử dụng tư liệu sản xuất để tạo ra của cải vật chất.

-Tư liệu sảnt xuất bao gồm : - Đối tượng lao động

- Tư liệu lao động : + Công cụ lao động

+ Những tư liệu lao
động khác

Đối tượng lao động không phải là toàn bộ giới tự nhiên , mà chỉ có
một bộ phận của giới tự nhiên được đưa vào sản xuất . Con người không chỉ
tìm trong giới tự nhiên những đối tượng lao động có sẵn , mà còn sáng tạo ra
bản thân đối tượng lao động.

Tư liệu lao động là vật thể hay phức hợp vật thể mà con người đặt giữa
mình với đối tượng lao động , chúng dẫn chuyền sự tác động của con người
vào đối tượng lao động. Đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu
tố vật chất của quá trình lao động sản xuất hợp thành tư liệu sản xuất . Đối
với mỗi thế hệ mới những tư liệu lao động do thế hệ trước để lại trở thành
điểm xuất phát cho thế hệ tương lai . Vì vậy những tư liệu lao động đó là cơ
sở sự kế tục của lịch sử . Tư liệu lao động chỉ trở thành lực lượng tích cực cải
biến đối tượng lao động , khi chúng kết hợp với đời sống . Tư liệu lao ®éng
dï cã ý nghÜa lín lao ®Õn ®©u , nh­ng nếu tách khỏi người lao động thì cũng
không thể phát huy được tác dụng , khồg thể trở thành lực lượng sản xuất của
xà hội.

4



Mục lục

A. Lời nói đầu..........................................................................................1

B. Nội dung..............................................................................................3

I. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
..................................................................................................................3

1. Lực lượng sản xuất ...............................................................................3

2. Quan hệ sản xuất ..................................................................................4

3. Quy luật về sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ....6

II. Sự biểu hiện mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất từ trước đến nay nói chung và từ năm 1954 đến ở Việt Nam
..................................................................................................................8

1. Sù biĨu hiƯn mèi quan hƯ biƯn chøng gi÷a lùc lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất từ trước đến nay...........................................................................8

20


2. Biểu hiện của mối quan hệ từ năm 1954 - 1975 ở Việt Nam .................11

3. Quá trình tồn tại và phát triển của mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng

sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam tõ 1975 - tr­íc 1986 .................13

4. Sù biĨu hiƯn cđa mèi quan hƯ tõ 1986 ®Õn nay ......................................13

C. KÕt luËn ..............................................................................................15

21



×