Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

(TIỂU LUẬN) đề tài nghiên cứu hành vi mua hàng qua mạng của giới trẻ hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.02 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP HCM
Khoa Khoa Học Xã Hội

ĐỀ TÀI: NGHIÊN

CỨU HÀNH VI MUA HÀNG

QUA MẠNG CỦA GIỚI TRẺ HIỆN NAY
MÔN: Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Thầy Nguyễn Thành Cả
LỚP HP: 21D1STA50800501
Nhóm 2: Nguyễn Cơng Minh – 31201022659
Nguyễn Huỳnh Như - 31201024043
Lê Thị Đăng Phúc - 31201025513
Đặng Phát Tài - 31201021824
Bùi Phạm Diễm Trinh - 31201023166
Hoàng Lê Tường Vy - 31201020644

Tháng 06/2021
0


LỜI CẢM ƠN
Nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Nguyễn Thành Cả, giảng
viên bộ môn Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh tế và Kinh Doanh của trường Đại học Kinh Tế
TP. HCM. Trong q trình tìm hiểu và học tập, nhóm em đã nhận được sự giảng dạy và hướng
dẫn rất tận tình, tâm huyết của thầy. Thầy đã giúp nhóm em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay
và bổ ích.
Tuy nhiên, kiến thức về bộ mơn của nhóm em cịn những hạn chế nhất định. Trong quá
trình làm đề tài dự án khó tránh khỏi sai sót, rất mong thầy bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý


luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, nhóm em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy để bài tiểu luận của nhóm em
được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy trong quá trình
làm bài dự án này. Kính chúc thầy ln dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ
mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
DANH SÁCH THÀNH VIÊN & ĐÁNH GIÁ PHẦN TRĂM THAM GIA

1


MỤC LỤC
Họ và tên

Phần trăm tham gia

Nguyễn Công Minh

MSSV
31201022659

Nguyễn Huỳnh Như

31201024043

100%

Lê Thị Đăng Phúc


31201025513
31201021824

100%

Đặng Phát Tài
Bùi Phạm Diễm Trinh
Hoàng Lê Tường Vy

31201023166
31201020644

100%

100%
100%
100%

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................................................................1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN & ĐÁNH GIÁ PHẦN TRĂM THAM GIA..................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..........................................................................................................3
1.1 Bối cảnh của đề tài:....................................................................................................................................................3
1.2 Phát biểu vấn đề:........................................................................................................................................................3
1.3 Mục tiêu của đề tài:....................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................................................................4
2.1 Khái niệm mua sắm trực tuyến:.................................................................................................................................4
2.2 Cơ sở lý thuyết thống kê:...........................................................................................................................................4
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................................................4
3.1 Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................................................................................4

3.2 Chiến lược nghiên cứu:..............................................................................................................................................5
3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu:...................................................................................................................................5
3.4 Phương pháp chọn mẫu:.............................................................................................................................................5
3.5 Tiến hành khảo sát:.....................................................................................................................................................5
3.6 Kế hoạch phân tích:....................................................................................................................................................6
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................................................................6
4.1 Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát.............................................................................................................................6
4.2 Độ tuổi tham gia mua hàng trực tuyến.......................................................................................................................7
4.3 Mức độ thường xuyên mua hàng online.....................................................................................................................8
4.4 Sản phẩm/ dịch vụ được chọn mua trực tuyến nhiều nhất.........................................................................................9
4.5 Trung bình số tiền chi trả cho một món hàng mua qua mạng..................................................................................10
4.6 Lí do khiến việc mua hàng trực tuyến phổ biến hơn việc mua trực tiếp..................................................................12
4.7 Mức độ u thích về các hình thức mua sắm qua mạng..........................................................................................14
4.8 Hạn chế khi mua hàng trực tuyến.............................................................................................................................16
4.9 Số lần mua sắm qua mạng tháng vừa qua................................................................................................................17
4.10 Mức độ hài lòng khi mua sắm qua mạng...............................................................................................................18
2


4.11 Bạn có tiếp tục mua hàng trực tuyến trong tương lai ?..........................................................................................19
CHƯƠNG 5: HẠN CHẾ....................................................................................................................................................19
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................................................................20
6.1: Kếết luận....................................................................................................................................................................20
6.2 Khuyếến ngh ị:.............................................................................................................................................................20
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................21

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Bối cảnh của đề tài:
Trong thời đại công nghệ 4.0 với cốt lõi là công nghệ thông tin, sự hiện diện của
Internet đã khơng cịn q xa lạ với mọi người. Cùng với đó là sự phát triển khơng ngừng

của nền kinh tế, các nhà sản xuất, các nhà phân phối hàng hóa ln tìm cách để sản phẩm
của mình đến tay người tiêu dùng một cách dễ dàng hơn. Xu hướng đó đã dẫn đến một kết
quả tất yếu là sự phát triển của việc bán hàng trực tuyến.
Xu hướng này đã nhận được sự quan tâm và đón nhận của mọi người vì những lợi ích
thiết thực mà nó mang lại. Ngày nay, chỉ với 1 cú nhấp chuột, người tiêu dùng sẽ có thể mua
được tất cả những thứ họ cần. Bán hàng trực tuyến mang đến sự tiện lợi cho những người
bận rộn, khơng có nhiều thời gian mua sắm cũng như các dịch vụ tốt, nhiều khuyến mãi,
hàng hóa được bán với giá cả phải chăng.
Trong lĩnh vực mua sắm trực tuyến, có nhiều cơng ty rất thành cơng, tạo được mơ hình
vững mạnh và thu lợi nhuận lớn. Tiêu biểu ở Việt Nam có một số cơng ty bán hàng trực
tuyến lớn và có uy tín như: Shopee, Tiki, Lazada, Sendo,... Nhận thấy được xu hướng đó
trong nền kinh tế nước ta hiện nay, việc làm một dự án khảo sát về đề tài mua sắm hàng trực
tiếp là hết sức thú vị và cần thiết. Từ cuộc khảo sát, ta có thể tìm hiểu về mức độ thường
xuyên mua hàng trực tuyến, thói quen mua sắm cũng như những mong muốn (về giá cả,
hình thức khuyến mãi, hình thức thanh tốn, dịch vụ giao nhận,...) của khách hàng khi mua
hàng trực tuyến, đối tượng nhắm đến là giới trẻ. Qua việc nghiên cứu thị trường này, có thể
rút ra được một số lời khuyên cho các công ty bán hàng trực tuyến để cải tiến chất lượng sản
phẩm, dịch vụ cũng như tạo niềm tin cho người tiêu dùng đối với hình thức mua hàng này.
1.2 Phát biểu vấn đề:
Nằm trong khuôn khổ của môn học Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh
và dưới sự hướng dẫn của giảng viên bộ mơn, nhóm em làm đề tài này với mong muốn áp
dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn nghiên cứu ứng dụng. Nhận thấy được
những hạn chế trong việc mua bán hàng trực tuyến cũng như những nghi ngại của người
tiêu dùng về chất lượng hàng hóa, dịch vụ của loại hình mua bán này, nhóm em thực hiện
khảo sát để nghiên cứu một cách thực tế, kĩ càng hơn và tìm ra biện pháp để cải tiến hiệu
quả.
1.3 Mục tiêu của đề tài:
Thông qua khảo sát và phân tích thị trường, dự án có những mục tiêu cụ thể sau:
- Xác định được mức độ yêu thích của mua hàng trực tuyến đối với mọi người;
3



- Xác định những sản phẩm, dịch vụ được người tiêu dùng ưa chuộng hơn khi mua hàng
trực tuyến;
- Phân tích những lợi ích và hạn chế của việc mua hàng trực tuyến;
- Tìm hiểu những website, sàn giao dịch hay các trang mạng xã hội sẽ tác động nhiều nhất
đến người tiêu dùng để tìm ra những chiến lược Marketing phù hợp.
Với những mục tiêu trên đây, bài khảo sát và phân tích của nhóm em hi vọng sẽ giải đáp
được những vấn đề đã nêu.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm mua sắm trực tuyến:
“Mua sắm trực tuyến” là quá trình khách hàng trực tiếp mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ
người bán qua Internet sử dụng trình duyệt web. Đây là một hình thức thương mại điện tử.
2.2 Cơ sở lý thuyết thống kê:
Dựa vào Giáo trình Thống kê ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh, nhóm em tiến
hành thực hiện nghiên cứu theo các bước:
+Thiết kế bảng câu hỏi để tạo google forms khảo sát.
+Từ kết quả khảo sát, sử dụng các công thức thống kê số liệu, đếm và tính phần trăm trong
chương trình excel.
+Trình bày kết quả tóm tắt dữ liệu bằng biểu đồ. Các loại biểu đồ đã áp dụng như: đồ thị
phân phối tần số; các loại biểu đồ dạng cơ cấu.......
+Sử dụng phương pháp tính trung bình cộng gia quyền, sử dụng khi có nhiều quan sát có
cùng giá trị.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu một cách kĩ lưỡng và thiết thực nhất về hành vi mua hàng qua mạng ở lứa tuổi
16-29. Để đạt được mục tiêu trên, bài nghiên cứu phải tiến hành các mục tiêu đề ra như sau:
+ Thu thập thơng tin qua phiếu khảo sát trong vịng một tuần để tìm hiểu về thực trạng và
nhu cầu mua hàng qua mạng của những người ở lứa tuổi 16-29.

+ Dựa vào kết quả điều tra đã được thu thập thơng qua phiếu khảo sát, phân tích, đánh giá
nhu cầu, thị hiếu, lí do yêu thích cũng như những hạn chế và thuận tiện trong việc mua
hàng qua mạng .
+ Từ những phân tích, đánh giá đó sẽ giúp cho người mua hàng có nhiều nhìn nhận hơn về
việc mua hàng qua mạng. Đồng thời, giúp các nhà kinh doanh thương mại, dịch vụ có
những đề xuất thay đổi hay phát huy sao cho phù hợp với nhu cầu, thị hiếu người dùng. Từ
đó, kinh doanh sẽ hiệu quả hơn.
3.2 Chiến lược nghiên cứu:
Xác định rõ mục tiêu, Đánh giá các nguồn lực, Quyết định phương pháp, Thiết kế bảng hỏi,
Thử nghiệm bảng hỏi, Chuẩn bị mẫu, Thu nhập dữ liệu, Xử lí dữ liệu, Phân tích kết quả
4


( tiến hành bởi phần mềm Excel), Suy rộng các đặc trưng của tổng thể. Từ đây, rút ra kết
luận và đề ra các biện pháp làm tăng chất lượng dịch vụ mua hàng qua mạng.
3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Đối với dữ liệu thứ cấp:
+ Các tờ báo uy tín: Thanh niên, Tuổi trẻ, Người lao động,…
+ Các trang mạng xã hội: Facebook, Zalo,…
+ Những cuộc thảo luận nhóm, sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Thành Cả- giảng viên bộ
môn thông qua các hướng dẫn trên lớp cũng như những mail hướng dẫn làm dự án.
- Đối với dữ liệu sơ cấp: Việc thu tập dữ liệu mang tính khách quan, khơng xác thực, điều
tra khơng đồng bộ, thu thập dữ liệu bằng phiếu khảo sát.
3.4 Phương pháp chọn mẫu:
-Tổng thể chung: mọi người ở lứa tuổi 16-29.
-Mẫu: 100 người ở TP Hồ Chí Minh.
-Danh sách chọn mẫu:
+ Phạm vi khơng gian: tồn thể mọ người ở lứa tuổi 16-29 đang sinh sống tại TP Hồ Chí
Minh.
+ Phạm vi thời gian: từ ngày 28/5 đến 4/6 năm 2021.

+ Phạm vi nội dung: nhu cầu mua sắm qua mạng ở lứa tuổi 16-29 và những tiêu chí quyết
định tới mức độ sử dụng dịch vụ mua hàng qua mạng của những người ở lứa tuổi 16-29
đang sinh sống tại TP Hồ Chí Minh.
+ Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên: đây được xem là phương pháp tốt nhất để ta có thể
chọn ra một mẫu có khả năng đại diện cho tổng thể vì có thể tính được sai số do chọn mẫu.
Do đó, có thể áp dụng được các phương pháp ước lượng thống kê, kiểm định giả thuyết
trong xử lí dữ liệu để suy rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể chung.
3.5 Tiến hành khảo sát:
Từ cơ sở lí thuyết, nhóm đã khái qt nên bảng hỏi bao gồm 16 thang đo như danh nghĩa, tỉ
lệ, khoảng. Đặc biệt sử dụng thang đo Likert cho Biến Lí do lựa chọn mua sắm qua mạng
với 5 mức độ (từ Rất khơng đồng ý tới Hồn tồn đồng ý), biến Mức độ u thích các hình
thức mua sắm qua mạng với 5 mức độ ứng với số điểm từ 1 đến 5, biến Mức độ hạn chế khi
mua hàng qua mạng với 5 mức độ (Từ 1 Không đồng ý đến 5 Hoàn toàn đồng ý) và biến
Mức độ hài lòng khi mua sắm qua mạng với 5 mức độ (từ Khơng hài lịng đến Rất hài lịng).
Thêm vào đó là những câu hỏi khảo sát trực tiếp như: độ tuổi, tần suất mua sắm qua mạng,
số tiền bỏ ra và mặt hàng thường xuyên mua qua mạng,… Tiếp đến, nhóm thử tiến hành
khảo sát thử và kiểm định thang đo thì tất cả đã thỏa mãn nên khảo sát chính thức được tiến
hành với 100 phiếu thu thập dữ liệu ngẫu nhiên tại các nhóm học tập, nhóm giao lưu văn
nghệ và nhóm thể thao,… của các trường Đại học trong TP Hồ Chí Minh thơng qua mạng
xã hội. Kết quả thu về 100 phiếu khảo sát hồn tồn hợp lệ.
3.6 Kế hoạch phân tích:
Các phương pháp, cơng cụ thống kê, các phép tính, chương trình máy, dự định sử dụng để
phân tích dữ liệu:
5


+ Phần mềm Excel;
+ Các bảng, biểu đồ, sơ đồ.
+ Các công thức: ,


, =

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát
Tiến hành cuộc khảo sát trên 100 người với tỉ lệ giới tính như sau:

TỶ LỆ GI Ớ I TÍNH
Nam

Nữ

29.00%

71.00%

Bảng 4.1

Biểu đồ 4.1

- Nhận xét: Thông qua cuộc khảo sát, tỷ lệ nữ mua hàng trực tuyến (71%) chiếm vượt trội
so với nam trên phương diện mua hàng online. Chứng tỏ, đa số nữ giới có sự quan tâm nhất
định đến mua hàng trực tuyến.
- Số người tham gia khảo sát: 100
=> Nhận thấy trung bình cứ 100 người tham gia khảo sát thì có 71 người là nữ.
- Giả sử độ lệch chuẩn tổng thể là 5, Với độ tin cậy là 95%, khoảng ước lượng của tỉ lệ tổng
thể số người tham gia khảo sát là nữ là:
+ Độ tin cậy 95% => α=0.05 => z α/2=1.96
+ Ước lượng khoảng của tỉ lệ tổng thể: ± zα/2
= 0,71 ± 1.96 . = 0,71 ± 0.045
+ Ý nghĩa: Có 95% khả năng tin rằng tỉ lệ nữ mua hàng trên mạng nằm từ 70 đến 72%.

- Kiểm định giả thuyết: Theo Dữ liệu của Picodi 2018, phụ nữ Việt mua sắm trên mạng
chiếm 60 %. Thực hiện kiểm định "Tỉ lệ nữ trong giới trẻ hiện nay mua sắm trên mạng
nhiều hơn tỉ lệ phụ nữ trên cả nước mua sắm qua mạng", giả sử α = 0.05.
6


+
+ Mức ý nghĩa:
+ Giá trị thống kê kiểm định:
z=
+ Xác định giá trị tới hạn và quy tắc bác bỏ: Với α = 0.05 ta có
Bác bỏ nếu z
+ Quyết định liệu có bác bỏ : Vì 2,245 1.645 => Bác bỏ .
Vậy giả thuyết tỉ lệ nữ trong giới trẻ hiện nay mua sắm trên mạng nhiều hơn tỉ lệ phụ nữ
trên cả nước mua sắm qua mạng là chính xác.
4.2 Độ tuổi tham gia mua hàng trực tuyến
-



Độ tuổi

Số lượng

Tỷ lệ

Dưới 18 tuổi

7


7%

Từ 18-22 tuổi

91

Trên 22 tuổi

2

2%

Tổng

100

100%

91%

Nhận xét: Dữ liệu cho thấy rằng phần lớn
người mua hàng trực tuyến (91%) là
những người trong độ tuổi từ 18 – 22 tuổi.
Tiếp đến là những người dưới 18 tuối
(7%) và nhóm người trên 22 tuổi chỉ có
2%. Tổng quan, mua hàng trực tuyến đang
sở thích và xu hướng của đa số học sinh,
sinh viên trong thời đại công nghệ phát
triển.


Bảng 4.2

T ỶL ỆTHAM GIA MUA HÀNG TR Ự
C TUYẾẾN THEO TU ỔI TÁC
Dưới 18 tuổi
Từ 18 - 22 tuổi
Trến 22 tuổi

2.00% 7.00%

91.00%

Biểu đồ 4.2

4.3 Mức độ thường xuyên mua hàng online
Mức độ mua hàng
Số
trực tuyến
lượng

Tỉ lệ

Không bao giờ

0

0%

Hiếm khi


12

12%

Thỉnh thoảng

50

50%

Thường xuyên

36

36%

Luôn luôn

2

2%

Tổng

100

100%

- Nhận xét: Theo khảo sát về mức độ thường
xun mua hàng trực tuyến thì có 50 người

thỉnh thoảng mua hàng, 36 người thường
xuyên mua, 12 người hiếm khi mua và chỉ có
2 người ln mua hàng online. Nhìn chung,

7


dịch vụ này đang dần trở nên phổ biến và không người nào là chưa từng mua hàng trực
tuyến.

Bảng 4.3

Phân phốối tâần suâốt mua hàng tr ực tuyếốn của giới trẻ
60
50
M ức đ ộmua hàng tr ực tuyếến của
sinh viến trến TP HCM

40
30
20
10
0

Chưa từng

Hiếếm khi

Thỉnh thoảng Thường xuyến Luôn luôn


Biểu đồ 4.3

- Giả sử ta muốn ước lượng trung bình tổng thể với xác suất 0.95 rằng sai số khi lấy mẫu là
2 người. Vậy cỡ mẫu tối thiểu cần thiết để đáp ứng yêu cầu về độ chính xác là bao nhiêu,
giả sử độ lệch chuẩn bằng 4?
E= =2
Với độ tin cậy 95%, =1.96; độ lệch chuẩn = 5
n = == 24
Vậy cỡ mẫu 24 là cần thiết để có được độ chính xác mong muốn sai số ± 2 người với độ tin
cậy 95%.
- Theo báo cáo của Q&Me, có 17 % người mua hàng online thường xuyên, 30% người mua
hàng với tần số thỉnh thoảng. Thực hiện một kiểm định giả thuyết để xác định xem “Có ít
nhất 30% người trẻ mua hàng với tần suất thỉnh thoảng” có đúng hay khơng với mức ý
nghĩa 0.05.
+
+ Mức ý nghĩa:
+ Giá trị thống kê kiểm định:
z=
+ Xác định quy tắc bác bỏ bằng phương pháp giá trị tới hạn:
Với α = 0.05 ta có
Bác bỏ nếu z
+ Quyết định liệu có bác bỏ : Vì 4.36 -1.645 => Không thể bác bỏ .
Đúng như báo cáo trên, người trẻ từ 18-22 tuổi thỉnh thoảng mua hàng online chiếm 33%.
- Cùng với sự phát triển của mạng Internet và thuận tiện mà mua hàng qua mạng mang lại,
tần suất mua hàng của mỗi cá nhân cũng tăng theo. Do vậy, lượt mua hàng hiện nay khá cao
và nó cịn có tiềm năng tăng trưởng tốt hơn trong tương lai.

8



4.4 Sản phẩm/ dịch vụ được chọn mua trực tuyến nhiều nhất
Sản phẩm/ dịch Số lựa chọn Tỷ lệ

Sản phẩm/ dịch Số lựa chọn Tỷ lệ

Các s n ảph m/
ẩ d chịv ch
ụ n ọmua tr c ự
tuyếốn nhiếầu nhâốt
35
30
25
20
15
10
5
0

9.3%
14.5%

p
ực
h
T

m
hẩ

Bảng

Áo

q

,
ần
uầ

y
già

p


ẩh
yỹ p
m


m


Đơ

đệi

t
nử

ơ



ia
ầg

d

0.5%

g
ùn

ch


vở

ăn
,v

ịn
ph

m
hẩ
p
g

y,
ba

y
á
ém
v
u,



ph

ng



u
to


u
rd

h
l ịc

o


Th

ịch

,d

v

g
ạn
m


ng
độ
i
d

K

c


100%


e,
x
é
tv
Các
ẩ d ch
ị v ụch ọn mua tr ực tuyếến
Đ ặ s nả ph m/


Biểu đồ 4.4

- Nhận xét: Mua hàng trực tuyến đang dần trở nên phổ biến và những sản phẩm/ dịch vụ
được mua online cũng rất đa dạng. Trong đó thì áo quần, giày dép và mỹ phẩm được chọn
mua nhiều nhất tiếp đến là thực phẩm, sách vở, văn phòng phẩm và các dịch vụ mạng di
động cũng như thẻ cào điện thoại. Bên cạnh đó thì các sản phẩm điện tử, đồ gia dụng, dịch
vụ đặt vé tàu, phòng ở, tour du lịch và các dịch vụ khác được chọn mua với số lượng không
nhiều. Qua biểu đồ trên, chúng ta nhận thấy xu hướng mua hàng trực tuyến phần lớn
9


nghiêng về nhu cầu làm đẹp. Kết quả này đã sớm được dự đoán trước do tỷ lệ nữ giới tham
gia mua hàng online nhiều hơn các giới tính khác.
- Kiểm định: Chọn một vài mặt hàng tiêu biểu để thiết lập khoảng tin cậy cho tỉ lệ tổng thể
với độ tin cậy 95%.
± zα/2
Lựa chọn: Thực phẩm; Áo quần, giày dép và mỹ phẩm; Đồ điện tử, đồ gia dụng; Đặt vé xe,
vé tàu, vé máy bay, phòng , tour du lịch tương ứng với thứ tự 1,2,3,4
Tỉ lệ tổng thể của từng loại mặt hàng
= = 0,16
= = 0,32
= = 0,11
= = 0,093
Với zα/2= 1,96, n=268:
Khoảng ước lượng cho tỉ lệ người lựa chọn mặt hàng Thực phẩm: (0,12 ; 0,2)
Khoảng ước lượng cho tỉ lệ người lựa chọn mặt hàng Áo quần, giày dép và mỹ phẩm: (0,26
;0,37)
Khoảng ước lượng cho tỉ lệ người lựa chọn mặt hàng Đồ điện tử, đồ gia dụng: (0,07 ; 0,15)
Khoảng ước lượng cho tỉ lệ người lựa chọn mặt hàng Đặt vé xe, vé tàu, vé máy bay, phòng ,

tour du lịch: (0,06 ; 0,13)
4.5 Trung bình số tiền chi trả cho một món hàng mua qua mạng
Số tiền

Số
lượng

Tỷ lệ

20

20%

69

69%

Từ 500k – 1 10
triệu

10%

Trên 1 triệu

1

1%

Tổng


100

100
%

Dưới 100k
Từ 100k – 500k

- Nhận xét: Có thể thấy, số tiền trung bình chi trả cho
một món hàng qua mạng phần lớn từ 100k – 500k, xếp
thứ hai là các món hàng dưới 100k và một nhóm
người chi từ 500k đến trên 1 triệu cho một món hàng
mua online.
Tóm lại, mọi người hiện nay có xu hướng chi tiêu hiệu
quả cho mua hàng trực tuyến với số tiền không quá
cao, một phần nhờ vào các chương trình khuyến khích
mua hàng của bên bán hàng.

Bảng 4.5

Trung bình sốố tếần chi trả cho một món hàng qua mạng
Dưới 100k
Từ 500k - 1 triệu

Từ 100k - 500k
Trến 1 triệu

10.00%
20.00%
1.00%


- Theo khảo sát, 69 trong số 100 người
tham gia cho biết họ chi trả từ 100k –
500k cho một món hàng qua mạng.
- Số tiền trung bình mua hàng = 312k
Đơn vị: 100
Giả sử độ lệch chuẩn tổng thể là 5 người
và độ tin cậy là 95%, ta có:
10

69.00%


+ Độ tin cậy = 95% => = 1.96 => Sai số biên = = 0,98.
+ Ước lượng khoảng của là: 312±98 hoặc 214 tới 410
+ Ý nghĩa: Có 95% khả năng tin rằng khoảng 312±98 chứa trung bình số tiền mua 1 món
hàng qua mạng tổng thể µ.
- Theo Q&Me, số tiền trung bình người Việt chi cho mua sắm online là 381k/1 tháng. Thực
hiện một kiểm định giả thuyết để xác định xem “Số tiền trung bình mua một món hàng bằng
với số tiền trung bình chi cho mua sắm online trong một tháng” có đúng hay khơng với mức
ý nghĩa 0.05 và độ lệch chuẩn 3.
+
+ Mức ý nghĩa:
+ Giá trị thống kê kiểm định:
z=
+ p-value: Với z = -2,3 xác suất tích lũy = 0.0107 => p-value = 2 . 0,0107 = 0,0214
+ Bởi vì p-value = 0.0214 => bác bỏ .
+ Vậy không thể dự đốn chính xác số tiền trung bình mua một món hàng bằng với số tiền
trung bình chi cho mua sắm online trong một tháng Vì nhu cầu và hành vi của mọi người
khác nhau và thay đổi theo thời gian.

4.6 Lí do khiến việc mua hàng trực tuyến phổ biến hơn việc mua trực tiếp
Hình thức thanh tốn đa dạng
Mặt hàng đa dạng, phong phú
Khơng chen lấn, xếp hàng
1
2
3
4
5

Có thời gian nghiên cứu sản phẩm kĩ càng
Hạn chế lây lan dịch bệnh
Tiết kiệm thời gian
Có nhiều chương trình giảm giá và khuyến mãi
0

10

20

30

40

50

60

11



* Nhận xét: Ta thấy hầu hết người tham gia khảo sát đều đồng ý với các lí do được đưa ra
Lí do

Trung
mẫu

bình Phương sai s2

Độ lệch chuẩn
s

Có nhiều chương trình khuyến mãi 3,84
và giảm giá

1,065

1,03

Tiết kiệm thời gian

3,89

1,028

1,014

Hạn chế lây lan dịch bệnh

3,92


1,185

1,088

Có thời gian nghiên cứu sản phẩm 3,72
kĩ càng

1,193

1,092

Không phải chen lấn xếp hàng

3,89

1,189

1,09

Mặt hàng đa dạng, phong phú

3,88

1,056

1,027

Có nhiều hình thức thanh tốn
3,9

1,162
1,077
(Mức trung bình mẫu đều lớn hơn 3). Trong đó, được tán thành nhiều nhất là lí do hạn chế
lây lan dịch bệnh với trung bình 3,92 đồng ý. Trong tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp,
mua hàng qua mạng sẽ hạn chế việc ra đường và tiếp xúc với nhiều người khác. Lí do có
thời gian nghiên cứu sản phẩm kĩ càng có số lượng đồng ý thấp hơn cả, xuất phát từ nhiều
ngun do, có người ln ln nghiên cứu kĩ sản phẩm bất kì là mua qua mạng hay trực
tiếp, có người chỉ mua theo ý thích, khơng quan tâm về đặc điểm sản phẩm.
* Kiểm định:
- Ước lượng khoảng cho trung bình tổng thể lí do “Có nhiều chương trình khuyến mãi và
giảm giá” chưa biết với độ tin cậy 99% với
+ = 3,84 ; n=100; Hệ số tự do 99
+ 1- = 0,99 => => t= 2,3646
+ Ước lượng khoảng: = 3,84 0,243 hoặc khoảng 3,596 tới 4,083
Ý nghĩa: Với độ tin cậy 99%, mức độ đồng ý với lí do “có nhiều chương trình khuyến mãi
và giảm giá” khoảng 3,84 0,243.
Giả định: - Kiểm định giả thuyết "Trong 2 tháng nữa, sàn thương mại shopee không đưa ra
bất kì chương trình khuyến mãi nào, mức độ đồng ý với lí do “có nhiều chương trình
khuyến mãi và giảm giá” sẽ nhỏ hơn 3,2" có đạt được hay không, giả sử α = 0.05 và độ lệch
chuẩn tổng thể là 5.
+

H0 : µ 3,2

Ha : µ > 3,2

+

Mức ý nghĩa α = 0.05


+

Z = = = 1,28

+

Phương pháp giá trị tới hạn:
Với α = 0.05 => z 0,05 = 1,645

Bác bỏ H0 nếu z > z 0,05.
Ta thấy: 1,28< 1,645 => Không thể bác bỏ H0
12


Vậy trong 2 tháng nữa, sàn thương mại shopee không đưa ra bất kì chương trình khuyến
mãi nào, mức độ đồng ý với lí do “có nhiều chương trình khuyến mãi và giảm giá” sẽ nhỏ
hơn 3,2

4.7 Mức độ yêu thích về các hình thức mua sắm qua mạng

Trang mạng xã hộ i (Facebook, Instagram,..)

1
2
3
4
5

Sàn giao dị ch điệ n tử (shopee, lazada, tki,..)


Website cửa hàng, doanh nghiệp

0

5

10

15

20

25

30

35

40

Biểu đồ 4.6
bình Phương sai s2

Hình thức

Trung
mẫu

Trang web doanh nghiệp, cửa hàng


3,22

1,305

1,142

Sàn giao dịch điện tử(Shopee, 3,91
Lazada,..)

1,012

1,005

Trang mạng
Instagram,..)

1,193

1,092



hội

(FB, 3,24

Độ lệch chuẩn
s

Bảng 4.6

*Nhận xét: Các sàn giao dịch điện tử chiếm được cảm tình của khách hàng nhờ giao diện
dễ sử dụng, nhiều chương trình khuyến mãi với mức độ u thích trung bình cao nhất 3,91.
Hình thức các trang web doanh nghiệp vẫn cịn nhiều hạn chế nên mức u thích chưa cao.
*Kiểm định:
- Giả sử ta muốn ước lượng trung bình tổng thể về mức độ u thích hình thức dùng trang
mạng xã hội với xác suất 0.95 rằng sai số khi lấy mẫu là 3 người. Vậy cỡ mẫu tối thiểu cần
thiết để đáp ứng yêu cầu về độ chính xác là bao nhiêu, giả sử độ lệch chuẩn tổng thể bằng
13


8?
E= =3
Với độ tin cậy 95%, =1.96; độ lệch chuẩn = 6
n = == 27,3
Vậy cỡ mẫu 28 là cần thiết để có được độ chính xác mong muốn sai số ± 3 người với độ tin
cậy 95%.
- Ước lượng khoảng về sự chênh lệch về mức độ yêu thích giữa hình thức sàn giao dịch điện
tử và trang web doanh nghiệp cửa hàng là: (hình thức sàn giao dịch điện tử là Mẫu 1, trang
web doanh nghiệp cửa hàng mẫu 2)
+ , n1=100
+ , n2=100
+ Độ tin cậy 95% => z = 1,96
+ Ước lượng điểm: = 0,69
+ Ước lượng khoảng : = 0,69 0,158
Ta có độ tin cậy 95% của chênh lệch giữa hai trung bình về mức độ u thích của hình thức
mua trên sàn giao dịch điện tử và trang web doanh nghiệp cửa hàng là từ 0,53 đến 0,85.
* Dự phóng xu hướng
Dựa trên số liệu báo cáo số lượng truy cập trang thương mại điện tử shopee của iPrice
Group từ Q1/2019 đến Q1/2020 ( link bài báo cáo ở phần tài liệu tham khảo ):
Quý


Q1/2019

Lượng truy cập
31.7
(Triệu lượt/tháng)

Q2/2019

Q3/2019

Q4/2019

Q1/2020

30,1

34,6

38,0

43,2

Yêu cầu: Xây dựng phương trình xu thế tuyến tính cho chuỗi thời gian này và cung cấp dự
báo lượng truy cập cho Q2/2020 và Q3/2020.
+ Quy ước t= 1,2,3,4,5 tương ứng cho các năm Q1/2019, Q2/2019, Q3/2019, Q4/2019,
Q1/2020
+ Phương trình xu thế tuyến tính Yt= bo + b1t
Với b1= = 3.09
bo= - b1 = 20,07

Yt= 20,07 + 35,52.t
+ Dự báo lượng truy cập cho Q2/2020, t = 6:
 YQ2/2020= 20,07 + 35,52. 6= 58,2 (Triệu lượt/tháng)
+ Dự báo lượng truy cập cho Q3/2020, t = 7:
 Y2022= 20,07 + 35,52. 7= 67,1 (Triệu lượt/tháng)
Dự báo về lượng truy cập của Shopee một phần cho ta thấy về mức độ u thích hình thức
sàn thương mại điện tử nói chung cũng như Shopee nói riêng. Qua đó có thể thấy được triển
vọng cho tương lai cho thị trường sàn thương mại điện tử

14


4.8 Hạn chế khi mua hàng trực tuyến
Đánh cắp thông tin khách hàng

Thời gian giao hàng lâu
1
2
3
4
5

Chính sách bảo hành kém

Quy trình đổi hàng rắc rối, phức tạp

Nhận hàng khơng đảm bảo chất lượng
0

10


20

30

40

50

60

Biểu đồ 4.7
bình Phương sai s2

Độ lệch chuẩn
s

Hạn chế

Trung
mẫu

Chất lượng sản phẩm kém

3,37

1,164

1,079


Quy trình đổi hàng rắc rối, phức 3,59
tạp

1,436

1,198

Chính sách bảo hiểm kém

3,35

1,26

1,122

Thời gian giao hàng lâu

3,16

1,004

1,002

Đánh cắp thông tin khách hàng

3,36
Bảng 4.7

1,485


1,218

*Nhận xét: Tất cả các hạn chế đều ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình mua hàng. Hạn chế
thời gian giao hàng lâu ít tác động đến nhất, mọi người cảm thấy bình thường về vấn đề này.
Quá trình đổi hàng rắc rối, phức tạp là mối bận tâm của nhiều người khi mua hàng với sự
đồng ý trung bình là 3,59.
* Kiểm định: Giả thuyết “Trung bình mức độ đồng ý với quy trình đổi hàng rắc rối, phức
tạp lớn hơn chất lượng sản phẩm kém” với độ tin cậy 90%
+ quy trình đổi hàng rắc rối, phức tạp là mẫu 1, chất lượng sản phẩm kém là mẫu 2
+ , n1=100
+ , n2=100
Giả thuyết: +
+ Mức ý nghĩa:
+ Giá trị thống kê kiểm định:
15


z=
+ p-value: Với z = 1,976 xác suất tích lũy = 0,975
p-value = 1-0.975 = 0,025
+ Bởi vì p-value = 0.025 => bác bỏ .
Vậy trung bình mức độ đồng ý với quy trình đổi hàng rắc rối, phức tạp lớn hơn chất lượng
sản phẩm kém, đúng như theo khảo sát.
4.9 Số lần mua sắm qua mạng tháng vừa qua
Số liệu quan sát được:
Số lần 0

1

2


3

4

5

6

7

8

10

11

15

29

30

1
0

7

20


17

7

15

6

4

2

8

1

1

1

1

Số
người
mua

Bảng 4.8 Số người số lần mua hàng qua mạng trong một tháng

Sốố lâần mua hàng qua mạng trong một tháng
Sơế người mua

20
17

15

10
7

0

1

7

2

3

6

4

5

6

8
4
7


2
8

10

1

1

1

1

11

15

29

30

Min

Max

Trung bình mẫu

Phương sai

Độ lệch chuẩn


0

30

4,46

21,867

4,676

+ Trung bình mẫu: 4,46
+ Trung vị: 3
+ Mode: 2
+ Tứ phân vị thứ nhất: 2, tứ phân vị thứ hai: 3, tứ phân vị thứ ba: 5
+ Khoảng biến thiên: x max – x min = 30-0 = 30
+ Độ trải giữa: Q3-Q1 = 5-2 = 3
*Nhận xét: Giới trẻ thường mua 2-3 món hàng online trong vịng 1 tháng. Một người mua
nhiều nhất 30 món, giá trị đột biến. Lượng mua hàng khác nhau tùy thuộc vào mỗi cá nhân.
* Kiểm định: Trong 100 người làm khảo sát, có 7 người mua 4 đơn hàng trong tháng qua.
Ước lượng tỉ lệ tổng thể số người mua 4 đơn hàng với độ tin cậy 90% và giả sử độ lệch
chuẩn tổng thể là 5.
+ = 0,07 ; n =100; ; ;
16


+ Ước lượng khoảng tổng thể: = 0.07 0,042 hoặc (0,028;0,112)
* Kiểm định giả thuyết: Một trang thương mại điện tử cho rằng, có hơn 25% người mua 2
đơn hàng qua mạng trong tháng qua. Phát biểu giả thuyết và kiểm định giả thuyết này với
độ tin cậy 95%.

Gọi p là tỉ lệ người mua 2 đơn hàng qua mạng trong tháng qua.
Phát biểu giả thuyết: H0: p 0,25

Ha : p > 0,25

Tỉ lệ mẫu người mua 2 đơn hàng qua mạng trong tháng qua: == 0,2
Giá trị thống kê kiểm định: z== = -1,15
Phương pháp p-value: Với z=-1,15, xác suất tích lũy là 0,1251
Giá trị p-value=0,1251 > α=0,05
 Khơng thể bác bỏ Ho
Khơng thể khẳng định rằng có hơn 25% người mua 2 đơn hàng qua mạng trong tháng qua.
4.10 Mức độ hài lòng khi mua sắm qua mạng
Bảng khảo sát đưa ra 5 mức độ, trả lời bằng cách lựa chọn các mức độ từ 1 – 5, với 1
là khơng hài lịng và 5 là rất hài lịng. Khảo sát trên 100 người, chúng tơi đã thu được kết
quả sau:
Mức
độ

Số
người
chọn

Tần
suất

1

9

9%


2

16

16%

3

24

24%

4

32

32%

5

19

19%

17


1
2

3
4
5

Sôế người

0

5

10

15

20

25

Biểu đồ 4.9

30

35

Bảng 4.9

Nhận xét: Với những ưu điểm mà mua hàng qua mạng đem lại, mức độ hài lịng trung bình
khi mua hàng qua mạng đạt 75% trở lên. Bên cạnh đó, cịn những hạn chế, khiến mức độ
khơng hài lịng chiếm 25%. Nhưng có thể thấy, ưu điểm lớn hơn hạn chế, khách hàng hài
lòng hơn khách hàng khơng hài lịng.

4.11 Bạn có tiếp tục mua hàng trực tuyến trong tương lai ?
Ý kiến

Số
lượng

Tỷ lệ

Chắc chắn có

93

93%

Khơng chắc chắn

7

7%

Không tiếp tục mua

0

0%

Tổng

100


100%

Bảng 4.10

18


T ỉl ệkhách hàng tếốp t ục mua hàng qua mạng trong t ương lai
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

Ý kiếến

Biểu đồ4.10

+Nhận xét: Số lượng người tiếp tục chọn mua hàng qua mạng đạt đến 93%, là phần
trăm khá lớn, dự báo về khả năng phát triển thêm của hình thức mua hàng này trong tương
lai gần. Khơng có bất kì ai lựa chọn khơng mua hàng qua mạng nữa, mặc dù cịn có một vài
mặt hạn chế. Chứng tỏ sẽ có những cuộc đột phá mới trong việc mua hàng qua mạng này,
nhất là trong thời kì cơng nghệ thơng tin bùng nổ.
CHƯƠNG 5: HẠN CHẾ

Trong q trình thực hiện dự án, vẫn cịn tồn đọng một vài hạn chế sau:
- Lựa chọn đơn vị khảo sát khơng có tính đại diện cao
- Mẫu thu thập dữ liệu so với tổng thể còn nhỏ, rồi căn cứ vào khảo sát thực tế mà suy rộng
ra đặc trưng của tổng thể.
- Tính thiếu trung thực, khách quan của người làm khảo sát.
Cách khắc phục:
+ Tiến hành khảo sát một cách có hệ thống các đối tượng khảo sát, những người làm khảo
sát thực sự là đối tượng của khảo sát hướng đến;
+ Kiểm tra mặt logic của dữ liệu, kiểm tra việc xác định và tính tốn dữ liệu, kiểm tra tính
chất đại biểu chỉ tiêu của mẫu khảo sát;
+ Thuyết phục người khảo sát làm với thái độ tích cực, tinh thần trách nhiệm và trung thực.
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
6.1: Kết luận
- Phái nữ có nhu cầu mua sắm online nhiều hơn nam (chiếm 71%).
- Mức độ mua hàng online ngày càng phổ biến hơn trước. Theo đó, số người được khảo sát
nói rằng mình thường xun mua hàng online chiếm 36%; gấp 3 lần so với số người hiếm
khi mua (12%). Một nửa số người tham gia khảo sát thỉnh thoảng mua và đã có 2% người
19


cho rằng họ luôn luôn mua hàng online. Chúng ta hồn tồn có thể kỳ vọng rằng mua sắm
trực tuyến sẽ đứng đầu xu hướng mua hàng trong tương lai.
- Phần lớn người mua hàng trực tuyến thuộc độ tuổi từ 18 đến 22 và chiếm 91%. Những
người dưới 18 tuổi chiếm 7% và nhóm người trên 22 tuổi mua hàng online chiếm 2%. Dễ
thấy rằng, mua hàng online diễn ra phổ biến và được ưa chuộng trong giới trẻ đặc biệt trong
độ tuổi học sinh, sinh viên.
- Những sản phẩm được mua online cũng đa dạng từ các ngành hàng dịch vụ. Theo khảo
sát, quần áo, giày dép và mỹ phẩm được chọn mua nhiều nhất. Tiếp đến là thực phẩm, sách
vở, văn phòng phẩm và các dịch vụ mạng di động. Ngoài ra, các sản phẩm, dịch vụ khác
trong khảo sát cũng được mua với số lượng không nhiều.

- Số tiền trung bình chi cho một món hàng mua qua mạng từ 100.000-500.000VNĐ. Tiếp
theo là các các món hàng dưới 100.000VNĐ, một nhóm người chỉ từ 500.000-1.000.000
VNĐ cho một món hàng online. Dễ thấy mọi người có xu hướng chi tiêu hiệu quả cho việc
mua hàng.
- Với những ưu điểm mà mua sắm trực tuyến đem lại , mức độ hài lịng trung bình đạt 75%
trở lên. Mức độ khơng hài lịng chiếm 25%. Số khách hàng hài lịng lớn hơn số khách hàng
khơng mua online.
6.2 Khuyến nghị:
Dựa vào kết quả nghiên cứu và khảo sát , chúng ta có thể đưa ra một số biện pháp
nhằm cải thiện và phát triển dịch vụ mua hàng trực tuyến như sau:
- Tăng cường phát triển sản phẩm dành cho phái nữ: Quần áo, giày dép, mỹ phẩm. Đồng
thời, có sự đầu tư mạnh mẽ, đa dạng hóa ngành hàng, dịch vụ khác nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng để lấy được lòng tin của khách hàng và tiềm năng quay trở lại mua hàng trong tương
lai;
- Có những chiến dịch khuyến mãi thúc đẩy việc mua hàng như: voucher giảm giá cho lần
mua hàng tiếp theo, tặng quà khi mua từ hai món đồ trở lên; miễn phí giao hàng, ...
- Tăng cường đội ngũ chăm sóc khách hàng để kịp thời tư vấn , giải đáp thắc mắc;
- Đầu tư vào bố cục hình ảnh trang thương mại điện tử thông qua những thiết kế đẹp mắt,
thu hút cũng như mời những cá nhân có sức ảnh hưởng để người mua hàng có thể dễ dàng
tìm kiếm , tiếp cận , quyết định mua sản phẩm sản phẩm;
- Quảng cáo trên các trang mạng xã hội cũng là một cách thu hút khách hàng;
- Ngoài những khuyến nghị trên, các trang thương mại điện tử cần tạo ra một nơi mua sắm
bình ổn về giá cả lẫn chất lượng mới thu hút khách hàng lâu dài.
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. David Anderson, Dennis Sweeney, Thomas Williams - Giáo trình Thống kê ứng dụng trong
kinh tế và kinh doanh – NXB Hồng Đức – Hoàng Trọng dịch
2. Bài báo “Shopee tăng doanh thu bỏ xa Tiki Lazada và Sendo” – Báo Thương hiệu
công luận
3. Báo cáo: Mua Sắm Online – Xu Hướng Tiêu Dùng Phổ Biến Của Gần 40 Triệu Người Tiêu
Dùng Việt – Theo Picodi, Q&Me - 2018

20


4. Google

form khảo sát: />*** Hết ***

21



×