Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

374_0522

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.75 KB, 6 trang )

NGHIÊN CỨU CÂU CHỮ “被” TRONG TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI
(SO SÁNH VỚI CÂU CHỮ “BỊ” TRONG TIẾNG VIỆT)
Đại Gia Hân, Nguyễn Thị Ngọc, Lê Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Như Ý
Khoa Trung Quốc học, Trường Đại học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diễm Thúy

TĨM TẮT
Khi học tiếng Trung chúng ta thường nhầm lẫn giữa tiếng Trung và tiếng Việt và gặp trỡ khi dịch câu chữ
被 từ Trung sang Việt hoặc ngược lại. Nắm vững câu 被 sẽ giúp câu văn của bạn phong phú hơn và hay
hơn. Chính vì điều đó mà nhóm chúng tơi phân tích chi tiết hơn trong tiếng Trung và cả tiếng Việt.
Từ khóa: Câu bị động tiếng Việt, câu chữ 被 trong tiếng trung, câu chữ 被, ngữ pháp,cách dùng.
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm câu chữ “被” trong tiếng Hán
1. Sự xuất khiện của chữ “bei” trong tiếng Hán:
被(phiên âm: bei, pi)Từ này xuất hiện lần đầu tiên vào thời Chiến Quốc, các ký tự cổ là từ quần áo và
âm da, “皮” còn bao hàm ý nghĩa là lớp da gắn bên ngoài. Nghĩa gốc của “被” là “chăn bông dùng để che
cơ thể khi ngủ”, chăn bơng. Trong tiếng Trung hiện đại, nó vẫn tiếp tục sử dụng nghĩa gốc của nó. Một
chiếc chăn bơng che phủ một người, và nói rộng ra, nó có những ý nghĩa như bề mặt, bao bọc, áp dụng và
đau khổ. Nghĩa của từ bị mờ, từ “bei” cũng có nghĩa là bị động, có nghĩa là “kêu, cho”, ví như tờ giấy bị
gió thổi bay và bị bắt. “被” cũng có nghĩa là “披” trong thời cổ đại, và sau đó được viết là “披”.
2. Khái niệm chữ “bei”:
Câu chữ 被 là câu vị ngữ động từ mà dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ, biểu thị người hoặc sự vật
nào đó thu nhận được một kết quả nào đó do ảnh hướng của động tác khác.Ngoài ra Tổ hợp giới “被、叫
、让、给” từ đều dùng để dẫn ra đối tượng thực hiện động tác, biểu thị ý nghĩa bị động.
1. Cấu trúc chung của chữ “bei”
Câu chủ động: S+V+O
Chuyển sang câu bị động: S+被+O+V+Thành phần khác.
Chủ ngữ chịu tác động + 被/ 叫/ 让 + đối tượng tác động + động từ + thành phần khác:
Ví dụ: 这部书被(叫,让)人借走了一本。

3539




Bộ sách này đã bị người ta mượn mất đi một quyển rồi.
2. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng câu chữ “bei”
1. Khi không cần nhất mạnh chủ thể thì có thể lượt bỏ tân ngữ của chữ “bei”
Ví dụ: 我的钱包被偷了。
Ví tiền của tơi bị cướp mất rồi.
2. Chủ ngữ trong câu bị động phải được xác định
Ví dụ: 这本书被他借走了。
Cuốn sách này bị anh ta mượn mất rồi.
Không thể nói:一本书被他借走了。( 1 cuốn sách là tân ngữ chưa xác định)
3. Trạng ngữ: Phó từ phủ định 没, 不 trạng ngữ chỉ thời gian, động từ năng nguyện 能, 应该…, phó từ 一
直, 已经…đều đặt trước 被
Ví dụ: 那个房间已经被打扫干净了。
4. Vị ngữ: Sau động từ vị ngữ phải thêm các thành phần khác như: trợ từ động thái 了, 过(nhưng không
thêm 着), bổ ngữ (nhưng khơng dùng bổ ngữ khả năng)
Ví dụ: 弟弟被同学叫出去了。
5. 被, 给, 叫, 让 đều biểu thị bị động. Khi dùng 被, 给 tân ngữ của nó có thể lược bỏ. Khi dùng 叫, 让 tân
ngữ của nó nhất định khơng thể lược bỏ
Ví dụ:
自行车被 (人) 偷走了。
自行车给 (人) 偷走了。
6. Cấu trúc “为 + danh từ 所 + động từ” cùng biểu thị ý nghĩa bị động, thường dùng trong văn viết
Ví dụ:
我们都为她的话所感动。
2. Khái niệm câu chữ “bị” trong tiếng Việt
1. Sự xuất hiện của câu bị động
“Bị” là một từ Hán Việt được du nhập từ tiếng Hán, nhưng mức độ ngữ pháp của “bị” trong tiếng Việt hiện
đại đã có phần khác biệt rõ rệt với tiếng Hán. Hiện nay, chưa rõ dữ liệu để xác định được du nhập vào tiếng
3540



Việt từ bao giờ. Nhưng theo sự khảo sát của ông Nguyễn Kim Thản trong hai câu thơ sau trong Quốc Âm
Thi Tập của nhà thơ Nguyễn Trãi:
“Trời đã cỏ kho vơ tận,
Dành để nhi tơn khỏi bị vay.”
Có thể nói đây là một trong câu cổ nhất xuất hiện dưới hình thức chữ Nơm và hai câu thơ trong tập thơ Lục
Vân Tiên của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu:
“Trịnh Hâm bị cá nuốt rày,
Thiệt trời rất báo ứng lẽ này rất ưng.”
Là những câu thơ mà chúng ta gặp được trong các tác phẩm văn học cổ điển Việt Nam có xuất hiện cấu
trúc bị động.
2. Tổng quan câu bị động trong tiếng Việt
1. Khái niệm
Câu bị động trong tiếng Việt là câu có chủ ngữ chỉ người hoặc vật được hoạt động của người hoặc vật khác
hướng vào; câu bị động trong tiếng Việt thường thêm “bị, được, do, bởi, mắc phải” nhưng thông dụng nhất
là từ “bị/được” được thêm vào trước động từ chính.
Ví dụ:
Tơi bị phạt.
Anh trai bị té xe.
CN1 (bị động)

Trợ động từ bị động: bị, được
Tác tố tạo câu bị động

Vị tố 1 (câu bị bao)
CN2 (chủ động)

Vị tố (động từ tuyển tác)


Bỗ ngữ (tân ngữ)

Bảng 18. Cấu trúc chung của câu bị động
2. Cấu trúc chung của câu bị động
Ví dụ:
Hoa bị mẹ mắng.
Sân nhà được chủ nhà trang trí đầy hoa.
1. Khi khơng muốn nhắc đến hoặc khơng rõ chủ thể
Ví dụ:
Điện thoại bị cướp
Trong trường hợp này, người nói khơng rõ chủ thể của hành động “cướp” là ai câu được dùng ở thể bị động.
3541


2. Khi muốn nhấn mạnh kết quả của hành động
Như chúng ta đã biết, động từ trong tiếng Việt không chịu tác động của các yếu tố xung quanh nên dạng
thức động từ của nó khơng thay đổi trong mọi trường hợp. Chính vì vậy, để diễn đạt nghĩa bị động, tiếng
Việt thường có các từ “bị, được” đặt trước động từ. Có các cấu trúc bị động sau trong tiếng Việt:
3. CN + bị/ được + ĐT
Ví dụ: Ấm trà bị bể
4. CN + bị/ được + chủ thể + ĐT
Ví dụ: Tên trộm bị cảnh sát bắt hơm qua
5. CN + bị/ được + ĐT + bởi + tác nhân
Ví dụ: Bức tranh này được vẽ bởi một họa sĩ nổi tiếng.
6.

“bị/ được” được thay thế bằng “do”

Ví dụ: Tập thơ “Nhật kí trong tù” do chủ tịch Hồ Chí Minh sáng tác.
3. ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG, ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG HÁN VÀ

CÂU CHỮ “BỊ” TRONG TIẾNG VIỆT
1. Điểm tương đồng giữa chữ “被” (bei) trong tiếng Trung với chữ “bị” trong tiếng Việt
Giống nhau về cấu trúc ngữ pháp cơ bản của “被” trong tiếng Hán và “bị” trong tiếng Việt
1. Trong chữ Hán: NP + 被 NP +VP, trong câu bị động sau “被” là tân ngữ
Ví dụ:
伙房的小黑猫被它的妈妈大黑猫领着
我钱包被小偷偷走了
2. Trong tiếng Việt: NP + bị + VP
Ví dụ: Anh nhân viên bị sếp la mắng
Tiền của tôi bị tên trộm lấy mất rồi
3. Trong tiếng Hán: NP + 被 + VP, sau 被 khơng có tân ngữ
Ví dụ:
真烦那年她和乡长一起被枪毙了

3542


4. Trong tiếng Việt: NP + bị + VP
Ví dụ: Tivi nhà tôi bị lấy cắp rồi
Hai cấu trúc trên trong tiếng Trung và tiếng Việt đều đại diện cơ bản cho cấu trúc của câu bị động, nhưng
xét cho cùng chúng vẫn là hai ngôn ngữ khác nhau, câu “bị” trong tiếng Việt có đặc điểm hồn khác với
tiếng Trung.
2. Điểm khác biệt giữa chữ “被” (bei) trong tiếng Trung với chữ “bị” trong tiếng Việt
Sự khác biệt chức năng ngữ nghĩa
Thông thường người ta cho rằng câu chữ 被 trong tiếng Hán thể hiện nghĩa bị động và được coi như một
đại diện điển hình của bị động trong tiếng Hán hiện đại. Do từ “被” trong quá khứ có nghĩa thực tế, tức là
có nguồn gốc từ động từ 被, nên từ 被 trong quá khứ hầu như luôn diễn đạt những điều không vừa ý. Theo
một số nghiên cứu của ông Lý Lâm Đinh ( 李临定 1980) đã từng thống kê trong cuốn 《骆驼祥子》cho
thấy trong số 102 từ “被” , thì có 81 từ biểu thị ý nghĩa không như ý, 21 là trung lập và khơng có từ nào
mang ý nghĩa tích cực. Loại đặc thù ngữ nghĩa này khiến cho câu bị động tiếng Hán bị tách rời khỏi nghĩa

bị động, đồng thời có một lớp màu sắc ngữ nghĩa không tốt, không như ý, tiêu cực. Tuy nhiên hiện nay
nhiều câu chữ “被“ mang ý nghĩa trung lập, tích cực biểu thị sự bị động và không chỉ mang những sắc thái
không như ý như ngày xưa.
Ví dụ:
他被大家推选为董事长
他被大会授子一枚金质奖章
Trong tiếng Việt từ “bị” chủ yếu mang nghĩa xấu, không may mắn, không thuận lợi đối với chủ thể. Khác
với chữ “被” trong tiếng Hán, vì chữ “被” cịn mang nghĩa tích cực hoặc trung lập trong khi ngữ nghĩa của
chữ “ bị” hoàn toàn mang sắc thái không tốt, tiêu cực. Khi để biểu đạt câu chữ “被” trong tiếng Hán sang
ý nghĩa tích cực thường sẽ được dịch thành chữ “ được” trong tiếng Việt giống với “得到” vậy.
Ví dụ: 他被大家推选为董事长
Ông ta được mọi người bầu làm chủ tịch hội đồng
Ví dụ: câu chữ “bị”: Anh ta bị xe đụng trúng rồi.
4. KẾT LUẬN
Như vậy, qua phần nghiên cứu này, chúng ta đã có cái nhìn sâu sắc hơn về khái niệm cũng như là cấu trúc
ngữ pháp của câu bị động trong tiếng Việt và cách dùng cụ thể của thể bị động, để từ đó có cơ sở so sánh

3543


câu chữ bị trong tiếng Việt và câu chữ “被” trong tiếng Hán. Để người học sẽ hiểu rõ bản chất của hai loại
câu này và tránh được các lỗi sai thường gặp để sử dụng câu chữ “被” trong tiếng Hán hiệu quả hơn.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] CÂU CHỮ 被(“被”字句)
[2] Câu Bị Động: Câu Chữ “被 /bèi/” trong tiếng Trung
[3] Bị và câu bị động trong tiếng việt | Xemtailieu
[4] Luận văn Nghiên cứu câu chữ BEI trong tiếng Hán hiện đại (so sánh với câu chữ bị trong tiếng Việt)
(123docz.net)
[5] 越南语“bi”与汉语“被”的比较 - 百度文库 (baidu.com)
[6] 汉语“被”字句与越南语“bi”字句的对比研究.pdf_淘豆网 (taodocs.com)


3544



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×