Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Khóa luận tốt nghiệp quản trị kinh doanh phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Niêm khóa: 2017 - 2021

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Thu Hằng

TS. Phan Thanh Hoàn

Mã SV: 17K4041022
Lớp: K51B KDTM

Huế, tháng 10 năm 2020

2


Lời Cám Ơn
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn đối với TS. Phan Thanh Hồn đã tận
tình hướng dẫn và theo sát trong q trình hồn thành khóa luận của mình.
Tơi cũng gửi lời cám ơn chân thành đến ban giám hiệu nhà Trường Đại học
Kinh tế Huế nói chung và thầy cơ khoa Quản trị kinh doanh nói riêng đã truyền đạt
cho tơi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập tại
Trường.
Trong suốt q trình thực tập và hồn thành khóa luận tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, tôi xin chân thành cám ơn ban
giám đốc và toàn thể nhân viên làm việc tại Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, cung
cấp tài liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi có thể hồn thành tốt
khóa tốt nghiệp này.
Do vốn kiến thức cũng như khoảng thời gian có hạn, những khó khăn khi áp
dụng lý thuyết vào thực tế nên bài luận khơng tránh khỏi những sai sót. Vậy kính
mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của Hội đồng Ban giám khảo cũng
như thầy cô giáo để bài khóa luận được hồn thành tốt hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 10 năm 2020

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hằng

i


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC.................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................. 2
3.2.1. Phạm vi không gian.......................................................................................... 2
3.2.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................. 2
3.2.3. Phạm vi nội dung.............................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................ 3
4.2. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................ 3
4.3. Phương pháp phân tích ......................................................................................... 4
4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................................ 5
5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................... 6
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại ......................................... 6
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ................................................................. 6
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ............................................................................... 7

ii


1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ............................................................... 11
1.1.3.1. Ngân hàng phát hành.................................................................................... 11
1.1.3.2. Ngân hàng thanh toán thẻ............................................................................. 11
1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế ...................................................................................... 12
1.1.3.4. Chủ thẻ ......................................................................................................... 12
1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ ................................................................................... 12
1.1.4. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh tốn thẻ .............. 13
1.1.4.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ .................................................................... 13
1.1.4.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ ............................................ 16
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại .............................................. 17
1.2.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại................... 17
1.2.1.1. Gia tăng quy mô dịch vụ thẻ ........................................................................ 17
1.2.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.................................................................. 18
1.2.1.3. Kiểm soát rủi ro............................................................................................ 18
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại .... 18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển thẻ tại ngân hàng thương mại............. 21
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ..................................................................................... 21
1.3.1.1. Trình độ đội ngũ cán bộ công tác làm thẻ.................................................... 21
1.3.1.2. Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật cơng nghệ của ngân hàng.............. 21
1.3.1.3. Định hướng phát triển của ngân hàng .......................................................... 22
1.3.1.4. Hoạt động quản trị rủi ro.............................................................................. 22

1.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................. 23
1.3.2.1. Trình độ dân trí và thói quen của người dân................................................ 23
1.3.2.2. Mơi trường pháp lý ...................................................................................... 23
1.3.2.3. Môi trường công nghệ.................................................................................. 23
1.3.2.4. Môi trường cạnh tranh ................................................................................. 23
1.4. Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng tại Việt Nam. . 24
1.4.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thương mại tại Việt Nam..................... 24

iii


1.4.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển thẻ của ngân hàng đới với Techcombank –
Chi nhánh Huế........................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ..................... 28
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Đơng Ba
Huế ............................................................................................................................ 28
2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ....................... 28
2.1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................... 28
2.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ............................................................ 29
2.1.2. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.......................... 30
2.1.2.1. Lịch sử hình thành........................................................................................ 30
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 31
2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................. 33
2.1.2.3.1.Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn .................................................... 33
2.1.2.3.2.Tình hình lao động ..................................................................................... 36
2.1.2.3.3.Kết quả kinh doanh .................................................................................... 37
2.2. Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam (Techcombank) – Chi nhánh Huế ................................................................... 40
2.2.1. Hoạt động phát hành thẻ tại Techcombank.................................................... 40

2.2.2. Qui trình phát hành thẻ tại Techcombank ...................................................... 41
2.2.3. Mạng lưới ATM, các đơn vị chấp nhận thẻ của Techcombank ..................... 42
2.2.4. Tình hình phát triển thẻ tại Techcombank- Chi nhánh Huế........................... 43
2.2.4.1. Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank – Chi nhánh Huế ....................... 43
2.2.4.2. Tỷ lệ thẻ không hoạt động trên tổng số thẻ phát hành ................................. 46
2.2.4.3. Doanh số sử dụng thẻ................................................................................... 47
2.3. Đánh giá dịch vụ phát triển thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế........................................................................................................... 48
2.3.1. Thống kê, mô tả mẫu điều tra......................................................................... 48
2.3.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo .................................................... 55

iv


2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................... 57
2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy..................................................................... 63
2.3.4.1. Phân tích tương quan Pearson ...................................................................... 63
2.3.4.2. Phân tích hồi quy.......................................................................................... 63
2.4. Đánh giá về tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank Chi nhánh Huế 70
2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 70
2.4.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 71
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế .......................................................................... 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG BA HUẾ............... 73
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
– Chi nhánh Huế........................................................................................................ 73
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung của Techcombank ......................... 73
3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ......................................................................... 74
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam –

Chi nhánh Huế........................................................................................................... 75
3.2.1. Giải pháp về sự tin cậy ................................................................................... 75
3.2.2. Giải pháp về khả năng đáp ứng nhu cầu ........................................................ 76
3.2.3. Giải pháp về nâng cao sự cảm thông.............................................................. 76
3.2.4. Giải pháp về nâng cao nguồn lực ................................................................... 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 78
1. Kết luận................................................................................................................. 78
2. Kiến nghị............................................................................................................... 79
2.1. Kiến nghị với chính phủ. .................................................................................... 79
2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước..................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 83
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 85

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TMCP

: Thương mại cổ phần

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


ATM

: Automated Teller Machine

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

NHTW

: Ngân hàng trung ương

POS

: Point of Sale

DVKH

: Dịch vụ khách hàng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn tại Techcombank Huế qua 3 năm
2017– 2019................................................................................................................ 34
Bảng 2.2 : Tình hình lao động tại Techcombank – Chi nhánh Huế trong 3 năm 2017
– 2019........................................................................................................................ 36
Bảng 2.3: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank – Chi nhánh Huế qua 3
năm 2017 – 2019 ....................................................................................................... 38

Bảng 2.4: Danh sách ATM trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................. 43
Bảng 2.5 Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank – Chi nhánh Huế ..................... 44
Bảng 2.6: Tỷ lệ thẻ không hoạt động trên tổng số thẻ phát hành ............................. 46
Bảng 2.7: Doanh số sử dụng thẻ tại Techcombank – Huế qua 3 năm 2017 – 2019 . 47
Bảng 2.8: Thông tin chung về đồi tượng điều tra khảo sát ....................................... 49
Bảng 2.9: Loại thẻ khách hàng đang sử dụng ........................................................... 50
Bảng 2.10: Mức độ tiếp cận của khách hàng qua các nguồn thông tin..................... 51
Bảng 2.11: Thị phần thẻ qua phiếu khảo sát ............................................................. 52
Bảng 2.12: Sự cố khách hàng thường gặp nhất khi sử dụng thẻ............................... 53
Bảng 2.13: Tiêu chí lựa chọn dịch vụ thẻ ................................................................. 54
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo Cronbach’s Alpha........ 55
Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ........................................................ 58
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ........................... 59
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................. 62
Bảng 2.18: Phân tích tương quan Pearson ................................................................ 63
Bảng 2.19: Tóm tắt mơ hình .................................................................................... 65
Bảng 2.20: Phân tích phương sai ANOVA ............................................................... 65
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .......................................................... 66

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 31
Sơ đồ 2.2: Quy trình phát hành thẻ tại Techcombank............................................... 41
Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank – Chi nhánh Huế................ 45

viii



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi kinh tế xã hội càng phát triển, đồng nghĩa với nó là các mối quan hệ mua
bán, trao đổi giao thương ngày càng nhiều. Các mối quan hệ không chỉ thu hẹp
trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng trên khắp thế giới, liên kết với các quốc
gia, các khu vực, các vùng và thế giới. Chính vì vậy nhu cầu thanh toán diễn ra
ngày càng mạnh mẽ hơn, phức tạp hơn đòi hỏi các phương pháp thanh toán khác
nhau cũng cần đa dạng hơn để hỗ trợ, giải quyết nhanh chóng và bảo đảm an tồn
cho các lần giao dịch.
Hiện nay trên thế giới, hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng
trở nên phổ biến và chiếm tỷ lệ cao. Mỗi hình thức đều có cơng dụng riêng, thích
hợp với từng đối tượng và loại hình giao dịch. Nhưng nhìn chung trên thế giới
phương pháp thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt thơng qua hình thức thanh tốn thẻ
được ưa chuộng hơn cả. Nó góp phần đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, giảm chi
phí in tiền, vận chuyển, bảo quản, lưu trữ,…rút ngắn thời gian, thuận tiện đối với
khách hàng ở mọi lúc – mọi nơi và đảm bảo tính an tồn cho tài khoản.
Tuy nhiên, hiện nay dịch vụ thẻ chưa thực sự phát triển ở Việt Nam. Số lượng
phát hành thẻ còn thấp, chất lượng còn hạn chế. Cơ sở hạ tầng chưa cao, thói quen
dùng tiền mặt của người dân vẫn cịn phổ biến. Khơng những thế, sự cạnh tranh
giữa ngân hàng thương mại trong lĩnh vực kinh doanh thẻ cũng tác động không nhỏ
đến thị trường thẻ Việt Nam, mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng ẩn chứa nhiều
thách thức.
Nhận thức được những vấn đề đó, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank) – Chi nhánh Huế đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm
phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mang lại tiện ích cho khách hàng và
bước đầu gặt hái được nhiều thành công. Tuy vậy, hoạt động phát triển thẻ của
Techcombank vẫn còn nhiều bất cập. Những vấn đề này sẽ được giải quyết như thế
nào để hoạt động kinh doanh thẻ thực sự trở thành lợi thế cạnh tranh của
Techcombank.


1


Xuất phát từ những vấn đề đó tơi xin chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM
Phân tích, đánh giá đúng thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ và hoạt động phát triển thẻ của ngân
hàng thương mại.
Thực tiễn hoạt động phát triển thẻ của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế
3.2.2. Phạm vi thời gian
Đánh giá về dịch vụ thẻ của Techcombank – Chi nhánh Huế từ năm 2017 – 2019

2



3.2.3. Phạm vi nội dung
Đối tượng của đề tài: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế từ năm 2017-2019.
4. Phương pháp nghiên cứu nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập qua các tài liệu, thông tin liên quan đến ngân hàng thông qua các
website, sách báo, tạp chí, giáo trình,…
+ Thu thập được các số liệu do phịng ban cung cấp.
+ Khóa luận tốt nghiệp của các anh/chị khóa trước và các nghiên cứu khoa
học đã được thực hiện.
- Dữ liệu sơ cấp:
+ Dùng bảng hỏi để điều tra, trực tiếp phỏng vấn khách hàng tại phòng chờ
giao dịch tại Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế nhằm nắm bắt
được ý kiến đánh giá liên quan đến dịch vụ thẻ. Từ đó đưa ra những định hướng và
giải pháp phù hợp hơn về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
- Nghiên cứu chủ yếu được thực hiện thơng qua phỏng vấn trực tiếp khách
hàng tại phịng giao dịch của Ngân hàng Techcombank- Chi nhánh Huế thông qua
việc trả lời bảng hỏi. Cỡ mẫu được chọn theo công thức của Cochran (1997):
n=

/ ∗ ∗

- Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0.5
/

= 1.96; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:

n=

.

∗ . ∗ .
.

= 96 KH

- Số lượng bảng hỏi cần thu thập trên thực tế với hy vọng tỷ lệ trả lời là r = 90%

3


n

ự ế =



%

=



= 106,67 KH

- Cách thức chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên
+ Trong quá trình thực tập tại ngân hàng và tiếp xúc với khách hàng, tác giả sẽ

tiếp cận với những khách hàng để phỏng vấn, trong lúc khách hàng chờ đợi được
phục vụ thì nhanh chóng thực hiện khảo sát. Ngồi ra có thể phóng vấn qua bạn bè,
người thân có sử dụng dịch vụ thẻ của Techcombank. Thực hiện 120 bảng hỏi trong
đó có 110 bảng hợp lệ, thỏa mãn điều kiện lớn hơn n = 96 khách hàng. Số bảng này
được sử dụng để phân tích.
4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thơng kê mô tả: Thông kê mô tả tần suất đánh giá của khách
hàng về các thuộc tính giới tính, độ tuổi, thu nhập,…
- Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
+ Độ tin cậy thang đo sẽ được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Với Cronbach’s Alpha sẽ giúp loại đi những biến quan sát không đạt yêu cầu hay
các thang đo chưa đạt yêu cầu cho quá trình nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số
tương quan biến tổng (item total correclation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn
để thang đo đạt yêu cầu khi Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 trở lên (Nguyễn Đình
Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2004). Các nhà nghiên cứu cho rằng Cronbach’s
Alpha từ 0,8 đến 1 thì thang đo lường này tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Tuy
nhiên nhiều tác giả cho rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được
trong trường hợp các khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời
(Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
- Phương pháp phân tích nhân tố:
+ Phân tích nhân tố (Factor Analyis) là một phương pháp để làm giảm các câu
hỏi chi tiết trong phiếu điểu tra mà các câu hỏi này được đưa ra để có được thơng tin
chung về các mặt của vấn đề cần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
Factor Analyis này sẽ giúp cho việc nghiên cứu có được một bộ các biến số có ý nghĩa.
+ Phân tích nhân tố địi hỏi nhà nghiên cứu phải quyết định trước một số vấn
đề như: Số lượng yếu tố cần phải đưa ra, hệ số tương quan ngưỡng để loại bỏ yếu tố

4



và phương pháp sử dụng để đảo trục yếu tố. Theo kết quả nghiên cứu thì số lượng
các nhân tố đưa ra cần phải được tính tốn tùy thuộc vào phạm vi và quy mô nghiên
cứu để đưa các câu hỏi cụ thể. Các nhân tố đưa ra phải thỏa mãn tiêu chuẩn Kaiser –
với KMO (Kaise – Meyer – Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (nằm giữa 0,5 và 1) có nghĩa là phân tích
nhân tố là thích hợp, cịn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả
năng khơng thích hợp với các dữ liệu.
- Phân tích hồi quy đa biến: Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy tuyến đa biến
để phân tích sự tác động của các yếu tố.
+ Cụ thể mơ hình hồi quy xây dựng như sau:
Phattrien = β + β Tincay + β Dapung + β NanglucPV + β Camthong +
β Hinhanh + e

4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả được dùng để tập hợp các số liệu và thông tin
đã được thu thập được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết như giới tính,
độ tuổi, thu nhập,…
- Phương pháp so sánh số liệu qua các năm để phân tích sự biến động kết quả
kinh doanh, lao động,…từ đó giúp ích cho quá trình phân tích.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những thông tin đã thu thập để rút ra được
kết luận và đánh giá.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế

5



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ
Năm 1946 chiếc thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tến “ Charg-I ”, do
John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ
được chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả tiền cho nhà kinh doanh và
sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm trừ là loại thẻ này chỉ sử dụng
trong phạm vi địa phương và dành riêng cho khách của ngân hàng.
Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Một ngày, người đàn ông tên
Frank McNamara đi ăn nhà hàng ở New York. Khi thanh toán, Frank nhận ra mình
khơng mang tiền theo và phải gọi vợ đến trả. Sau bữa tối đó, ơng nghĩ ra một cách
thanh tồn không dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập ra Công ty Diners Club,
phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng. Chỉ trong năm đầu
tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và người dùng thẻ
lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch,
giải trí ngồi lĩnh vực ăn uống.
Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với
các ngân hàng thẻ trên thế giới. Cơng ty này nhanh chóng phát triển và trở thành
nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi
nợ (debit) vào năm 1975.
Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân
hàng Mỹ (ICA) được thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng
thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ
thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Ngày nay, VISA và


6


MasterCard là hai tổ chức thẻ lớn nhất thế giới. Ngồi ra, cịn nhiều nhà tổ chức thẻ
khác là American Express, Diners Club... cũng tham gia thị trường nhưng ở quy mô
nhỏ hơn.
Cũng trong năm này, chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất hiện trên thị trường
ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến những năm 1970, có nhiều
ngân hàng cũng đưa ra ý tưởng tương tự.
Tại Việt Nam, năm 1933 Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
triển khai dịch vụ thanh toán thẻ đầu tiên tại Việt Nam, đặt viên gạch đầu tiên xây
dựng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói chung, sử dụng thẻ thanh tốn
nói riêng tại Việt Nam. Khi đó, chiếc thẻ nội địa đầu tiên cũng được Vietcombank
phát hành nhưng không được triển khai rộng rãi. Đến năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ
nội địa (hay được biết đến với tên gọi là thẻ ATM) mới được Vietcombank chính
thức ra mắt. Tại lễ ra mắt, đích thân nguyên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Lê
Đức Thúy và nguyên Tổng giám đốc Vietcombank, nay là Chủ tịch Ủy ban Giám
sát tài chính quốc gia - Vũ Viết Ngoạn đã giới thiệu về chiếc thẻ này. Nhờ nó, các
giao dịch ngân hàng như lưu giữ tiền, rút tiền… của các cá nhân trở nên tiện dụng
và thân thiện hơn.
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ
 Khái niệm
Khái niện về dịch vụ: Theo Philip Kotler, dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi
ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất
thiết phải mang tính vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, cịn
việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc khơng có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất
nào.
Dịch vụ ngân hàng: là toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng, gồm
các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối… nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng vì mục tiêu lợi nhuận (Nguồn: />

7


Khái niệm về thẻ ngân hàng, có nhiều cách nhìn nhận. Tùy từng góc độ nghiên
cứu, phân tích, người ta đưa ra các khái niệm về thẻ ngân hàng khác nhau. Song
điểm chung nhất là thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán, chi trả nhà người
sở hữu thẻ có thể dùng để thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của mình, kể cả rút tiền
mặt hoặc sử dụng nó làm cơng cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc
các tổ chức khác cung cấp. Thẻ khơng hồn tồn là tiển tệ, nó là biểu tượng về sự
cam kết của ngân hàng hoặc tổ chức phát hành đảm bảo thanh toán những khoản
tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc tiền của
chính chủ thẻ đã gửi tại ngân hàng. Như vậy, trêm từng góc độ có những khái niệm
khác nhau:
Từ góc độ phát hành thẻ: thẻ là một phương tiện do ngân hàng, các định chế
tài chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ
hoặc rút tiền mặt.
Từ góc độ cơng nghệ thanh tốn: thẻ là phương thức thanh toán ghi sổ điện tử
số tiền của các giao dịch cần thanh toán, thực hiện trên các hệ thống thanh toán
được kết nối giữa các chủ thể tham gia dựa trên nền tảng công nghệ ngân hàng và
tin học viễn thông.
Theo quyết định 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19/10/1999 của Thống Đốc
Ngân hàng Nhà Nước và xét theo mục đích sử dụng: thẻ ngân hàng là một phương
tiện thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ khơng dùng tiền mặt hoặc có thể rút tiền mặt
tại các máy rút tiền tự động (ATM: Automated Teller Machine), các ngân hàng đại
lý, các điểm chấp nhận thẻ.
Từ đó, khái niệm thẻ ngân hàng có thể hiểu là: thẻ ngân hàng có chức năng sử
dụng đa năng. Chủ thẻ có thể kết nối với các chủ thể khác nhau tham gia hệ thống
thanh toán thẻ phục vụ q trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ được thỏa thuận trước
nhằm thực hiện các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của mình.
 Phân loại thẻ

- Phân loại theo nguồn tài chính đảm bảo việc sử dụng trong thẻ:

8


+ Thẻ tín dụng (Credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
Thơng thường, thẻ tín dụng được ngân hàng cấp cho chủ thẻ với một hạn mức
nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng
tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm bảo tại ngân hàng.
Với đặc điểm là “chi tiêu trước, trả tiền sau”, thẻ tín dụng hỗ trợ đắc lực cho chủ thẻ
thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ hay trên các website thương mại điện tử. Định kỳ đến một ngày nhất
định theo quy định của từng ngân hàng, ngân hàng gửi một bảng kê cụ thể các
khoản chi tiêu trong tháng trước đó của chủ thẻ tín dụng và u cầu chủ thẻ thanh
tốn. Chủ thẻ có thể chọn thanh tốn số tiền trước thời hạn ghi trong thơng báo, khi
đó chủ thẻ khơng phải trả lãi. Nếu khơng, chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối
thiểu, phần cịn lại có thể trả từ từ và sẽ bị tính lãi theo quy định của ngân hàng.
+ Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn
+ Thẻ trả trước (prepaid card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã
trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Điều đó có nghĩa là, khi chủ thẻ có một chiếc
thẻ trả trước thì có thể “nạp tiền” vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và chi tiêu
trên số tiền đã nạp đó.
- Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất:
+ Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Là loại thẻ mà bề mặt ther được khắc
nổi các thông tin cần thiết: số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng,... Ngày nay, người
ta khơng cịn sử dụng thẻ này nữa vì kỹ thuật q thơ sơ, dễ bị lợi dụng, làm giả.

+ Thẻ băng từ (Magnetic Card): Dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa
thơng tin đằng sau mặt thẻ, tồn bộ thông tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều được
mã hóa trong băng từ. Loại thẻ này phổ thơng nhất trên thế giới được ra đời ngày từ
thời kì đầu của ngành công nghiệp thẻ. Cùng với kỹ thuật in hình chìm nhiều lớp

9


biểu tượng và hologram, cộng thêm in ảnh và chữ ký khách hàng trên thẻ, các nhà
phát hành thẻ đã làm cho loại thẻ này tăng thêm tính bảo mật và an tồn trong sử
dụng và thanh tốn thẻ. Thẻ này bộc lộ một số những nhược điểm: thông tin ghi trên
thẻ khơng tự mã hóa được, thẻ chỉ mang thơng tin cố định, khơng gian chứ dữ liệu
ít, khơng áp dụng được kỹ thuật mã hóa, bảo mật thơng tin,…
+ Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới của thẻ thanh tốn. Là loại
thẻ có đặt một chíp điện tử tương tự như một máy tính cực nhỏ trên thẻ trong đó lưu
trữ tất cả những thơng tin về thẻ, chủ thẻ như thẻ từ. Thêm vào đó, chip này cịn lưu
trữ số dư tài khoản thẻ hoặc hạn mức thẻ tín dụng của loại thẻ này là tính an tồn và
bảo mật rất cao.
- Phân loại thẻ theo chủ thể phát hành:
+ Thẻ do ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ do ngân hàng cung cấp cho
khách hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng số
tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Loại thẻ này sử dụng khá phổ biến, nó khơng chỉ
lưu hành trong một quốc gia mà cịn có thể lưu hành trên tồn cầu như thẻ VISA,
MasterCard.
+ Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do
các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners Club, Amex và được lưu hành
trên toàn cầu.
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
+ Thẻ trong nước: Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc
gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch là đồng bản tệ của quốc gia đó.

Các ngân hàng phát hành và các đơn vị chấp nhận thẻ này cũng được đặt trong
nước, loại thẻ này cũng chỉ lưu hành tại nước đó.
+ Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận thanh tốn trên tồn cầu, sử dụng
ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ này được phát hành bởi các ngân hàng trong nước
và ngân hàng quốc tế, các tổ chức tài chính là thành viên của các hiệp hội thẻ quốc
tế. Loại thẻ này có thể được sử dụng khắp nơi trên thế giới giống như thẻ VISA,
MasterCard,…được khách hàng ưu chuộng do tính thuận lợi và an toàn.

10


- Phân loại theo đối tượng sử dụng:
+ Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho tất cả các cá nhân có nhu cầu và
đáp ứng được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán
các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ cá nhân có hai loại
thẻ chính và thẻ phụ:
Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng
và cá nhân đó là chủ thẻ chính
Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ cho người khác sử dụng (chủ thẻ
phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm tồn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ.
+ Thẻ công ty: Là loại thẻ tín dụng dùng cho cơng ty thanh tốn trong hoạt
động kinh doanh của mình. Cơng ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền
cho người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh tốn liên
quan đến thẻ đều do cơng ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
1.1.3.1. Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành: Là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài
khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ

thẻ tuân thủ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba,
là một ngân hàng hay tổ chức tài chính - tín dụng nào khác trong việc thanh tốn
hoặc phát hành thẻ tín dụng .
1.1.3.2. Ngân hàng thanh toán thẻ
Ngân hàng thanh toán thẻ: Là ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ ủy
quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng, hoặc là thành viên chính
thức hoặc thành viên liên kết của một Tổ chức thẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh
toán theo thỏa ước ký kết với Tổ chức thẻ quốc tế đó. Ngân hàng thanh tốn thẻ ký
hợp đồng trực tiếp với các đơn vị chấp hành thẻ để tiếp nhận và xử lý các giao dịch

11


thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho đơn vị
chấp nhận thẻ.
1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh tốn
thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có
mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các sản
phẩm đa dạng: Tổ chức thẻ Visa, Tổ chức thẻ MasterCard, Công ty thẻ American
Express, Công ty thẻ JCB, Công ty thẻ Diners Club, Công ty Mondex…. Tổ chức
thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh
tốn thẻ, đóng vai trị trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong
việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh tốn giữa các cơng ty thành viên.
1.1.3.4. Chủ thẻ
Chủ thẻ là người được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng, bao gồm
chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ
Chủ thẻ chính: Là người được in tên trên thẻ, đã đứng ra xin ngân hàng cấp
phát thẻ để sử dụng
Chủ thể phụ: Là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để dùng

chung một tài khoản với chủ thẻ chính. Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi
tiêu của chủ thẻ phụ.
1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp
đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán. Các ngành kinh doanh của các
đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn uống,
khách sạn, sân bay… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành
một phương tiện thanh tốn thơng dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trưng
của thẻ xuất hiện thường tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận thẻ
tập trung chủ yếu tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài

12


như những cửa hàng bán đồ thủ công mỹ nghệ, lưu niệm tại các trung tâm thương
mại, những nhà hàng, khách sạn lớn, các đại lý bán vé máy bay…
1.1.4. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh tốn thẻ
1.1.4.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ
Đối với chủ thẻ
- Nhanh chóng và thuận tiện
Với việc sử dụng thẻ thanh tốn, người sử dụng có thể cảm nhận được sự lợi
của nó hơn hẳn các phương tiện thanh tốn khác.
Trước hết, thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó người sử dụng thẻ có thể dễ dàng
mang theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng tránh
được phải mang theo một khối lượng tiền mặt, cồng kềnh, bất tiện. Khi thực hiện
mua bán hàng hóa, dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và ký vào hóa đơn là có
thể thực hiện xong một giao dịch. Đặc biệt, đối với một số quốc gia không cho
mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh tốn là càng
trở nên hữu ích vì mạng lưới thanh toán trên thẻ là rất rộng. Điều này có nghĩa khi
ra nước ngồi, thay vì phải chuẩn bị một lượng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ thẻ chỉ

cần mang thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của minh.
Ngoài ra, khách hàng cịn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt nhanh chóng và
thuận tiện bằng các máy rút tiền tự động 24/24 mà không cần đến ngân hàng để
thực hiện giao dịch như một số phương tiện khác.
- An toàn và hiệu quả trong sử dụng
Thẻ thanh toán được chế tạo bằng công nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó
làm giả. Thẻ được bảo vệ bằng số PIN và các thơng tin được mã hóa đằng sau thẻ,
tránh được nguy cơ bị người khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản. Khi bị lộ
số PIN hay mất thẻ, chủ thẻ có thẻ báo ngay cho ngân hàng để khóa thẻ.
- Tiết kiệm và kiểm sốt được chi tiêu

13


Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí vận chuyển, kiểm
đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền mặt, khách hàng có thể rút tại các máy rút
tiền tự động tại mọi thời điểm trong ngày không cần đến ngân hàng hay căn cứ vào
thời gian làm việc
Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng ngân hàng gửi đến, hoặc căn cứ vào hóa
đơn rút tiền hay thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ hồn tồn kiểm sốt được
chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính tốn được phí và lãi phải trả nếu thanh
toán chậm cho mỗi khoản giao dịch.
Đối với ngân hàng phát hành
Với khoản lệ phí hàng năm mà chủ thẻ phải nộp để hưởng dịch vụ thanh toán
mà ngân hàng cung cấp, chủ thẻ đã tạo nên một nguồn thu đều đặn cho ngân hàng
phát hành.
Ngoài ra, việc chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản để sử dụng thẻ, ngân hàng cũng
có thêm một nguồn huy động từ tiền gửi khơng kì hạn của khách hàng. Để có thể sở
hữu thẻ, thơng thường chủ thẻ phải có thế chấp hoặc có số dư tài khoản ở mức nhất
định theo quy định của ngân hàng. Điều này đã làm số dư tiền gửi của ngân hàng

tăng một cách đáng kể.
Việc đặt các máy ATM hay liên hệ với các cơ sở chấp nhận thẻ mới cũng góp
phần mở rộng địa bàn hoạt động của ngân hàng, điều này rất có ích ở những nơi mà
việc mở chi nhánh là tốn kém.
Đối với ngân hàng thanh toán
Trong quy trình thanh tốn thẻ, các cơ sở phát hành thường mở tài khoản tại
các ngân hàng thanh toán cho tiện việc thanh toán. Điều này đã làm tăng lượng số
dư tiền gửi và nguồn huy động cho ngân hàng thanh tốn.
Với các loại phí như: chiết khấu thương mại, phí rút tiền mặt, phí đại lí thanh
tốn, ngân hàng thanh tốn sẽ có được một khoản thu tương đối ổn định.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

14


Một trong những nguyên nhân khiến thẻ ra đời chính là sự canh tranh của các
doanh nghiệp làm mở rộng thị trường, ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm để
thu hút khách hàng thì họ phải chấp nhận thanh toán chậm trả, bán hàng ghi sổ hay
thu tiền sau một thời gian đã thỏa thuận. Vì vậy khi tham gia thanh tốn thẻ, lợi ích
mà các ĐVCNT thu được sẽ lớn hơn nhiều lần chi phí mà họ bỏ ra, cụ thể:
Tăng doanh số bán từ đó sẽ làm gia tăng lợi nhuận
Đa dạng phương thức thanh toán, do đó sẽ tăng khả năng cạnh tranh so với
các đơn vị khơng chấp nhận thẻ.
Giảm tình trạng chậm trả của khách hàng
Giảm chi phí kiểm đếm, thu giữ và bảo quản tiền của bộ phận ngân quỹ, chi
phí quản lý chứng từ, hóa đơn.
Thu hút khách hàng trong nước và quốc tế
Đơn vị chấp nhận thẻ sẽ được ngân hàng kí kếp hợp đồng tiếp nhận thẻ, cung
cấp các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh tốn thẻ, đồng thời cũng được
hưởng những ưu đãi trong các quan hệ tín dụng của ngân hàng.

Đối với việc phát triển kinh tế xã hội
Việc thanh toán thẻ tạo điều kiện thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ một cách an
tồn, hiệu quả, chính xác, tiết kiệm thời gian. Ngồi ra, thanh toán bằng thẻ giúp giảm
nhu cầu giữ tiền mặt, giảm lượng tiền mặt trong lưu thơng, qua đó giúp giảm các chi
phí vận chuyển, phát hành tiền, chống việc sử dụng tiền giả trong nền kinh tế.
Tăng cường hoạt động lưu thơng hàng hóa trong nền kinh tế, tăng vịng quay
vốn, dễ dàng kiểm sốt khối lượng giao dịch thanh toán của dân cư và của cả nền
kinh tế, tạo tiền cho việc tính tốn lượng tiền cung ứng và điều hành, thực thi các
chính sách tiền tệ của NHTW một cách có hiệu quả.

15


×