ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ - PHÁT TRIỂN
H
uế
------
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nh
ĐỀ TÀI:
Ki
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đ
ại
họ
c
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ
PHAN THỊ NGỌC HUYỀN
KHÓA HỌC: 2013 - 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ - PHÁT TRIỂN
------
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
H
ĐỀ TÀI:
tê
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
nh
DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đ
ại
họ
c
Ki
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
PHAN THỊ NGỌC HUYỀN
TS. Trần Thị Giang
Lớp: K47A - KHĐT
Niên khóa: 2013 – 2017
Huế,05/2017
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
Lời Cảm Ơn
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
uế
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận, cũng
như hoàn thành khóa học chuyên ngành Kế hoạch - Đầu tư, tôi đã
nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình từ nhiều cá nhân và tổ
chức.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban
giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trường ĐH Kinh tế Huế. Trong
suốt thời gian qua đã quan tâm chỉ bảo nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện cho sinh viên học tập và rèn luyện.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo – TS. Trần
Thị Giang người đã trực tiếp chỉ dạy, theo sát quá trình nghiên
cứu, luôn động viên nhắc nhở, sửa chữa và góp ý tận tình những
thiếu sót giúp tôi hoàn thành bài khóa luận.
Thời gian vừa học hỏi và nghiên cứu, vừa thực tập và tìm
hiểu tại Ngân hàng Techcombank Huế. Tôi đã nhận được sự quan
tâm và tạo điều kiện từ gia đình, bạn bè, nhân viên và khách hàng
tại đơn vị cả về thời gian lẫn công sức. Một lần nữa cho phép tôi
gửi lời cảm ơn chân thành nhất!
Kỳ thực tập và làm bài khóa luận kết thúc, tôi đã học hỏi
được nhiều điều mới mẻ từ kiến thức, công việc và cuộc sống, tôi sẽ
cố gắng hơn nữa để không phụ sự kỳ vọng của gia đình, thầy cô,
bạn bè.
Tôi đã cố gắng và nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt bài báo
cáo, tuy nhiên với những kiến thức học tập trên ghế nhà trường,
trong thời gian và kinh nghiệm cho phép thì sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, nên rất mong nhận được sự thông cảm và những
góp ý từ thầy cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn!
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Ngọc Huyền
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
uế
4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu ........................................................................3
4.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................3
H
4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................5
tê
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................5
nh
4.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ................................................................5
5. Bố cục đề tài ................................................................................................................6
Ki
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
c
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU
họ
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................7
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ......................................................7
ại
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................7
Đ
1.1.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng ................................................................9
1.1.3. Quy trình tín dụng tiêu dùng ...............................................................................12
1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với Ngân hàng .............................13
1.2. Chất lượng tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thương mại ...................................14
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng...........................................................................14
1.2.2. Các nhân tố đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng .........................................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tiêu dùng ....................................20
1.3.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng ............................................................................20
1.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng ..........................................................................22
1.3.3 Cơ sở vật chất .......................................................................................................22
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI
NHÁNH HUẾ...............................................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam, Chi
nhánh Huế ......................................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................23
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Techcombank .....................................26
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm, dịch vụ cung cấp ...........................................27
2.1.4. Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế............................................................32
uế
2.2. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Huế .....................35
2.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính của Techcombank Huế ...............................................35
H
2.2.2. Tình hình huy động vốn của Techcombank Huế ................................................38
tê
2.2.3. Hoạt động tín dụng ..............................................................................................39
nh
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam, CN Huế ................................................................................................................41
Ki
2.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng theo phương pháp định lượng..............41
c
2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng theo phương pháp định tính .................49
họ
2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Lỹ Thương Việt
Nam, CN Huế ................................................................................................................52
ại
2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ............................................................52
Đ
2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ...............................................................53
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM,
CN HUẾ ........................................................................................................................56
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Huế..............56
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, CN Huế ..........................................................................................58
3.2.1 Đảm bảo và nâng cao chất lượng thẩm định theo đúng quy trình thẩm định vay
tín dụng ..........................................................................................................................58
3.2.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng ...........................................................................59
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
3.2.3. Nâng cao công tác quản lý thu hồi nợ từ khách hàng .........................................60
3.2.4. Tăng cường kiểm soát nội bộ Ngân hàng ............................................................61
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ..........................................................................61
3.2.6. Nâng cao cơ sở vât chất .......................................................................................62
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................64
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................64
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................64
2.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................................64
2.2. Đối với Nhà nước ...................................................................................................65
uế
2.3. Đối với Techcombank Việt Nam............................................................................66
H
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
PHỤ LỤC .....................................................................................................................70
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
DANH MỤC VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
Thương mại cổ phần
TP
Thành phố
NĐ-CP
Nghị định - Chính phủ
VNĐ
Vietnamdong
NHNN
Ngân hàng nhà nước
QĐ
Quyết định
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TD
Tín dụng
NH-GP
Ngân hàng - Giấy phép
QĐ-UB
Quyết định - Ủy ban
UBND
Ủy ban nhân dân
PGD
Phòng giao dịch
ATM
Automated teller machine(máy rút tiền tự động)
HN
Hà Nội
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
c
Ki
nh
tê
H
uế
TMCP
Khách hàng
họ
KH
Sổ tạm trú
BĐS
Đ
BGĐ
ại
KT3
Bất động sản
Ban giám đốc
WTO
World Trade OrganizationTổ chức thương mại thế giới
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
LN
Lợi nhuận
NQH
Nợ quá hạn
CBTD
Cán bộ tín dụng
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Techcombank Huế ...............................35
qua 3 năm (2014 - 2016) ...............................................................................................35
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại Techcombank qua 3 năm (2014 - 2016) .............38
Bảng 3: Diễn biến quy mô cho vay tiêu dùng qua 3 năm 2014 - 2016 .........................40
Bảng 4: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo kỳ hạn qua 3 năm(2014 - 2016) .............41
Bảng 5: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn qua 3 năm (2014 - 2016) .....42
Bảng 6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo nhóm tại Techcombank Huế qua 3 năm
(2014 - 2016) .................................................................................................................43
uế
Bảng 7 : Tình hình nợ xấu qua 3 năm (2014 - 2016) ....................................................44
Bảng 8: Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo qua 3 năm (2014 - 2016).....................................45
H
Bảng 9: Tỷ lệ thu nợ cho vay tiêu dùng qua 3 năm (2014 - 2016)................................46
tê
Bảng 11: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu dùng qua 3 năm..................................47
nh
Bảng 12: Mức sinh lời của đồng vốn cho vay tiêu dùng qua 3 năm (2014 - 2016) .............. 48
Bảng 13: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống bên
Ki
ngoài Ngân hàng ............................................................................................................49
c
Bảng 14: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động vay
Đ
ại
họ
vốn Ngân hàng ...............................................................................................................50
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................4
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức tại Techcombank Huế ............................................................32
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014 - 2016 ............................36
Biểu đồ 2: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn (triệu đồng)....................................41
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
uế
Biểu đồ 3: Tổng nguồn vốn huy động và tổng dư nợ cho vay tiêu dùng 2014 - 2016 ......... 46
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nền kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất
nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh
tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà còn cả
với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu.
Tài chính - Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Ngày nay, ngân hàng không
còn là khái niệm xa lại đối với chúng ta. Là một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ, là trung gian tài chính cuả các hoạt động tín dụng, với khách hàng là thuộc tất cả
các thành phần. Nguồn huy động tín dụng của ngân hàng bao gồm các nguồn từ dân
uế
cư, các tổ chức định chế tài chính và các tổ.chức kinh tế. Ngoài ra còn có các nguồn
H
khác. Đây cũng đồng thời là các khách hàng thực hiện hoạt động vay tại ngân hàng.
tê
Vậy là thế nào để hoạt động tín dụng này ngày càng phát triển hơn trong khâu xử lý và
thực.hiện cho khách hàng hài lòng đảm bảo hoạt động và nâng cao chất lượng của tín
nh
dụng này trong ngân hàng. Đề tài "Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
Ki
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi nhánh Huế" với khách
hàng vay chủ yếu cho tiêu dùng chiếm đến 70% thì vấn đề đặt ra là làm thế nào để vẫn
họ
c
giữ được số lượng khách hàng như vậy. Dựa trên các số liệu thông qua hoạt động tín
dụng của các năm gần đây đã nêu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
ại
tiêu dùng tại ngân hàng. Bên cạnh đó điều tra bảng hỏi với 60 khách hàng về các hệ
Đ
thống tín dụng tại Ngân hàng để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề ngân càng cần phát huy và
khắc phục trong quá trình thực hiện tín dụng cho tiêu dùng, đưa ra giải pháp phù hợp
cho vấn đề trên
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các Ngân hàng thương mại
(NHTM) ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt và
đã có những đóng góp xứng đáng vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền
kinh tế. Một trong những hoạt động chính của tổ chức tín dụng nói chung, của NHTM
nói riêng là tín dụng, trong hoạt động tín dụng, nguyên liệu kinh doanh là tiền, tiền là
hàng hóa nhưng lại hàng hóa mang tính xã hội cao, chỉ một biến động của nó về mặt
giá trị trên thị trường là có thể ảnh hưởng đến nhiều hoạt động của nền kinh tế xã hội
uế
và hoạt động kinh doanh của các NHTM. Thực tế cho thấy nguyên nhân của hầu hết
các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra đều bắt nguồn từ ngân hàng. Mặt khác, hoạt
H
động tín dụng là một trong những hoạt động tạo ra giá trị cho ngân hàng. Hoạt động
tê
tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM ở nước ta, nó mang lại 60-70% thu
nh
nhập của mỗi ngân hàng, song rủi ro ảnh hưởng tới chất lượng của nó cũng lớn nhất.
Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ hủy hoại giá trị của ngân hàng và có thể dẫn đến phá
Ki
sản. Sự phá sản của một ngân hàng sẽ gây ra một hiệu ứng đôminô trên toàn hệ thống
c
ngân hàng và gây tổn thất lớn cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, theo lộ trình hội nhập kinh
họ
tế quốc tế từ nay đến năm 2020, về cơ bản Việt Nam sẽ mở cửa kinh tế quốc tế trong
lĩnh vực ngân hàng, cụ thể là phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết trong
ại
Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, cam kết thực hiện lộ trình hội nhập khu
Đ
vực mậu dịch tự do Asean (AFTA), cam kết gia nhập tổ chức Thương mại thế giới
(WTO). Do đó, các hạn chế đối với ngân hàng nước ngoài sẽ dần được tháo dỡ, thị
trường tài chính của Việt Nam sẽ trở thành một phần thị trường tài chính của khu vực
và thế giới. Trong điều kiện đó, các tổ chức tín dụng Việt Nam có nhiều thời cơ để
phát triển, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức lớn, đó là mức độ cạnh tranh
gay gắt giữa các NHTM trong nước và với các ngân hàng nước ngoài, hoạt động ngân
hàng dễ bị tổn thương và bị tác động bởi thị trường tài chính thế giới, vv... Do đó,
đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn
đề nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt
Nam (Techcombank) trước mắt là nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng đã trở nên
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
hết sức cấp thiết. Chất lượng tín dụng tiêu dùng có nội dung quan trọng và có tính
lượng hoá nhất là tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Theo quan điểm thông thường của các
NHTM Việt Nam và trong một số trường hợp theo nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng
tín dụng tiêu dùng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ giữa nợ xấu trên tổng dư nợ. Tỷ lệ này
càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng tiêu dùng kém và ngược lại. Chất lượng tín
dụng tiêu dùng kém là nguyên nhân quan trọng dẫn đến phá sản của ngân hàng
Techcombank. Nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng là làm mọi biện pháp để làm
tăng hiệu quả hoạt động, giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn.
Techcombank là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần lớn và đang phát
uế
triển mạnh mẽ của Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản và doanh thu hàng
năm của Techcombank trong nhiều năm qua luôn đạt từ 30% trở lên. Tuy nhiên, trong
H
bối cảnh hội nhập, trước diễn biến hết sức phức tạp của tình hình kinh tế, tài chính
tê
trong và ngoài nước hiện nay, cũng giống như các Ngân hàng thương mại trong nước
nh
khác, việc nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng đang trở nên hết sức bức thiết đối
với Techcombank.
Ki
Qua thời gian học tập tại “Trường Đại học Kinh tế Huế” và được tiếp cận thực
c
tiễn các hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi
họ
nhánh Huế (Techcombank Huế), em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích hoạt
động huy động vốn và cho vay tiêu dùng là rất cần thiết, để góp một phần giúp cho
ại
ngân hàng trở lại thời kỳ huy hoàng như trước đây. Xuất phát từ các lý do trên em
Đ
quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi nhánh Huế ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, Chi nhánh Huế (Techcombank Huế), đề xuất các giải pháp nhằm
đẩy mạnh và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng tín dụng và
các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Techcombank Huế.
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Techcombank
Huế. Qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng, các thành công, hạn chế và nguyên nhân
của các hạn chế trong chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng nói
riêng và tín dụng chung tại Chi nhánh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến việc hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại Techcombank Huế.
uế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
H
- Không gian: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi nhánh Huế
(Techcombank Huế).
tê
- Thời gian: Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Huế được
nh
đánh giá trong giai đoạn 2014 - 2016, các số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 2/2017
đến 3/2017, đề xuất các giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2018 - 2020.
Ki
4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu
c
4.1. Quy trình nghiên cứu
họ
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
ại
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định lượng: đọc, tổng hợp các
Đ
thông tin về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Huế trên internet, báo chí,
phỏng vấn, trao đổi với các chuyên gia. Mục đích của bước này nhằm phân tích hoạt động
và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Huế.
Từ số liệu qua các báo cáo nhanh, báo cáo tài chính, báo cáo của phòng Khách
hàng cá nhân Techcombank Huế theo năm tiến hành xử lý số liệu, sử dụng phương
pháp phân tích và so sánh để đưa ra nhận xét về thực trạng hoạt động tín dụng tiêu
dùng ở Techcombank Huế.
Tiến hành phỏng vấn chuyên gia là các anh chị chuyên viên, giám đốc mảng
Khách hàng cá nhân Techcombank Huế và thông qua thực tế quan sát để hiểu rõ hơn
về thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng ở
Techcombank Huế
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định tính: Tiến hành
nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân có sử dụng bảng hỏi tại
chính Ngân hàng Techcombank Huế.
Xác định
vấn đề
nghiên cứu
uế
Tìm hiểu cơ sở lý
thuyết và mô hình
nghiên cứu liên quan
H
Thiết kế nghiên cứu
c
Ki
Dữ liệu thứ cấp
nh
tê
Thu thập dữ liệu
Xác định thông tin cần
thu thập và phương pháp
thu thập
ại
họ
Xác định thông tin và
nguồn thông tin cần thu
thập
Dữ liệu sơ cấp
Đ
Thu thập dữ liệu
Tổng hợp và phân tích dữ liệu
Điều tra định tính
Điều tra định lượng thử
nghiệm và chính thức
Kết quả
nghiên cứu
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn
trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động của Techcombank Huế
như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 - 2016 do các bộ phận chức năng
của Chi nhánh cung cấp.
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
uế
- Đối tượng khảo sát: Các khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm dịch vụ
tại Techcombank Huế.
H
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế về công tác tín dụng tại ngân hàng để nắm
tê
bắt quy trình, chính sách và các nghiệp vụ cơ bản về cho vay và dư nợ tại ngân hàng.
nh
- Phương pháp trao đổi: trao đổi với nhân viên ngân hàng để thu thập thông tin về
sự biến động của các chỉ tiêu, trao đổi với các bạn cùng thực tập để hiểu thêm vấn đề.
Ki
- Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi những vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động
c
tín dụng tiêu dùng ở ngân hàng. Số lượng mẫu cần tìm là 60 bảng hỏi thông qua khảo
họ
sát các khách hàng đã và đang tham gia hoạt động cho vay ở ngân hàng Techcombank
Huế nhằm thu thập thêm các thông tin làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc
ại
phục và nâng cao hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Huế, sử dụng phương
Đ
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
- Phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau: nhằm mô tả
khái quát tình hình và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thống kê
được sử dụng để phân tích sự biến động của các tiêu thức nghiên cứu qua các thời kỳ
theo số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.
- Phương pháp thống kê mô tả: nhằm xác định sự thay đổi trong nhận thức của
khách hàng về các nhân tố ảnh hướng đến việc lựa chọn DN để sử dụng dịch vụ.
- Phương pháp so sánh: nhằm để phân tích sự biến động về các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng qua các năm
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
5. Bố cục đề tài
Gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng
Thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, Chi nhánh Huế
tiêu dùng của Ngân hàng trong thời gian tới
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
Phần III: Kết luận và Kiến nghị
uế
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
a. Ngân hàng
Theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 Luật Tổ chức tín dụng định nghĩa “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật tổ chức tín dụng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
uế
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã.”
H
b. Ngân hàng thương mại
tê
NHTM là một loại hình định chế tài chính trung gian với hoạt động chủ yếu và
nh
thường xuyên là huy động vốn và cho vay. Theo nghị định của Chính phủ số
49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 định nghĩa: “NHTM là Ngân hàng được thực hiện
Ki
toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
họ
c. Tín dụng
c
tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”.
Với bất kỳ một nền kinh tế nào cũng đều tồn tại các thành phần, các đơn vị kinh
ại
tế thực hiện quá trình sản xuất và lưu thông, trong quá trình này đã phát sinh nhu cầu
Đ
về vốn. Do vậy tín dụng tồn tại là một yếu tố khách quan để làm đòn bẩy thúc đẩy sản
xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Nó xuất phát từ gốc Latinh (CREDITUM) có nghĩa
là “ Sự tin tưởng, tín nhiệm”, trong thực tế cuộc sống thuật ngữ “Tín dụng” được hiểu
theo nhiều nghĩa khác nhau. Còn theo quan niệm của người Việt Nam tín dụng biểu
hiện mối quan hệ vay mượn hoàn trả
Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật Ngân hàng Việt Nam
(Khoản 20 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010) ghi nhận rằng: “Tín dụng là quan hệ
vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi
vay (mượn). Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (tài sản)
ban đầu và lãi suất”
d. Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một
quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp,
các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng Ngân
hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế
Theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER): Tín dụng Ngân hàng là quan hệ
tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong
uế
nền kinh tế, là mối quan hệ vay mượn giữa Ngân hàng và tất cả các cá nhân, tổ chức
và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn
H
trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn
tê
gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là Ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng
nh
mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn
và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
Ki
vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Tín dụng ngân hàng thỏa thuận để
c
khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có
họ
hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiếc khấu (tái chiếc chấu), cho thuê tài chính,
bão lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
ại
Tín dụng ngân hàng có các đặc trưng sau:
Đ
(1) Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm 2 hình thức: cho vay (bằng
tiền) và cho thuê (bất động sản hoặc động sản).
(2) Khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có vật thế chấp (đảm bảo)
(3) Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay
Có thể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng phổ biến nhất trong nền kinh
tế hàng hóa, nó biểu hiện mối quan hệ bằng tiền và được thực hiện trên cơ sở tự
nguyện, bình đẳng, cùng có lợi giữa một bên là ngân hàng và bên kia là các thành phần
còn lại của nền kinh tế.
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
e. Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa dân cư với doanh nghiệp, ngân hàng
và các công ty cho thuê tài chính
Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng: Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho dân
cư; Thứ hai, hình thức là hàng hóa hoặc tiền tệ; Thứ ba, dân cư là người vay, ngân
hàng, công ty cho thuê tài chính, doanh nghiệp là người cho vay.
1.1.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số tiêu
thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị lập một
uế
quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trong quá trình phân loại có
thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học thường phân
H
loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây:
tê
1.1.2.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay và của người đi vay
nh
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
Ki
dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa lâu bền như máy giặt, điều hòa,
c
tủ lạnh… Ở đây, nguồn trả nợ là thu nhập trong tương lai của người vay.
họ
+ Ngoài ra còn có tín dụng đối với người sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại
tín dụng cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lưu thông hàng hóa. Nguồn
ại
trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ngân hàng
Đ
cần phải có đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, về phương án sản xuất kinh
doanh của họ.
1.1.2.2. Theo thời hạn sử dùng tiền vay của người vay
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
+ Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng mà thời điểm trả nợ được xác định cụ thể
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng mà thời điểm dưới một năm và được sử
dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc phục vụ
các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại tín dụng này, ít có rủi ro cho ngân
hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì ngân hàng có
thể dự tính được
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm và
chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại tín
dụng này có mức độ rủi ro không cao vì ngân hàng có khả năng dự đoán được những
biến động có thể xảy ra.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, sân bay…), cải tiến và mở rộng sản suất với quy
mô lớn. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài thì có những
uế
biến động xảy ra không lường trước được
+ Tín dụng không thời hạn: Là loại tín dụng mà thời hạn hoàn trả tiền vay không
H
được xác định khi ký hợp đồng vay mà thay vào đó là điều kiện về việc thu hồi khoản
nh
1.1.2.3. Theo điều kiện đảm bảo
tê
tiền cho vay của ngân hàng hoặc việc trả nợ của người vay.
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
Ki
+ Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
c
chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Ngân hàng nắm giữ tài sản của
họ
người vay để xử lý thu nợ khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ đã được cam
kết trong hợp đồng tín dụng. Mặt dù là có tài sản đảm bảo nhưng hình thức tín dụng
ại
này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay người bảo lãnh không thực
Đ
hiện nghĩa vụ của mình.
+ Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Muốn vậy, ngân hàng phải đánh giá hiệu quả sử dụng tiền
vay của người vay, khách hàng không được phép giao dịch với bất kỳ ngân hàng nào
khác. Mặt dù không có tài sản đảm bảo nhưng đây là một loại tín dụng ít rủi ro cho
ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ rất cao thì mới được cấp
tín dụng mà không cần đảm bảo.
1.1.2.4. Theo đồng tiền được sử dụng trong cho vay
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
+ Cho vay bằng đồng nội tệ: Là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách
hàng bằng VNĐ. Nước ta quy định, cho vay để thanh toán trong nước thì chỉ được vay
bằng VNĐ
+ Cho vay bằng đồng ngoại tệ: Là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách
hàng bằng đồng ngoại tệ. Cho vay bằng ngoại tệ phải phù hợp với quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.2.5. Theo đối tượng tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:
+ Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản lưu động: Là loại tín dụng được sử
uế
dụng để bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Đây là loại tín dụng có mức độ rủi ro
thấp vì vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn luân chuyển trong chu kỳ sản xuất kinh
H
doanh nên ngân hàng có thể theo dõi thường xuyên và nếu có biến động xảy ra thì kịp
tê
thời thu hồi vốn.
nh
+ Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản cố định: Là loại tín dụng được sử dụng
để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây
Ki
dựng các xí nghiệp và các công trình mới. Hình thức tín dụng này thường có mức độ
c
rủi ro cao vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn.
họ
1.1.2.6. Theo các cách khác
Theo xuất xứ của tín dụng có:
ại
+ Tín dụng trực tiếp
Đ
+ Tín dụng gián tiếp
Theo đối tượng được cho vay có:
+ Tín dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tà chính khác vay
+ Tín dụng cho Nhà nước vay
+ Tín dụng cho người tiêu dùng vay
Dựa vào các cách phân loại trên, các nhà phân tích sẽ biết được kết cấu tín dụng
của từng loại tín dụng. Từ kết cấu tín dụng đó, so sánh với kết cấu huy động nguồn
vốn, so với nhu cầu của nền kinh tế sẽ giúp các nhà phân tích, đánh giá từ đó đưa ra
các giải pháp thích hợp xét kết cấu tín dụng đã phù hợp với ngân hàng chưa.
Techcombank Huế đã chọn lĩnh vực về tín dụng cho người tiêu dùng vay là chủ yếu.
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
1.1.3. Quy trình tín dụng tiêu dùng
Quy trình cho vay vốn tín dụng tiêu dùng ngân hàng gồm các bước cơ bản sau:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Khi bạn có nhu cầu vay vốn, bạn sẽ được làm việc trực tiếp với cán bộ tín dụng,
sau khi đã có quyết định vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ lập hồ sơ vay vốn cho bạn với các
thông tin như:
Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
Khả năng sử dụng vốn vay
Bước 2: Phân tích tín dụng
uế
Khả năng tra nợ vay gồm vốn vay và lãi
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay
H
Phân tích tín dụng sẽ giúp xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
tê
Điều này sẽ giúp đưa ra những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân
nh
hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm
thiếu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Ki
Ngoài ra, phân tích tín dụng còn giúp tìm ra tính chân thật của những thông tin đã
c
thu thập được từ phía khách hàng ở bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách
họ
hàng trước khi ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
ại
Đây là bước quan trọng nhất khi ngân hàng sẽ đưa ra quyết định đồng ý hoặc từ
Đ
chối cho khách hàng vay
Bước 4: Giải ngân
Đây là bước mà ngân hàng sẽ phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã
ký kết trong hợp đồng tín dụng
Bước 5: Giám sát tín dụng
Sau khi đã được vay vốn ngân hàng, khách hàng vẫn sẽ bị nhân viên tín dụng
thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản
bảo đảm, tình hình tài chính của khách hàng, để đảm bảo khả năng thu nợ
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
Đây là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, khi khách hàng trả hết nợ và lãi
cho ngân hàng.
1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với Ngân hàng
Đối với Ngân hàng
Tín dụng tiêu dùng đóng vay trò quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng. Đối với Ngân hàng Techcombank thì hoạt động tín dụng tiêu
dùng là hoạt động sinh lời lớn nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của
NH. Tuy nhiên tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi
ro nhất cho Ngân hàng
uế
Hoạt động tín dụng tiêu dùng có hiệu quả góp phần nâng cao được hình ảnh của
H
Ngân hàng và qua đó cũng tạo cho ngân hàng những mối quan hệ có lợi cho hoạt động
của ngân hàng
tê
Đối với người tiêu dùng
nh
Nhờ có vai trò tín dụng tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ được thỏa mãn nhu cầu cấp
bách và hưởng những điều kiện sống tốt hơn, được hưởng những tiện ích trước khi tích
Ki
lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần cho những trường hợp khi các cá nhân có
c
chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế. Tuy vậy
họ
người tiêu dùng cần tính toán để việc chi tiêu được hợp lý, không vượt quá mức cho
phép và đảm bảo khả năng chi trả.
ại
Đối với nền kinh tế
Đ
Hoạt động tín dụng tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa
và dịch vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ hoạt động tín dụng
tiêu dùng các doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, ngân hàng rút ngắn
khoảng thời gian lưu thông, tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng, đồng thời tạo điều
kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Để đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng của một Ngân hàng thương mại có tốt
hay không, cần xem xét chất lượng tín dụng tiêu dùng
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
1.2. Chất lượng tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng, giá cả và lượng hàng hoá là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức
mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh doanh
thì việc cải thiện chất lượng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế nói đến chất
lượng bằng nhiều cách: Chất lượng là "Sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng", là
"một trình độ dự kiến trước về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp
với thị trường" hay chất lượng là" năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm
thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng".
uế
Với cách đề cập như vậy, thì chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của
khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát
H
triển kinh tế xã hội.
tê
Để có thể hiểu rõ hơn về chất lượng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện chất lượng
nh
tín dụng trên các khía cạnh sau:
- Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân
Ki
hàng cho vay phải có lãi xuất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu hút
c
được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
họ
- Đối với Ngân hàng thương mại: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi,
mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm
ại
bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Đ
Đối với một ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng với mức độ và trong phạm vi nhất
định để thoả mãn một cách tốt nhất khách hàng của mình.
- Đối với Chính phủ, với sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lượng tín dụng được
thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp phần giải quyết
công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình
tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với
tăng trưởng kinh tế.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích nghi của
Ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Trần Thị Giang
mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì
vậy, để đánh giá được ngân hàng đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá được chất lượng
tín dụng. Có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, có chỉ tiêu mang tính định
lượng có chỉ tiêu mang tính định tính.
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
Chỉ tiêu định tính không thể lượng hóa được. Các chỉ tiêu này được thể hiện qua
quy chế, chế độ tín nhiệm, hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng đó
Sự tín nhiệm và hài lòng của khách hàng cũng thể hiện ngân hàng đó có uy tín
uế
hay không, lãi suất cho vay của ngân hàng có phù hợp không, đội ngũ cán bộ nhân
viên có thái độ phục vụ tốt hay không... Sự tín nhiệm và hài lòng càng cao thì chất
H
lượng tín dụng càng tốt.
tê
Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng nếu ngân hàng
nh
có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trông xe không thu lệ phí thì ngân hàng sẽ tạo
được một ấn tượng đầu tiên rất tốt đẹp trong lòng khách hàng.
Ki
Nếu ngân hàng có sơ đồ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không
c
bị bỡ ngỡ và đỡ tốn thời gian. Từ đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng.
họ
Cách bố trí sắp sếp trong phòng làm việc của ngân hàng, trang phục của nhân
viên, đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng
ại
của ngân hàng. Nếu chất lượng tín dụng cao thì chắc chắn ngân hàng sẽ có nhiều
Đ
khách hàng mới.
Uy tín của ngân hàng cũng góp phần làm nên chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Như vậy, dựa vào các chỉ tiêu định tính có thể đánh giá được phần nào chất lượng tín
dụng của các Ngân hàng thương mại.
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng
a. Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Tổng
dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả
năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không
SVTH: Phan Thị Ngọc Huyền
15