BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH HÀ
THÀNH, PHÒNG GIAO DỊCH XUÂN THỦY
Họ và tên sinh viên
: VŨ THỊ VÂN ANH
Lớp
: K54H5
Mã SV
: 18D180246
Hà Nội, 2020
MỤC LỤC
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB PGD Xuân Thủy
giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 2.3.2
Tình hình huy động vốn tại ACB PGD Xuân Thủy giai đoạn
2018 – 2020
Bảng 2.3.3
Tình hình cho vay tại ACB PGD Xuân Thủy giai đoạn 2018 –
2020
Sơ đồ 1.2.3.1: Cơ cấu tổ chức của PGD Xuân Thủy
3
LỜI CẢM ƠN
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay trước hết, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Tài chính Ngân hàng trường Đại học
Thương Mại đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích, ln sát sao nhắc nhở,
hướng dẫn tận tình trong thời gian qua.
Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến anh - người trực tiếp hướng dẫn công
việc cho tôi tại PGD Xuân Thủy. Anh đã dẫn dắt tôi từ những bước đi đầu, đã nhiệt
tình hướng dẫn, quan tâm chỉ bảo, luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của tôi
đặc biệt đã cho tôi những cơ hội để trải nghiệm cơng việc tại phịng. Bên cạnh đó
chị cũng đã góp ý, chỉ ra những điểm mà tơi cịn thiếu sót để bản thân tôi sửa đổi trở
nên tốt hơn.
Bên cạnh đó tơi xin cảm ơn anh Nguyễn Tuấn Linh – giám đốc quan hệ khách
hàng cá nhân cấp PGD Xuân Thủy, chị Nga, anh Tiến đã tiếp nhận và chỉ dạy tơi
trong q trình thực tập tại đơn vị.
Trong q trình làm việc, vì cịn thiếu nhiều kinh nghiệm, nên tơi khơng thể
tránh khỏi những sai sót, rất mong anh chị tại ngân hàng thông cảm.
Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của anh chị nhân
viên tại ngân hàng nhưng do thời gian thực tập tại ACB Xuân Thủy còn hạn chế
nên bản báo cáo này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vậy tơi
mong q thầy cơ sẽ đóng góp những ý kiến và hướng sửa đổi để tơi có thể hoàn
thiện hơn bản cáo báo thực tập tổng hợp.
Xin chân thành cảm ơn!
4
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHTMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH
HÀ THÀNH, PGD XUÂN THỦY
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Á Châu
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, tên tiếng anh là Asia Commercial Joint
Stock Bank, tên viết tắt là ACB. Slogan ACB: ‘‘ACB-Ngân hàng của mọi nhà’’
Ngân hàng TMCP Á Châu được Ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt
động số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993. Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng
cho thời hạn 50 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm 1993.
ACB niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo quyết định số
21/QĐ/TTGDHN ngày 31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu giao dịch vào ngày
21/11/2006.
Hiện nay tính đến ngày 29/9/2021 vốn điều lệ của ngân hàng là 12.885,87738 tỷ
đồng, mạng lưới ACB đã phủ sóng trên 50 tỉnh thành trên cả nước với hơn 400
phòng giao dịch, con số này vẫn không ngừng tăng lên mỗi ngày.
Trụ sờ chính tọa lạc tại 422 Nguyễn Thị Minh Khai,Phường 05, Quận 3, TP Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: +84 (28) 3929 0999
Fax: +84 (28) 3839 9885
Email:
1.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Thành - PGD Xuân
Thủy
1.2.1
Giới thiệu chung
Ngân hàng ACB chi nhánh Hà Thành – PGD Xuân Thủy
5
Địa chỉ: 12 Khúc Thừa Dụ, Cầu Giấy, Hà Nội.
ACB Xuân Thủy dưới sự quản lý của chi nhánh Hà Thành được thành lập từ năm
2010 với mục đích mở rộng mạng lưới kênh phân phối cho ACB khu vực quận Cầu
Giấy. ACB Xuân Thủy là một chi nhánh bộ phận của ACB nên những ngành nghề
kinh doanh, cơ cấu tổ chức các kế hoạch hoạt động kinh doanh của ACB và ACB
Xuân Thủy đều là một, đều nhằm mục tiêu chính là đưa ACB trở thành Ngân hàng
TMCP bán lẻ lớn nhất hàng đầu V iệt Nam.
1.2.2
Chức năng và nhiệm vụ của PGD Xuân Thủy
PGD Xuân thủy có chức năng sau
•
Trung gian tài chính: là cầu nối giữa cán nhân, tổ chức, doanh nghiệp với
•
nhau...
Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan dưới sự quản lý của Hội sở ngân hàng và Ngân
hàng nhà nước.
Nhiệm vụ của phịng giao dịch Xn Thủy
• Huy động vốn
• Cho vay
• Kinh doanh ngoại tệ
• Cung ứng các dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
• Bảo lãnh thanh tốn
• Bảo hiểm
• Các dịch vụ ngân hàng khác
1.2.3
Cơ cấu tổ chức của PGD Xuân Thủy
GIÁM ĐỐC PGD
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN VẬNBỘ
HÀNH
PHẬN NGÂN HÀNGBỘ
ƯUPHẬN
TIÊN KINH DOANH
4
Sơ đồ 1.2.3.1: Cơ cấu tổ chức của PGD Xuân Thủy
Mô tả chức năng nhiêm vụ các bộ phận, nhân viên trong bộ máy của PGD
•
Giám đốc PGD
Thiện các cơng việc như cơng tác tổ chức cán bộ, kiểm sốt kế hoạch, kế tốn tài
chính, thống kê kho quỹ, ký duyệt cho vay, quan hệ đối ngoại với các địa phương và
đơn vị bạn
•
Bộ phận vận hành
Tổ chức, triển khai, quản lý và xử lý tập trung các giao dịch của tất cả các nghiệp vụ
ngân hàng, vận hành về nghiệp vụ các hệ thống công nghệ xử lý giao dịch nhằm
đảm bảo thực thi chính xác, hiệu quả các quy trình nghiệp vụ, giao dịch, giảm thiểu
rủi ro, tối ưu hóa chất lượng dịch vụ.
Bộ phận vận hành gồm 1 trưởng bộ phận vận hành, 2 giao dịch viên, 1 thủ quỹ,2
nhân viên dịch vụ khách hàng, 1 nhân viên hỗ trợ tín dụng
•
Bộ phận kinh doanh
Tiếp thị và pháp triển quan hệ khách hàng, xây dựng chính sách, phát triển thị
trường. Xác định thị trường,khách hàng mục tiêu để xây dựng và triển khai các
chương trình,
kế hoạch bán sản phẩm. Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng.
Bộ phận gồm các vị trí: 1 giám đốc quan hệ khách hàng cá nhân cao cấp, 3 nhân
viên-chuyên viên tín dụng khách hàng cá nhân
Nhân viên – chuyên viên tín dụng khách hàng cá nhân chuyên hỗ trợ cho đội kinh
doanh trong việc xử lý hồ sơ khách hàng sau khi khoản vay đã được phê duyệt.
•
Bộ phận ngân hàng ưu tiên
Bộ phận ngân hàng ưu tiên do 1 giám đốc quan hệ khách hàng cá nhân đảm nhận
công việc
7
Chủ động lập kế hoạch, triển khai tìm kiếm và tiếp cận các nguồn khách hàng mới
có chất lượng nhằm khai thác nhu cầu, tư vấn và thuyết phục khách hàng sử dụng
các sản phẩm dịch vụ tại ACB (bao gồm cho vay thế chấp, tín chấp, huy động tiền
gửi tiết kiệm, mở tài khoản, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán …)
Tiếp nhận, xử lý và phản hồi những thắc mắc của khách hàng hiện hữu nhằm duy trì
sự gắn kết và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân công.
Thực hiện các hoạt động kiểm tra, rà soát và tái đánh giá khách hàng.
Bán chéo các sản phẩm dịch vụ theo quy định tại ACB.
•
Bộ phận hành chính
Bộ phận hành chính giúp quản lý cơng việc theo luồng và có hệ thống. Bộ phận
hành chính gồm 1 lễ tân
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HÀ THÀNH– PHÒNG GIAO DỊCH XUÂN
THỦY GIAI ĐOẠN 2018-2020
2.1 Phân tích mơi trường kinh doanh của ngân hàng ACB – Chi nhánh Hà
Thành- PGD Xuân Thủy
2.1.1
Môi trường vĩ mô
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng ACB
•
Tín dụng và vấn đề thanh khoản của hệ thống ngân hàng
Trong giai đoạn 2018-2019 tình trạng khủng hoảng thanh khoản diện rộng
khơng xảy ra. Tình hình thị trường vẫn diễn ra hết sức ổn định, tuy nhiên từ đầu
năm 2020 do ảnh hưởng của dịch bệnh covit-19 làm ảnh hưởng đến khả năng
huy động cũng như nhu cầu vay giảm, dẫn đến biến động lãi suất.
•
Đầu cơ và biến động giá cả
4
Bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều diễn biến phức tạp của giá dầu mỏ, giá
vàng lên xuống thất thường....đã tạo điều kiện cho đầu cơ quốc tế, tình trạng lạm
phát của các nước trong khu vực như Trung Quốc. Tình trạng khủng hoảng nợ
cơng của các nước Châu Âu cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
•
Lạm phát và tăng trưởng
Lạm phát Việt Nam trong năm 2018 ( 3,54%) chính phủ đạt chỉ tiêu kiềm chế
lạm phát dưới 4%, năm 2019 tỷ lệ lạm phát giảm còn 2,97%, năm 2020 tăng
3,23% so với năm 2019 do ảnh hưởng của đại dịch covit-19.
•
Sự biến động của thị trường chứng khoán
Sự vận động lên xuống của thị trường chứng khoán tác dộng đến đời sống kinh
tế xã hội.
•
Yếu tố chính trị
Việt Nam dược đánh giá là nước có tình hình chính trị ổn định nhất trong khu
vực, đây là một yếu tố thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Các tập đồn tài chính lớn nhận thấy Việt Nam là một đất nước có tiềm lực phát
triển ổn định đầu tư vào ngành ngân hàng tăng lên tạo điều kiện thúc đẩy các
ngân hàng phát triển.
•
Yếu tố văn hóa-xã hội
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống con người ngày một cải thiện, nhu cầu
ngày một cao việc mua sắm trực tuyến, thanh toán qua tài khoản ngày một gia
tăng.
Tốc độ đơ thị hóa cao, cùng với cơ cấu dân số trẻ khiến nhu cầu sử dụng dịch vụ
ngày càng cao.
9
•
Yếu tố tự nhiên
Thiên tai, bão lũ cũng gây ảnh hưởng đến nền kinh tế
•
Yếu tố cơng nghệ
Hiện nay trong thời đại công nghệ 4.0 các ngân hàng cũng đổi mới các công
nghệ, nâng cấp các trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.
Với xu thế hội nhập ngày càng cao nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam, các ngân
hàng nước ngồi có lợi thế về mặt cơng nghệ nên địi hỏi ngân hàng Việt Nam
phải nhanh chóng bắt kịp xu thế tránh tụt lại đằng sau.
2.1.2
Mơi trường hoạt động kinh doanh của ACB
• Khách hàng
Khách hàng có hai loại là người đi vay và người đi gửi tiền
Đối với khách hàng cung cấp vốn thì quyền thương lượng là khá mạnh vì sự tồn
tại của ngân hàng là dựa vào nguồn vốn huy động được. Nếu khơng huy động
được nguồn vốn này thì ngân hàng sẽ không thể tồn tại được.
Đối với khách hàng đi vay thì ngược lại quyền thương lượng này nghiêng về
phía ngân hàng. Khi vay khách hàng phải trình đủ mọi giấy tờ,thủ tục do ngân
hàng yêu cầu, ngân hàng tiến hành thẩm định đánh giá về tính hiệu quả của
khoản vay xong mới được giải ngân.
•
Nhà cung ứng
ACB huy động từ các nhà cung ứng: dân chúng, tổ chức, các đối tác chiến lược,
ngân hàng nhà nước,... và chịu tác động từ các nhà cung ứng này
4
Ngân hàng ACB bị tác động bởi các chính sách như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi
suất tái cấp vốn,... sự tác động của rõ nhất trong các lần tăng lãi suất cơ bản của
nền kinh tế.
•
Các đối thủ cạnh tranh
Ngày nay các ngân hàng cạnh tranh ngày một khốc liệt, các đối thủ của ACB
phải kể đến như: BIDV, TPBank, VCB, Sacombank,...ngồi ra cịn phải cạnh
tranh với các ngân hàng nước ngoài khác như HSBC, CitiBank, ANZ, Shinhan
Bank,...đã có sẵn về tiềm lực tài chính mạnh,trình độ cơng nghệ cao.
2.1.3
Mơi trường bên trong doanh nghiệp
• Văn hóa doanh nghiệp
Logo: ACB là chữ viết tắt của Asia Commercial Bank. Khơng chỉ thế chữ cái cịn có
ý nghĩa riêng của nó. A-Attitude ( thái độ) nhân viên ln có thái độ tôn trọng khách
hàng, lắng nghe khách hàng, xem khách hàng là đối tác quan trọng trong quan hệ lợi
ích hỗ tương. C – Capabiliti ( năng lực ) ACB luôn cung ứng đủ nguồn nhân lực, vật
lực cũng như tài chính để đảm bảo q trình cung ứng sản phẩm dịch vụ được thuận
lợi an toàn. B-Behaviour (hành vi) nhân viên ACB luôn ứng xử lịch sự, thân thiện
với khách hàng.
Slogan ACB: ‘‘ACB-Ngân hàng của mọi nhà’’. ACB hướng đến đối tượng khách
hàng rất đa dạng và phong phú, khơng phân biệt giàu nghèo.
•
Cơng tác nhân sự
ACB ln chú trọng vào việc nâng cao chất lượng nhân sự của mình xuyên suất quá
trình hoạt động. Mọi nhân viên của ACB đều phải có đạo đức nghề nghiệp, văn hóa
ứng xử, tơn trọng và có ý thức xây dựng và phát triển chung.
ACB luôn cố gắng tổ chức các buổi đào tạo nghiệp vụ, các buổi trao đổi trực tiếp
với các nhân viên giúp nhau tăng khả năng mềm.
11
Các chế độ lương thưởng, đãi ngộ cũng được chú trọng và thay đổi liên tục để phù
hợp cũng như khuyến khích nhân viên có thêm động lực làm việc hiệu quả hơn.
•
Cơ sở vật chất
Trang bị đầy đủ trang thiết bị văn phòng như máy lạnh, máy in, máy photo, scan,..
và một số thiết bị, đồ dùng gia dụng cho những người có nhu cầu sử dụng trong thời
gian làm việc.
Ngân hàng cũng cố gắng tạo không gian xanh bằng việc bố chí khá nhiều các loại
cây cảnh ở bên trong khuân viên văn phòng làm việc.
2.2 Các sản phẩm dịch vụ chính của ACB Xn Thủy
• Phát hành các loại thẻ: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước
Các loại thẻ ngân hàng ACB cũng được áp dụng đồng thời với các dịch vụ thẻ
như: thanh toán qua Samsung Pay với thẻ ACB, cổng ACB2Pay, Nhận chuyển
tiền từ nước ngoài qua thẻ ACB Visa, bảo hiểm thẻ, chấp nhận thẻ, xác thực giao
dịch thẻ trực tuyến 3D Secure, chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ,...
•
•
Các sản phẩm cho vay: vay kinh doanh, vay mua nhà, vay tiêu dùng
Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: tài khoản thanh tốn, tiền gửi
online, tiền gửi tiết kiệm.
• Dịch vụ thanh tốn hóa đơn
• Nhận – chuyển tiền trong và ngồi nước
• Bảo hiểm liên kết
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ACB Xuân thủy
Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng
Cung cấp các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền nhanh, thu đổi ngoại tệ, các dịch vụ
thẻ
quốc tế và thẻ nội địa và các dịch vụ ngân hàng khách.
Tư vấn bán các loại bảo hiểm liên kết như BHNT cho khách hàng nếu có nhu cầu
4
2.3 Hoạt động kinh doanh và kết quả tài chính của ACB Xuân Thủy giai đoạn
2018-2020
Bảng 2.3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB PGD Xuân Thủy
giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2018
2019
A. Thu nhập
1. Thu nhập từ
hoạt động tín
dụng
2. Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
3. Thu nhập từ
kinh
doanh
ngoại hối
4. Thu nhập từ
hoạt động khác
B. Chi phí
1. Chi phí hoạt
động tổ chức tín
dụng
2. Chi phí hoạt
động dịch vụ
3. Chi phí hoạt
động
kinh
doanh ngoại hối
4. Chi nộp thuế
và các khoản lệ
phí
5. Chi cho nhân
viên, quản lý
cơng cụ
6. Chi dự phòng
và bảo hiểm
1.023,56
1.252,11
Chênh
lệch
2019/2018
2020
Tỷ lệ
Giá trị
(%)
1.411,77 228,55 22,33
530,41
619,31
782,45
88,9
16,76
163,14
26,34
250,19
281,35
322,83
31,16
12,45
41,48
14,74
144,27
187,47
222,11
43,20
29,94
34,64
18,48
98,69
163,98
84,38
65,29
66,16
(79,6)
(48,54)
527,04
602,17
769,18
75,13
14,26
167,01
27,73
277,85
316,95
408,85
39,1
14,07
91,9
28,99
137,73
156,11
18,38
13,34
51,65
33,09
21,34
25,99
31,56
4,65
21,79
5,57
21,43
3,97
3,12
3,89
(0,85)
(21,41) 0,77
24,68
20,96
27,77
33,79
6,81
32,49
6,02
21,68
56,28
60,51
4,23
7,52
5,48
9,06
207,76
65,99
Chênh
lệch
2020/2019
Tỷ lệ
Giá trị
(%)
159,66 12,75
13
tiền gửi
7. Chi phí khác 8,91
11,72
17,34
2,81
31,54 5,62
47,95
C. Lợi nhuận
496,52
649,94
642,59
153,42 30,90 (7,35)
(1,13)
trước thuế
D. Thuế thu
nhập
doanh 99,30
129,99
128,52
30,69
30,91 (1,47)
(1,13)
nghiệp
E. Lợi nhuận
397,22
519,95
514,07
122,73 30,90 (5,88)
(1,13)
sau thuế
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB PGD Xuân Thủy giai đoạn
2018-2020
Nhìn vào kết quả kinh doanh, ta thấy:
- Thu nhập lãi thuần: Thu nhập lãi thuần có xu hướng tăng nhưng khơng đều
trong 3 năm. Hết năm 2019 đạt 519,95 trđ, tăng 122,73trđ (30,90%) so với năm
2018, năm 2020 đạt 514,07 trđ giảm 5,88 trđ (1,13%) so với năm 2019.
Sự sụt giảm của lãi thuần năm 2020 là do ảnh hưởng của đại dịch covit-19 đến
lãi suất huy động, cho vay giảm, thu từ hoạt động khác giảm.
-
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ, hoạt động kinh doanh khác: Có thể thấy mỗi
năm thu nhập đều cao hơn chi phí, nên các hoạt động đều có lãi.
Tuy nhiên thu nhập từ các hoạt động dịch vụ năm 2019 tăng so với năm 2018,
mức tăng là 88,9 trđ (16,76%), sau đó đến năm 2020 thì tăng mạnh so với 2019
mức đáng kể 163,14trđ (26,34%).
Thu nhập từ hoạt động khác biến động tăng đều trong các năm.
-Tổng chi: Khi quy mơ hoạt động tín dụng được mở rộng, tổng thu tăng kéo
theo tổng chi cũng tăng từ năm 2018-2020. Năm 2019 đạt 602,17trđ tăng 75,13trđ
(14,26%) so với năm 2018, năm 2020 tăng 167,01trđ (27,73%) so với 2019. Nguồn
chi chủ yếu đến từ các hoạt động thẩm định cho vay, huy động vốn, hoa hồng… trong
khi đó các hoạt động cho vay và huy động vốn cũng có xu hướng tăng dẫn đến chi phí
cũng tăng theo.
- LNTT: Nhìn chung lợi nhuận trước thuế có xu hướng tăng trưởng qua các
năm. Năm 2019 tăng trưởng đạt 649,94 trđ tăng 153,42trđ (30,09%) so với năm
2018, đến năm 2020 có sự giảm nhẹ, giảm 1,13% (7,35 trđ) so với năm 2019, sự
4
giảm nhẹ này không đáng kể do ảnh hưởng của đại dịch covit-19 lên toàn cầu nền
kinh tế cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, ngành ngân hàng không thể tránh khỏi.
Bảng 2.3.2: Tình hình huy động vốn tại ACB PGD Xuân Thủy giai đoạn 2018 –
2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2018
Chỉ
tiêu
Năm 2019
Tỷ
trọng
Giá trị
(%)
1. Phân loại theo khách hàng
Tiền
gửi
của
các
1.120,7
879,21
32,58
tổ
5
chức
kinh
tế
Tiền
gửi
2.160,6
của
1.819,29 67,42
4
dân
cư
2. Phân loại theo thời gian
Tiền 1.412,79 52,35
1.492,1
gửi
2
dưới
Giá trị
Chênh
lệch
2019/2018
Năm 2020
Chênh
2020/2019
lệch
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
34,15
1.221,41
38,19
241,54
27,47
100,66
8,98
65,85
1.976,43
61,81
341,35
18,76
(184,21)
(8,53)
45,47
1.356,99
42,43
79,33
5,62
(135,13)
(9,06)
15
12
thán
g
Tiền
gửi
từ 12 1.285,7
47,65
thán 1
g trở
lên
3. Phân loại theo tiền tệ
VNĐ 2.078,68 77,03
Ngoạ
619,82
22,97
i tệ
Tổn
g
vốn
2.698,5
100
huy
động
1.789,27
54,53
1.840,83
57,57
503,56
39,17
51,56
2,88
2.412,11
73,51
2.402,23
75,12
333,43
16,04
(9,88)
(0,41)
869,28
26,49
795,61
24,88
249,46
40,25
(73,67)
(8,47)
3.281,3
9
100
3.197,84
100
582,89
21,60
(83,55)
(2,55)
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB PGD Xuân Thủy các năm
2018, 2019, 2020
Nhìn vào bảng huy động vốn của ACB xuân thủy ta thấy được:
- Tổng nguồn vốn huy động được năm 2019 đạt 3.281,39 trd, tăng 21,6 % so
với năm 2018, tuy nhiên 2020 lại có sự sụt giảm nhẹ đạt 3.197,84 trd giảm 2,55% so
với 2019. Sự sụt giảm này là do ảnh hưởng của dịch bệnh covit-19 đẫn đến lãi suất tiết
kiệm giảm người dân ít nhiều lựa chọn sản phẩm khác nên đẫn đến mức huy động có xu
hướng sụt giảm nhẹ.
- Mức huy động của cá nhân năm 2019 so với 2018 tăng 18,76 % năm 2020
giảm 8,53% so với năm trước đó.
Ngồi ra thì tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng đều qua các năm, 2019 tăng 27,47% so
với 2018, tuy tình hình dịch bệnh ảnh hưởng nên một số doanh nghiệp không mở rộng
hoạt động sản xuất nên lượng vốn được gửi vào các ngân hàng do vậy năm 2020 tăng
8,98% so với 2019.
- Thời gian gửi tiền trên 12 tháng được các cá nhân tổ chức lựa chọn nhiều hơn điều
này thể hiện ở mức độ tăng trưởng trong bảng trên.
4
Bảng 2.3.3: Tình hình cho vay tại ACB PGD Xuân Thủy giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2018
Năm 2019
Chỉ
tiêu
Tỷ
trọn
Giá trị
Giá trị
g
(%)
1. Phân loại theo khách hàng
Cho
vay
các tổ
chức
kinh
tế
1.070,12
56,83
1.379,98
Cho
vay
khách
1.084,6
43,17
hàng 812,93
0
cá
nhân
2. Phân loại theo thời gian
Chênh lệch
Chênh lệch 2020/2019
2019/2018
Năm 2020
Tỷ
trọn
g
(%)
Giá trị
Tỷ
trọn
g
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
55,99
1.411,36
55,82
309,86
28,96
31,38
2,27
44,01
1.117,27
44,18
271,67
33,41
32,67
3,01
Tỷ lệ
(%)
Cho
vay
ngắn
hạn
412,03
21,88
599,74
24,33
500,61
19,80
187,71
45,56
(99,13)
(16,53)
Cho
vay
trung
hạn
952,64
50,59
1.413,24
57,34
1.393,68
55,12
460,60
48,35
(19,56)
(1,38)
Cho
vay
dài
hạn
518,38
27,53
451,60
18,33
634,34
25,08
(66,78
)
(12,88
)
182,74
40,47
3. Phân loại theo tiền tệ
17
VNĐ
1.521,81
80,82
1.773,11
71,94
1.982,79
78,41
251,3
16,51
209,68
11,83
Ngoạ
i tệ
361,24
19,18
691,47
28,06
545,84
21,59
330,23
91,42
(145,63)
(21,06)
Tổng
cho
vay
1.883,05
100
2.464,58
100
2.528,63
100
581,53
30,88
64,05
2,60
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB PGD Xuân Thủy các năm
2018, 2019, 2020
Nhìn vào bảng trên ta thấy được hoạt động cho vay của ngân hàng tăng qua các
năm 2018, 2019, 2020 lần lượt là 1.883,05 trd, 2.464,58 trd, 2.528,63 trd
- Cho vay theo đối tượng: Tổ chức kinh tế có nhu cầu gửi tiền cao, nên kéo
theo đó là nhu cầu vay vốn cũng cao chiếm tỷ trọng khoảng 60% tổng cho vay.
- Về thời gian vay vốn: tỷ trọng giữa vay vốn ngắn hạn và dài hạn có sự
chênh lệch khơng q khác biệt, và tăng trưởng ổn định qua các năm. Tuy nhiên
trong giai đoạn 2018-2020 tỷ trọng cho vay trung hạn cao hơn hẳn so với ngắn hạn
và dài hạn.
- Cho vay theo đồng tiền: Cho vay theo đồng nội tệ chiếm tỷ trọng lớn và có
xu hướng tăng dần qua năm. Trong khi đó cho vay ngoại tệ chiếm tỷ trọng thấp, chỉ
chiếm từ khoảng 15-20% /năm, và xu hướng tăng giảm không đều qua các năm. Lý
giải nguyên đó có thể là do tỷ giá đồng tiền.
2.4 Các hoạt động khác
2.4.1 Cơ sở khách hàng
- Năm 2019: Số lượng khách hàng hoạt động tăng trưởng mạnh hơn 20 nghìn
khách hàng, tăng trưởng 30 % so với năm 2016
- Năm 2018: Lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tăng lên đáng kể, với hơn 100
nghìn khách hàng cá nhân, gần 3 nghìn hộ kinh doanh cá thể, hơn 400 doanh nghiệp
2.4.2 Công tác phát hành thẻ
4
Số lượng thẻ hoạt động (active) năm 2018 đạt 1500 thẻ, tăng trưởng mạnh
20% so với cuối năm 2017. Cũng trong năm 2016, 300 thẻ tín dụng được mở mới,
tăng trưởng 18% so với cuối năm 2017.
- Số lượng thẻ hoạt động năm 2019 đạt gần 2000 thẻ tăng trưởng mạnh 33%
so với cuối năm 2018. Năm 2019, thẻ tín dụng được mở mới 400, tăng gấp 1,33 lần
so với năm 2018.
- Tính đến cuối năm 2020: PGD phát hành hơn 6000 thẻ ghi nợ và tín dụng,
tăng gần gấp đôi so với thời điểm 2019.
2.4.3 Dịch vụ ngân hàng số
Năm 2019: Số người dùng ngân hàng trực tuyến tăng gấp 2 lần so với năm
2018, sổ tiết kiệm mở qua kênh trực tuyến chiếm 54% tổng sổ tiết kiệm được mở tại
chi nhánh. Tỷ lệ giao dịch tài chính chiến hơn 37% lượng giao dịch. Hợp đồng vay
trực tuyến và mở thẻ tín dụng tăng 2,8 lần so với 2018
- Năm 2018, Số lượng người dùng các ứng dụng ngân hàng số của ACB Xuân
Thủy đã đạt con số 250.000 người
- Giao dịch qua ngân hàng số, chi phí của khách hàng (cá nhân và doanh
nghiệp) được giảm
Công nghệ 4.0 ngày càng phát triển, cùng hội nhập quốc tế, thì có thể thấy
việc sử dụng ngân hàng số là quan trọng và cần thiết. Theo số liệu của PGD, lượng
khách hàng giao dịch online ngày càng tăng và tăng rất mạnh mẽ, vì thế sẽ kéo theo
sự yêu cầu khắt khe hơn về dịch vụ cung cấp ngân hàng điện tử và vì thế vẫn cịn
nhiều phản hồi chưa tích cực lắm về dịch vụ này. Theo thống kê khi tôi quan sát,
thực tập tại ngân hàng 1 tháng, trung bình 1 ngày sẽ có khoảng từ 3-4 khách hàng
đến giao dịch để thắc mắc, phản hồi về dịch vụ. Có thể dịch vụ khơng được thực
hiện thành cơng hoặc báo lỗi, hoặc chậm kết nối.
19
PHẦN 3: VỊ TRÍ THỰC TẬP TẠI ACB XUÂN THỦY
3.1 Bộ phận thực tập
Bộ phận kinh doanh gồm 1 giám đốc quan hệ khách hàng cá nhân cao cấp, 3 nhân
viên-chuyên viên tín dụng khách hàng cá nhân
Nghiệp vụ của bộ phận kinh doanh: tiếp thị và pháp triển quan hệ khách hàng, xây
dựng chính sách, phát triển thị trường. Xác định thị trường,khách hàng mục tiêu để
xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch bán sản phẩm. Tiếp nghnhận các
thông tin phản hồi từ khách hàng.
Giám đốc quan hệ khách khách hàng cá nhân cấp cao chuyên quản lý chất lượng
nhân viên kinh doanh tại đơn vị, Tổ chức thực hiện các mục tiêu kinh doanh của cá
nhân/ tổ/ bộ phận, Phát triển khách hàng mới, chăm sóc và duy trì khách hàng của
cá nhân/ tổ/ bộ phận, các công tác khác hỗ trợ kinh doanh khác.
Nhân viên – chuyên viên tín dụng khách hàng cá nhân chuyên hỗ trợ cho đội kinh
doanh trong việc xử lý hồ sơ khách hàng sau khi khoản vay đã được phê duyệt.
3.2 Vị trí thực tập
• Vị trí thực tập: nhân viên quan hệ khách hàng cá nhân
• Nghiệp vụ chủ yếu :
Một nhân viên quan hệ khách hàng cá nhân cần chủ động lập kế hoạch, triển khai
tìm kiếm và tiếp cận các nguồn khách hàng mới có chất lượng nhằm khai thác nhu
cầu, tư vấn và thuyết phục khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ tại ACB (bao
gồm cho vay thế chấp, tín chấp, huy động tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản, thẻ tín
dụng, thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán …)
Tiếp nhận, xử lý và phản hồi những thắc mắc của khách hàng hiện hữu nhằm duy trì
sự gắn kết và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân cơng.
Thực hiện các hoạt động kiểm tra, rà soát và tái đánh giá khách hàng.
4
Bán chéo các sản phẩm dịch vụ theo quy định tại ACB.
•
Những phẩm chất cần có để trở thành một nhân viên quan hệ khách hàng
Đối với một nhân viên quan hệ khách hàng cá nhân phẩm chất cần phải có trung
thực trong cơng việc, chủ động tìm kiểm khách hàng và có khả năng chịu được áp
lực cơng việc.
Cần có một số kiến thức tối thiểu về Tài chính – ngân hàng, các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng
Kỹ năng giao tiếp, bán hàng và giải quyết vấn đề không thể thiếu để trở thành một
nhân viên quan hệ khách hàng.
Cuối cùng kỹ năng đàm phán và thuyết thục tốt là yếu tố quyết định cuối cùng
khách hàng có ở lại ngân hàng mình khơng, đây là một trong những yếu tố không
thể thiếu.
Trên đây là một số những phẩm chất mà theo tơi nên có để trở thành một nhân viên
quan hệ khách hàng cá nhân của ngân hàng ACB. Mọi nhận định dựa trên góc nhìn
cá nhân tôi trong thời gian thực tập tại đơn vị.
3.3 Lộ trình nghề nghiệp của bản thân
Với tơi việc thực tập tại PGD Xuân Thủy là bước đầu cho một lộ trình cịn dài trong
tương lai. Đây là khoảng thời gian quý báo cho tôi vừa để làm quen với môi trường
làm việc, học hỏi kinh nghiệp, kỹ năng của các anh chị đi trước.
Để trở thành một nhân viên chính thức và sau nay phát triển bản thân thành một
người có kinh nghiệm trong nghề sẽ cần một khoảng thời gian dài phía trước.
Sau khi ra trường, vị trí nhân viên quan hệ khách hàng cá nhân sẽ là mục tiêu mà tôi
đề ra. Đây là bước đầu để tôi có thời gian tiếp xúc trực tiếp với các sản phẩm dịch
vụ khách hàng, thời gian trau dồi kiến thức cũng như nâng cac nghiệp vụ bản thân.
21
Thời gian tích lũy kinh nghiệp, làm quen về nghiệp vụ tiếp đến vị trí chuyên viên
quan hệ khách hàng cá nhân tôi mong muốn sẽ vào khoảng 1,5 đến 2 năm.
Mục tiêu 5 năm ra trường tơi có thể trở thành một chuyên viên quan hệ khách hàng
cá nhân cấp cao, tôi cần phải nộ lực hơn nữa về nghiệp vụ, kỹ năng để đạt được
mục tiêu đề ra.
PHẦN 4: NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾN VÀ HƯỚNG ĐẾN ĐỀ TÀI
KHĨA LUẬN
Dựa trên những thơng tin tơi tự tìm hiểu và nhìn xuyên suốt quá trình thực tập tại
ACB Xn Thủy cũng như thơng qua phân tích về tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị, tôi nhận thấy ngân hàng ACB là một ngân hàng phát
triển, bặt kịp xu hướng của thị trường cho các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
khách hàng. Tuy nhiên vẫn có thể phát triển nó một cách tốt hơn nữa.
Trong đó có 2 vấn đề tơi đặc biệt quan tâm và muốn hướng tới đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Vấn đề 1: doanh thu từ các nghiệp vụ chủ chốt của ACB Xuân Thủy từ hoạt
động cho vay mua nhà, kinh doanh tuy nhiên chưa đạt được hiệu quả tối đa
Hướng đề tài 1: giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Hà Thành – PGD Xuân Thủy.
Vấn đề 2: việc phân bổ nguồn vốn huy động một cách hiệu quả giúp ngân
hàng phát triển cũng như tránh được các rủi ro khơng lên có.
Hướng đề tài 2: biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động tại
ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Hà Thành – PGD Xuân Thủy.
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên, Giáo trình quản trị tài chính – Trường đại
học thương Mại-NXB thống kê (2011)
[2] Tổng cục thống kê: />[3] PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên, Giáo trình quản trị tác nghiệp ngân hàng
thương mại – Trường đại học thương Mại-NXB thống kê (2011)
[4] Tài liệu ngân hàng thương mại cổ phấn Á Châu – chi nhánh Hà Thành – PGD
Xuân Thủy: Báo cáo kết quả kinh doanh, thống kê số tài khoản, số thẻ mở trong các
năm 2018, 2019, 2020.
[5] />