Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: VPBank Chi nhánh Thăng Long – PGD Vũ Trọng Phụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.31 KB, 25 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
------o0o------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: VPBank - Chi nhánh Thăng Long – PGD Vũ Trọng Phụng

Họ và tên sinh viên :

NGUYỄN VŨ ĐẠI

Mã sinh viên

:

17D180138

Lớp

:

K53H3

HÀ NỘI, NĂM 2020


2
MỤC LỤC



3
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ


4

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Ký hiệu
CIF
CMT
KHCN
KHCN 2
KHDN
NHCT
NHTM
PGD

TMCP
VNĐ

Nguyên nghĩa
Customer Information File (tệp thông tin khách hàng)
Chứng minh thư
Khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân 2
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng Công Thương
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Thương mại cổ phần
Việt Nam Đồng


5
I. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP : NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
1.1.

THỊNH VƯỢNG –CHI NHÁNH THĂNG LONG – PGD VŨ TRỌNG PHỤNG
Quá trình hình thành và phát triển

1.1.1. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- Tên viết tắt: VPBank
- Ngày thành lập: 12 tháng 08 năm 1993
- Tên cũ: Ngân hàng TMCP Các Doanh nghiệp Ngoài Quốc Doanh
- Ngày 27/07/2010: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số 1815/QĐNHNN, chấp thuận đổi tên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Các doanh nghiệp Ngoài
quốc doanh thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
- Website: />- Vốn điều lệ: 25.300 tỷ đồng

1.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thăng
Long – Phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng
Tên cũ: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh
Thăng Long – Phòng giao dịch Nguyễn Tuân
Ngày chính thức đi vào hoạt động: 19/01/2011
Đổi tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh
Thăng Long – Phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng được đổi tên từ Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thăng Long – Phòng giao dịch
Nguyễn Tuân ngày 24/10/2014 theo quyết định số 39/2014/NQ-HĐQT
Tên giao dịch: VPBank Vũ Trọng Phụng
Người đại diện pháp lý: Đỗ Tuấn Tú
Địa chỉ: 21T1 Hapulico Complex, 83 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Mã số doanh nghiệp: 0100233583-057
Ngày cấp: 19/01/2011
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng


6
-

Tạo tiền: Thơng qua các hoạt động tín dụng và đầu tư, VPBank chi nhánh Thăng
Long – Phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng đã thực hiện chức năng tạo tiền, một
chức năng có tầm ảnh hưởng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng. Hiện nay, Ngân hàng phải thông qua mối liên hệ chặt chẽ với ngân hàng

-

Nhà nước và các ngân hàng thương mại khác để thực hiện chức năng này.
Trung gian tài chính: Ngân hàng VPBank chi nhánh Thăng Long – Phòng giao

dịch Vũ Trọng Phụng là một cầu nối giữa những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân

-

đang cần vốn và những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đang có vốn nhàn rỗi.
Thanh tốn: VPBank Vũ Trọng Phụng đưa ra các cơ chế thanh toán và thực hiện.
Trong thực tế, chức năng thanh toán phần lớn được thực hiện thông qua séc và
hầu hết các séc thanh toán trong nước được thực hiện bằng cách thanh tốn bù
trừ thơng qua chính ngân hàng.

1.2.2 Nhiệm vụ
- VPBank Thăng Long – PGD Vũ Trọng Phụng thực hiện nhiệm vụ được giao từ
phía Trung Ương, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng. Thực hiện nghĩa vụ sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và
phát triển vốn cùng các nguồn nhân lực của Ngân hàng, cụ thể là thực hiện cho
vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ, ngoại tệ, bảo lãnh cho các khách hàng theo
các chế độ tín dụng hiện hành, đảm bảo tính an tồn và hiệu quả của đồng vốn.
- Huy động vốn một cách hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân bằng nhiều phương
thức khác nhau.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn trong hoạt động tín dụng và ủy thác đầu tư theo quy
định, hoàn trả đầy đủ đúng hạn tiền vốn cho khách hàng gửi tiền theo thỏa thuận.
- Tổ chức lập, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, thu chi kiểm tiền, vận chuyển, bảo
quản tiền mặt, ngân phiếu thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, in ấn giấy tờ có
giá tại quỹ theo quy định.

1.3. Mơ hình tổ chức
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy quản lý của Ngân Hàng


7


BAN GIÁM ĐỐC

Khối Quản lý khách hàng

Phòng quản lý rủi ro

Phịng hành chính nhân sự

Khối Tác nghiệp

Phịng kế tốn

Phịng KHDN
Phịng Quản trị tín
dụng
Phịng KHCN,

Phịng KHCN 2
Phịng/Tổ Quản lý và
dịch vụ kho quỹ

( Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
1.3.1 Phịng khách hàng doanh nghiệp(KHDN)
Trực tiếp thực hiện việc tìm kiếm, duy trì và phát triển quan hệ khách
hàng doanh nghiệp;
Thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh được giao đối với lĩnh vực Khách
hàng doanh nghiệp, gồm : Tín dụng, Huy động vốn, Sản phẩm bảo hiểm, Dịch vụ
tài khoản, Ngân hàng điện tử,… và các chỉ tiêu bán chéo khác;
Xây dựng, đề xuất các giải pháp trọn gói phục vụ nhu cầu về dịch vụ tài

chính ngân hảng của khách hàng doanh nghiệp
Thực hiện chức năng Cán bộ tín dụng Khách hàng doanh nghiệp;
Quản lý và hỗ trợ nhóm chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp được phân
công;
Các công việc khác do Giám đốc phân công.


8
1.3.2 Phịng khách hàng cá nhân( KHCN)
- Vị trí làm việc ngay tại quầy giao dịch. Phịng KHCN có nhiệm vụ tư vấn và
hướng dẫn khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngay tại quầy giao dịch tầng 1.
- Giải quyết những thắc mắc cũng như hỗ trợ phịng giao dịch trong cơng tác
nghiệp vụ đối với cá nhân cùng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Triển khai các chương trình cho khách hàng cá nhân, xây dựng các phương án
hoạt động cụ thể với chi nhánh về dịch vụ ngân hàng.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh theo từng thời điểm như quý, năm ...
- Thực hiện công việc lãnh đạo cấp trên chỉ đạo.
1.3.3 Phòng khách hàng cá nhân 2( KHCN 2)
- Thực hiện giới thiệu, bán chéo các loại sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng cá
nhân như huy động, cho vay, thanh toán, thẻ, …
- Tìm kiếm, giới thiệu các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ trả lương qua tài khoản tiềm năng, giới thiệu và bán các sản phẩm và dịch vụ của
ngân hàng dành cho Khách hàng cá nhân theo danh mục sản phẩm.
- Tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các Tổ, bộ phận nghiệp vụ khác để hoàn thiện Hồ
sơ, cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. - Chăm sóc khách hàng, thực hiện công
tác tiếp thị, phát triển thị phần, bảo vệ thương hiệu của VPBank
- Thực hiện các công việc khác do Trưởng phòng giao
1.3.4 Phòng quản lý rủi ro
Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng tín
dụng. Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro. Thu thập, quản lý thơng

tin về tín dụng, xử lý nợ xấu. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành,
kiểm tra, giám sát hệ thống rủi ro của chi nhánh.
1.3.5 Phòng quản trị tín dụng
Phịng có nhiệm vụ thực hiện tính tốn trích lập dự phịng rủi ro theo kết quả phân
loại nợ của Phòng quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của VPBank. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp.


9
1.3.6 Phòng tổ quản lý và dịch vụ kho quỹ
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho quỹ và xuất nhập quỹ: Quản lý kho
tiền và quỹ nghiệp vụ, quản lý quỹ ...
1.3.7 Phịng hành chính nhân sự
Quản lý cán bộ, nhân viên. Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực và quản lý lao động...
1.3.8 Phịng kế tốn
Đầu mối xây dựng và tham gia triển khai kế hoạch tài chính, kế hoạch ngân sách
của chi nhánh, thực hiện cơng tác kế tốn nội bộ và kế tốn tổng hợp của chi nhánh.
Thực hiện cơng tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh cũng như
thực hiện quản lý giám sát tài chính, thực hiện cơng tác báo cáo tài chính, báo cáo quyết
tốn cho hội sở chính.
1.3.9 Phịng giao dịch
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng: khởi tạo thông tin khách hàng và tiếp nhận
các yêu cầu thay đổi thông tin từ khách. Quản lý tài khoản, thực hiện các giao dịch, hạch
toán kế toán... với khách hàng theo quy định.
- Huy động vốn: nhận tiền gửi tiết kiệm và các hình thức tiền gửi khác
- Cung cấp các dịch vụ ngân hàng: thanh toán, chuyển tiền, chi trả kiều hối, thu đổi
ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư.

II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA

VPBANK VŨ TRỌNG PHỤNG
2.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của phịng giao dịch


10

Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
1, Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương đương
2, Chi phí lãi và các khoản chi phí tương đương
I, Thu nhập lãi thuần
3, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
4, Chi phí hoạt động dịch vụ
II, Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
5, Thu nhập từ hoạt động khác
6, Chi phí hoạt động khác
VI, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác
V, Chi phí hoạt động
VI, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
VII, Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
VIII, Tổng lợi nhuận trước thuế
IX, Chi phí thuế TNDN
X, Lợi nhuận sau thuế TNDN

Chênh lệch
2018/2017


2017

2018

2019

Gía trị
46,301
20,556
25,745
2,662
775
1,887
2,893
580
2,313
12,875

Gía trị
44,705
22,282
22,423
2,681
661
2,020
2,893
556
2,337
8,938


Gía trị
48,185
20,922
27,263
2,554
865
1,689
2,949
691
2,258
14,483

Gía trị
1,596
(1,726)
3,322
(19)
114
(133)
0
24
(24)
3,937

Chênh lệch
2019/2018
Tỷ lệ
Tỷ lệ (%) Gía trị
(%)
3.57

1,884 4.07
(7.75)
366
1.78
14.82
1,518 5.90
(0.71)
(108) (4.06)
17.25
90
11.61
(6.58)
(198) (10.49)
0.00
56
1.94
4.32
111
19.14
(1.03)
(55)
(2.38)
44.05
1,608 12.49

17,070
7,930
9,140
2,531
6,609


17,842
8,696
9,146
952
8,194

16,727
8,095
8,632
1,867
6,765

(772)
(766)
(6)
1,579
(1,585)

(4.33)
(8.81)
(0.07)
165.86
(19.34)

(343)
165
(508)
(664)
156


(2.01)
2.08
(5.56)
(26.23)
2.36

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh – VPBank Vũ Trọng Phụng)
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ta thấy, kết quả kinh doanh của VPBank Vũ Trọng
Phụng có thể xem là khả quan với mức lợi nhuận dương trong 3 năm vừa qua. Cụ thể, lợi nhuận thuần năm 2017 đạt 8,194 tỷ


11

đồng, năm 2018 là 6,609 tỷ đồng giảm 1.585 tỷ đồng tương ứng 19,34% so với năm 2017; năm 2019 là 6,765 tỷ đồng, tăng 2,36%
so với năm 2018,. Có thể nói giai đoạn 2017 - 2019 là một giai đoạn đầy thử thách và khó khăn với ngành ngân hàng nói chung và
VPBank nói riêng, vậy mà thực tế VPBank Vũ Trọng Phụng vẫn tăng trưởng dương và có được lợi nhuận ấn tượng. Năm 2018,
cùng với sự khó khăn của nền kinh tế, tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản,... VPBank đã
cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng
với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với
nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng
lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phịng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước
thuế năm 2018 giảm 0,07% so với năm 2017.
Thu nhập của Chi nhánh đến từ các hoạt động kinh doanh chủ yếu bao gồm: cho vay, hoạt động dịch vụ. Phần lớn thu nhập
của ngân hàng đến từ hoạt động cho vay. Thu nhập từ hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017– 2019 có xu hướng giảm nhẹ
nhưng vẫn ở mức cao.
Chi phí hoạt động – kinh doanh của ngân hàng giảm khá mạnh trong 3 năm vừa qua: năm 2018 giảm 7,75% so với năm
2017; năm 2019 chi phí tăng 1,78% so với năm 2018. Sở dĩ chi phí hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có xu hướng giảm ở
năm 2018 do Chi nhánh tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về Chi phi đầu tư - Chi phi mất
đi. Chi nhánh tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định, công cụ lao

động,… nhằm tạo tính chủ động trong việc rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp và đến năm 2019 có
tăng lên chút ít nhưng khơng nhiều.

2.2.Bảng cân đối kế toán của Vpbank Vũ Trọng Phụng


12

VPBank là một trong những ngân hàng thành lập sớm nhất tại Việt Nam. Sau hơn 27 năm thành lập, VPBank từng bước
khẳng định vị thế, vai trị của mình trên thị trường tài chính, được đánh giá là 1 trong 10 ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam. Khách
hàng đến với VPBank đều nhận được cảm giác yên tâm, an tồn bởi sự uy tín, năng lực và chất lượng mà Ngân hàng đem lại.
Chính vì thế mà sự phát triển của VPBank ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn.


13


Bảng 2.2. Bảng cân đối kế hoạch của VPBank Vũ Trọng Phụng ( 2017-2019)

Đơn vị: Tỷ đồng
2017
Số tiền
A. TÀI SẢN
I, Tiền mặt tại quỹ
II, Cho vay khách hàng
III, Tài sản cố định
IV, Tài sản có khác
TỔNG TÀI SẢN CĨ

7,630

474,09
6
43,137
18,892
543,75
5

Tỷ trọng
(%)

2018
Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Chênh lệch
2018/2017

2019
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Gía trị

Tỷ lệ
(%)


Chênh lệch
2019/2018
Gía trị

Tỷ lệ
(%)

1.40

9,902

1.81

10,020

1.75

2,272

29.78

118

1.19

87.19
7.93
3.47


479,793
37,759
18,156

87.94
6.92
3.33

499,793
41,732
19,677

87.50
7.31
3.44

5,697
(5,378)
(736)

1.20
(12.47)
(3.90)

20,000
3,973
1,521

4.17
10.52

8.38

100.00

545,610

100.00

571,222

100.00

1,855

0.34

25,612

4.69

91.47
1.86
6.67

497,361
10,710
37,539

91.16
1.96

6.88

516,567
14,710
39,945

90.43
2.58
6.99

6
595
1,254

0.00
5.88
3.46

19,206
4,000
2,406

3.86
37.35
60.15

100.00

545,610


100.00

571,222 100.00
1,855
0.34
25,612
4.69
(Nguồn: báo cáo tài chính VPBank Vũ Trọng Phụng)

B, NỢ PHẢI TRẢ VÀ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
497,35
5
II, Các khoản nợ khác
10,115
III, Vốn và các quỹ
36,285
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ 543,75
VỐN CHỦ SỞ HỮU
5
I, Tiền gửi của khách hàng



Tổng tài sản có nhiều biến động trong giai đoạn 2017-2019. Năn 2017, tổng tài sản
có của chi nhánh đạt 543,755 tỷ đồng, năm 2018 đạt 545,610 tỷ đồng, tăng 1,855 tỷ đồng
(tương đương tăng 0,34 % so với năm 2017). Sau đó đến năm 2019 tổng tài sản tiếp tục
tăng 571,222 tỷ đồng, tăng vượt lên hẳn 25,612 tỷ đồng (tương đương tăng 4,69 % so với
năm 2018). Việc hoạt động liên ngân hàng và tín dụng tăng đang trưởng khiến tổng tài sản
của Chi nhánh tăng vào năm 2019

Cho vay khách hàng chiếm phần cơ cấu tổng tài sản và trong giai đoạn 2017-2019
có xu hướng tăng song chưa ổn định. Năm 2018 cho vay khách hàng tăng 1,02 % so với
năm 2017 sau đó đến năm 2019 tăng 4,17% so với năm 2018. Cơ cấu cho vay được cải
thiện, thể hiện nỗ lực của VPBank Vũ Trọng Phụng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao
chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn. Cho vay phân tán (chủ yếu phục vụ
nhu cầu sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ) tiếp tục được củng cố bằng các biện pháp đẩy mạnh
tín dụng cá nhân vốn có biên độ lãi suất tốt, độ rủi ro thấp làm nền tảng bền vững cho
hoạt động ngân hàng.
Tiền gửi của khách hàng tăng qua các năm. Đặc biệt trong giai đoạn 2017-2019 tăng
mạnh. Năm 2018 tiền gửi của khách hàng đạt 497,361 tỷ đồng (chiếm 91,16% trong cơ
cấu nguồn vốn) và tỷ trọng không đổi nhiều so với năm 2017, năm 2019 tăng 516,567 tỷ
đồng, tương ứng chiếm 90,43% so với năm 2018. Điều này cho thấy niềm tin và sự tin
tưởng của khách hàng dành cho VPBank Vũ Trọng Phụng đang ngày càng được củng cố
và tăng lên, là tiền đề vững chắc cho sự phát triển lớn mạnh của Phịng giao dịch Vũ
Trọng Phụng nói riêng và của cả hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
trong tương lai.
Qua phân tích trên ta thấy, trong giai đoạn từ năm 2017 –2019 tình hình tài sản và
nguồn vốn VPBank Vũ Trọng Phụng có nhiều sự biến động lớn. Những sự biến động này
hầu hết là thuận lợi cho sự phát triển của VPBank Vũ Trọng Phụng nói riêng cũng như
tồn Ngân hàng nói chung. Riêng về mặt tài sản, tổng tài sản của VPBank Vũ Trọng
Phụng tăng lên khá nhanh đặc biệt trong năm 2019. Điều này cho thấy sự phát triển về
mặt quy mô ngày càng mở rộng và là một Ngân hàng tiềm năng. Cũng như tài sản, sự
biến động về nguồn vốn đã cho thấy tiềm lực tài chính lớn mạnh của VPBank Vũ Trọng
Phụng ở hiện tại và cả trong tương lai, nhất là sự tăng lên đều đặn của vốn chủ sở hữu
trong giai đoạn này.


2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại VPBank Vũ Trọng Phụng
2.3.1 Hoạt động huy động vốn
VPBank Vũ Trọng Phụng luôn chú trọng công tác huy động vốn để đáp ứng cho

hoạt động của đơn vị. Hoạt động huy động vốn của phòng giao dịch được phản ánh qua
bảng sau:
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại VPBank Vũ Trọng Phụng ( 2017-2019)
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2017
STT
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2

Chỉ tiêu
Tiền gửi của
KH
Tiền gửi của
dân cư
Tiền gửi của
TCKT
Phân theo
thời gian
Tiền gửi khơng
kì hạn
Tiền gửi có kì
hạn
Phân theo loại

tiền
VND
Ngoại tệ

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Năm 2018
Tỷ
Giá trị
trọng
(%)

Năm 2019
Tỷ
Giá trị
trọng
(%)

497,355

100

497,361

100

516,567


100

153,739

30.91

298,428

60

307,912

59,6

343,616

69.08

198,933

40

208,655

40,4

182,933

36,78


169,778

34,13

179,957

34,83

314,422

63,22

327,583

65,87

336,610

65,17

280,219
56,34
309,035
62,13
337,788
65,39
217,136
43,66
188,326

37,87
178,779
34,61
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh –VPBank Vũ Trọng Phụng)

Tổng nguồn vốn huy động của VPBank Vũ Trọng Phụng tăng không đáng kể.
Nguồn vốn của Ngân hàng được huy động từ nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá
nhân. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao; ở chỉ tiêu tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng, tiền gửi có kì hạn ln duy trì ở con số trên 63% và năm 2018 đạt
65,87%. Loại tiền huy động được chủ yếu là VNĐ bởi khách hàng của VPBank chủ yếu
là khách hàng trong nước. Diễn biến tiền gửi thay đổi theo hướng tích cực, đúng định
hướng hoạt động bán lẻ của VPBank và quan điểm điều hành tiền tệ của NHNN.


Tiền gửi VND tăng mạnh trong giai đoạn 2017 - 2019 không chỉ giúp bù đắp nguồn
vàng bị giảm mà còn tạo nên sức bật của nguồn vốn, phù hợp với yêu cầu quản lý của
NHNN trong lĩnh vực tiền tệ. Đặc biệt tiền gửi của khách hàng cá nhân đã tạo điểm nhấn
khi tăng đáng kể cả về tốc độ và tỷ trọng (60,0% - năm 2018) đáp ứng được các định
hướng lớn của Ngân hàng trong tương lai.
Với tình hình huy động vốn hiện tại, ngân hàng cần có những giải pháp huy động
hợp lý, để có thể đáp ứng được nhu cầu về vốn của các chủ thể kinh tế, tháo gỡ được
những vấn đề còn tồn tại, đặc biệt trong việc huy động vốn bằng ngoại tệ đáp ứng nhu cầu
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn.
2.3.2 Tình hình sử dụng vốn
Là một trong những chi nhánh tại khu vực Hà Nội, VPBank ln cố gắng hết trong
việc quản lí cũng như sử dụng vốn.Để thấy được tình hình quản lí sử dụng nguồn vốn và
tài sản, chúng ta sẽ đi nghiên cứu Bảng kết cấu dự nợ cho vay giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.4. Kết cấu dư nợ cho vay của VPBank Vũ Trọng Phụng
Đơn vị: tỷ đồng


1

Cho vay KH

Năm 2017
Tỷ
Giá trị trọng
(%)
474,096

1.1

Cho vay KH

481,879

100

486,808

100

516,808

100

2

Phân theo khách hàng


2.1
2.2

Cá nhân
Tổ chức kinh tế

86,194
395,685

17,88
82,12

89,287
397,521

18,34
81,66

141,381
375,427

27,35
72,65

3

Phân theo thời gian

3.1
3.2


Ngắn hạn
Trung và dài hạn

199,640
282,239

41,43
58,57

212,238
274,570

43,59
56,41

263,337
253,471

50,95
49,05

4

Phân theo loại tiền

4.1
4.2

VND

Ngoại tệ

STT

Chỉ tiêu

Năm 2018
Tỷ
Giá trị trọng
(%)
479,793

Năm 2019
Tỷ
Giá trị
trọng
(%)
499,793

381,874 79,25
303,189 62,28
376,448 72,84
100,005 20,75
183,619 37,72
140,360 27,16
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh –VPBank Vũ Trọng Phụng)


Từ bảng tình hình sử dụng vốn của VPBank Vũ Trọng Phụng ta thấy, mục cho vay
khách hàng của Chi nhánh biến động đều ổn định qua các năm. Năm 2017 cho vay khách

hàng của Ngân hàng đạt 474,096 tỷ đồng; năm 2018 tăng lên 479,793 tỷ đồng và năm
2019 chỉ tiêu này tăng đến 499,793 tỷ đồng
Giai đoạn 2017 – 2019, VPBank Vũ Trọng Phụng chủ yếu cho vay ngắn hạn và
trung hạn, do tình hình kinh tế có nhiều biến động phức tập, rủi ro cao. Nên hầu hết các
ngân hàng đều hạn chế giảm tỉ trọng cho vay dài hạn
Cho vay các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng cao hơn vào các năm 2017 và năm 2018.
Năm 2018 cho vay cá nhân là 89,287 tỷ đồng, trong khi cho vay các tổ chức kinh tế là
397,521 tỷ đồng ứng với 81,66%. Năm 2019, cho vay các tổ chức kinh tế có phần giảm
nhẹ, chiếm 72,65%,. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín
dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, VPBank Vũ Trọng Phụng vẫn tăng
trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗ lực của Ngân hàng trong
việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn. Nhờ
vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của VPBank Vũ Trọng Phụng luôn nằm trong mức kiểm sốt và
thuộc nhóm thấp nhất trong tồn hệ thống. Nhưng phần lớn cho vay của phòng giao dịch
vẫn là VNĐ, trong khi đó cho vay bằng ngoại tệ là khoản đem lại lợi nhuân cao cho ngân
hàng thì vẫn chưa được đẩy mạnh. Trong năm 2017 là 100,005 tỷ đồng (20,75%) đến
năm 2018 tăng lên 183,619 tỷ đồng(chiếm 37,72%) và sang 2019 giảm chỉ còn là 140,360
tỷ đồng (27,16%). Chính vì thế cần phải nỗ lực và đẩy mạnh hơn nữa cho vay bằng ngoại
tệ.
III. MÔ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP
3.1. Hoạt động của bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân (thuộc phòng quan hệ
khách hàng)
 Bộ phận khách hàng cá nhân
a/ Chức năng
- Là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, để khai thác vốn bằng VND
-

và ngoại tệ;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp
với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam.



-

Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các

khách hàng cá nhân.
- Quản lý họat động của các quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch
b/ Nhiệm vụ
 Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá nhân theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và NHCT Việt Nam.
 Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm
dịch vụ của NHCT Việt Nam; làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của NHCT Việt
Nam đến các khách hàng cá nhân.Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm
dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là cá
nhân.
 Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao
dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định
của NHCT Việt Nam.
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác.
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp
tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCT Việt Nam.
+ Đưa ra các đề xuất chấp nhận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả
nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định.
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với
các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng
hợp đồng đã ký.
+ Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản cho vay này.
 Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của

NHCT.
 Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn giảm lãi, Hội đồng xử
lý rủi ro.
 Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro để thẩm định
độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và NHCT.
 Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng
đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.


 Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao
dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
 Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động tại các Điểm giao dịch; hướng
dẫn và quản lý nghiệp vụ các dịch vụ ngân hàng cho Điểm giao dịch; kiểm tra giám sát
các hoạt động của Điểm giao dịch theo quy chế tổ chức hoạt động của Điểm giao dịch.
 Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm khác theo hướng dẫn của
NHCT Việt Nam.
 Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc trong cơ chế nghiệp vụ và những vấn đề mới
nảy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình Giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết.
 Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.
 Làm công tác khác khi được Giám đốc giao.
3.2. Mô tả vị trí thực tập
 Chức danh trong q trình thực tập tại Phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng – Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng : Cộng tác viên kinh doanh (chuyên khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp)
 Thời gian làm việc :
- Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
- Ngân hàng làm việc từ 8h sáng đến 12h trưa và 13h30h đến 17h30.
 Những công việc được giao : Gồm các công việc cụ thể sau:
 Thực hiện giới thiệu , bán chéo các loại sản phâm , dịch vụ đối với khách hàng cá nhân

như huy động , cho vay , thanh toán , thẻ , …
 Tìm kiếm , giới thiệu các khách hàng cá nhân , khách hàng doanh nghiệp trả lương qua tài
khoản tiềm năn , giới thiệu và bán các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng dành cho
khách hàng cá nhân theo danh mục sản phẩm
 Tiếp nhận hồ sơ , phối hợp với các tổ chúc , bộ phận nghiệp vụ khác để hoàn thiện hồ sơ ,
cung ứng sản phẩm , dịch vụ cho khách hàng
 Chăm sóc khách hàng , thực hiện cơng tác tế thị , phát triển thị phần , bảo vệ thương hiệu
của VPBank
 Thực hiện các công việc khác do trường phòng kinh doanh giao cho
 Hỗ trợ nhập phần mềm phát hành thẻ để phát hành thẻ phục vụ các hợp đồng trả lương
qua tài khoản
 Đầu mối nhận các giấy xác nhận kinh doanh liên quan đến các sản phẩm tín dụng , kiểm
tra tính chính xác ,nhập lên phần mềm sale management trong phân quyền cho phép


 Mở thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và tài khoản doanh nghiệp cho các doanh
-

nghiệp mới thành lập.
Gọi điện cho khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp tìm hiểu nhu cầu của họ về ngân

-

hàng và các dịch vụ tài chính khác.
Tư vấn, hỗ trợ và giải đáp các thơng tin từ phía khách hàng về các sản phẩm, một số ưu

-

đãi cụ thể với từng phân khúc khách hàng.
Sắp xếp, ghi chép và quản lý các số liệu, thông tin về các khách hàng hiện hữu.

Lấy các thông tin cơ bản của khách hàng và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ , các biểu mẫu cần

thiết.
- Lên lịch cụ thể của từng ngày, từng tuần để chủ động hơn trong quá trình làm việc.
- Hẹn gặp khách trực tiếp để tư vấn và ký, đóng dấu hồ sơ của khách hàng.
- Hồ sơ sau khi đã kí nộp về cho phịng kinh doanh.
 Tư vấn khách mở thẻ tín dụng.
- Tìm hiểu cơ bản về các thơng tin phía khách hàng xem khách hàng đó có đủ điều kiện hay
khơng.
Ví dụ : Khách hàng mở thẻ tín dụng thì cần : mức lương cơ bản tùy hạn mức vay,
lương hàng tháng trả bằng tiền mặt hay qua ngân hàng, trả qua ngân hàng thì là ngân hàng
nào ? hợp đồng lao động trên 3 năm hay chưa ? thời gian công tác tại đơn vị là bao lâu ?
-

Khách hàng có hộ khẩu Hà Nội hay ở đâu ,…?
Thơng báo về phịng thẩm định khách hàng để kiểm chứng các thông tin trên.
Tư vấn xem điều kiện của khách hàng phù hợp với hạn mức nào, các mức phí liên quan

-

cùng dịng tiền trả nợ hàng tháng,…
Sau khi khách hàng đã đủ điều kiện thì thơng báo cho khách hàng chuẩn bị các hồ sơ cần
thiết như CMT, sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động, sao kê bảng lương trong vòng 6 tháng


-

,giấy phép đăng kí kinh doanh , ,..…..
Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện các biểu mẫu tại ngân hàng và các biểu mẫu khác.
Hoàn thiện hồ sơ và phát hành thẻ cho khách hàng.

Vay vốn tín dụng ngân hàng
Lập hồ sơ vay vốn : Tìm hiểu các thơng tin như năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự

-

của khách hàng, Khả năng sử dụng vốn vay, Khả năng trả nợ vay gồm vốn vay và lãi.
Phân tích tín dụng : Phân tích khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử
dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng trước

-

khi ra quyết định cho vay.
Ra quyết định tín dụng : Đây là bước quan trọng nhất khi ngân hàng sẽ đưa ra quyết định

-

đồng ý hoặc từ chối cho khách hàng vay
Tiến hành giải ngân : ngân hàng sẽ phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký
kết trong hợp đồng tín dụng


-

Giám sát tín dụng : Sau khi đã được vay vốn ngân hàng, khách hàng vẫn sẽ bị nhân viên
tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng

tài sản bảo đảm, tình hình tài chính của khách hàng ,,,để đảm bảo khả năng thu nợ
 Ngồi ra , trong q trình thực tập tại đơn vị có hỗ trợ :
- Đến các trường Đại Học, Cao Đẳng trên địa bàn hỗ trợ sinh viên mở thẻ ATM, thẻ visa,
master,…

- Nhập các thông tin của khách hàng vào CIF của hệ thống ngân hàng,..
- Phát hành thẻ cho khách hàng.
- Ký hợp đồng mở máy pos cho các cửa hàng, quán xá, cơng ty,…
- Gọi điện thoại chăm sóc và hỗ trợ khách hàng sau dịch vụ.
 Sau quá trình thực tập kéo dài 1 tháng tại phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng :
- Được làm quen với môi trường làm việc thực tế trong ngân hàng, được áp dụng những
-

kiến thức đã được học ở trường đại học.
Biết được công việc thực tế và các nghiệp vụ cơ bản của một nhân viên ngân hàng tương
lai, một tư vấn viên, nhân viên kinh doanh chuyên khách hàng cá nhân và doanh nghiệp

-

tại ngân hàng.
Tiếp thu được nhiều kinh nghiệm quý báu của các anh chị đi trước trong quá trình làm
việc.
IV.NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VẦ HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
4.1. Những vấn đề cần đặt ra giải quyết
4.1.1. Vấn đề 1
- Do thiếu kinh nghiệm trong quản lý và phát triển dịch vụ, chưa có sự đầu tư và quan tâm
đúng mức về cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin, nguồn vốn khiến các dịch vụ chưa thỏa
mãn được nhu cầu của người sử dụng, còn tồn tại nhiều rủi ro và đối mặt với sự cạnh
tranh ngày càng lớn trên thị trường. Những rủi ro từ dịch vụ ngân hàng điện tử mà các
ngân hàng TMCP Việt Nam đang phải đối mặt đang gióng lên hồi chng cảnh báo đối
với chế độ bảo mật về công nghệ thông tin của các Ngân hàng Việt Nam cũng như cách
thức quản lý và các chế tài và quy định cụ thể chỉ rõ trách nhiệm của ngân hàng, nhà cung
cấp dịch vụ cũng như khách hàng trong các sự vụ rủi ro thanh tốn tại Ngân hàng thơng
qua kênh ngân hàng điện tử.



4.1.2. Vấn đề 2
- Với mục tiêu trở thành một trong những ngân hàng thương mại vị trí hàng đầu của Việt
Nam trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ trong tương lai, trong thời gian qua VPBank đã rất
tích cực các hoạt động, giải pháp và cơ chế để tạo động lực phát triển hoạt động kinh
doanh ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên, tỷ trọng đóng góp vào hoạt động kinh doanh của hoạt
động ngân hàng bán lẻ mới chiếm khoảng 15%, trong đó dịch vụ thẻ mới đóng góp
khoảng 10% trong các dịch vụ của Ngân hàng bán. Đặc biệt trong những tháng đầu năm
2020, trước tình hình rất phức tạp của dịch bệnh SARS – COVID2 (COVID 19), lượng
khách hàng đăng ký dịch vụ thẻ của VPBank Vũ Trọng Phụng có tỷ lệ giảm đi nhiều Vì
vậy u cầu đặt ra cần có một chính sách tồn diện, các biện pháp nhằm phát triển dịch vụ
thẻ của VPBank.
4.2. Đề xuất hướng đề tài khóa luận
4.2.1. Hướng đề tài 1
“Quản lý dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng – VPBank chi nhánh Thăng Long – Phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng”
4.2.2. Hướng đề tài 2
"Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank chi
nhánh Thăng Long – Phòng giao dịch Vũ Trọng Phụng"



×