19-Feb-11
Chương 5
CÁC MẠCH ỨNG DỤNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OPERATIONAL AMPLIFIER – OP AMP)
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU
- Khuếch đại là q trình biến đổi một đại lượng (dịng điện
hoặc điện áp) từ biên độ nhỏ thành biên độ lớn mà khơng làm
thay đổi dạng của nó.
- Khuếch đại thuật tốn (OP-AMP) cũng có những tính chất
của một mạch khuếch đại. OP-AMP có 2 ngõ vào – đảo và
khơng đảo – và một ngõ ra, một OP-AMP lý tưởng sẽ có
những tính chất sau:
+ Hệ số khuếch đại (vịng hở) là vô cùng.
+ Trở kháng ngõ vào là vô cùng.
+ Trở kháng ngõ ra là 0.
1
Ký hiệu
v i−
v i+
v i−
v i+
vo
-
vo
+
: Ngõ vào đảo
: Ngõ vào không đảo
: Ngõ ra
2
1
19-Feb-11
II. MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐẢO (NGƯỢC PHA)
Xét mạch OPAMP lý tưởng:
Ri = ∞, Ii = 0 nên:
R1
v i− = v i+ ≈ 0
Dòng qua R1:
v
v
I= i = − o
R1
Rf
Hệ số khuếch đại vịng kín:
v
R
Av = o = − f
vi
R1
⇒ vo = −
Tổng trở vào:
R
R
f
Rf
I
v i−
vi
vi+ = 0
vo
vi
1
Zi =
vi
= R1
ii
3
III. MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO (ĐỒNG PHA)
Xét mạch OPAMP lý tưởng:
Ri = ∞, Ii = 0 nên:
Dòng qua R1:
v i−
vo
I=
=
R1
R1 + R f
Mặt khác, coi :
+
i
Ta có hệ số khuếch đại vịng kín:
Av =
vo
R + Rf
R
= 1
= 1+ f
vi
R1
R1
Rf
v i−
R1
v = v ≈ vi
−
i
I
v i− = v i+ ≈ 0
vo
v i+
vi
Rf
v i
⇒ v o = 1 +
R
1
4
2
19-Feb-11
* MẠCH ĐỆM (MẠCH THEO ĐIỆN ÁP)
Đây là trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo,
với: Rf = 0 và R1 = ∞
Áp dụng công thức:
Av =
vo R1 + Rf
R
= 1+ f
=
vi
R1
R1
⇒ Av = 1
vo
vi
5
IV. MẠCH CỘNG
* Mạch cộng đảo dấu
vi1
vi2
vi3
R1
i1
R2
i2
R3 i3
i
Rf
vo
Dùng phương pháp xếp chồng:
Rf
v i1
R1
R
vo2 = − f vi 2
R2
R
v o3 = − f v i 3
R3
v o1 = −
6
3
19-Feb-11
Điện áp ở ngõ ra:
v o = v o1 + v o 2 + v o3
R
R
R
⇒ v o = − f v i1 + f v i 2 + f v i 3
R2
R3
R1
Nếu chọn R1 = R2 = R3 = R, ta có:
vo = −
Rf
(vi1 + vi 2 + vi3 )
R
Và nếu Rf = R, ta có:
v o = −(v i1 + v i 2 + v i 3 )
7
* Mạch cộng không đảo dấu
Rg
vi1
vi2
Rf
R1
R2
v i+
vo
8
4
19-Feb-11
Dùng phương pháp xếp chồng
Rg
Khi vi2 = 0, mạch trở thành:
R2
v i1
v i+ =
R
+
R
2
1
v
R1
i1
Áp dụng công thức
của mạch khuếch đại không đảo: :
v i+
vo
R2
R
v o 1 = 1 + f v i+
R g
R R2
v o 1 = 1 + f
R g R 1 + R 2
v i1
R
R1
v o 2 = 1 + f
R g R 1 + R 2
v i 2
Tương tự:
Rf
9
Điện áp ở ngõ ra:
vo = vo1 + vo2
Rf R 2
R1
⇒ v o = 1 +
v
+
v
R R + R i1 R + R i 2
g
1
2
1
2
Nếu chọn R1 = R2 = R, ta có:
R
v o = 1 + f
R
v i1 + v i 2
2
Và nếu Rf = R, ta có:
v o = (v i1 + v i 2 )
10
5
19-Feb-11
V. MẠCH TRỪ (MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI)
vi2
R3
* Khi vi2 = 0
v i+ =
R2
v i1
R1 + R 2
v i−
R4
v i+
vi1
R1
R R2
vi1
⇒ vo1 = 1+ 4
R
R
R
+
3 1
2
vo
R2
* Khi vi1 = 0
vo2 = −
R4
vi2
R3
11
Điện áp ở ngõ ra:
vo = vi1 + vi2
R R2
⇒ v o = 1 + 4
R 3 R1 + R 2
Vo có dạng:
Hay :
R
v i1 − 4 v i 2
R3
Vo = a1 vi1 – a2 vi2 , với:
R
R2
a 1 = 1 + 4
R 3 R1 + R 2
R2
a 1 = (1 + a 2 )
R1 + R 2
; a2 =
; a2 =
R4
R3
R4
R3
⇒ Điều kiện để thực hiện được mạch này: (1 + a2)> a1
Nếu chọn R1 = R2=R3 = R4, ta có:
v o = v i1 − v i 2
12
6
19-Feb-11
VI. MẠCH TÍCH PHÂN
Dịng đi qua tụ được tính:
dv
iC = C
dt
i
dV
⇒ i = −C o
dt
v
⇒ dv o = −
C
R
i
v i−
v i+
1
idt
C
vo
1
i dt
C∫
V
Mặt khác: i = i
R
⇒ vo = −
⇒
vo = −
1
v i dt
RC∫
13
VII. MẠCH VI PHÂN
i
Dòng đi qua tụ:
i = C
Mặt khác:
i=−
⇒C
R
dV i
dt
vi
C
v i+
vo
Vo
R
dV i
V
=− o
dt
R
⇒ v o = − RC
dV i
dt
14
7