Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo THỰC HÀNH CHUYÊN sâu tìm hiểu MyTV và HSI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 34 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA VIỄN THƠNG I

BÁO CÁO
THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU
Tìm hiểu MyTV và HSI
Sinh viên

: Nguyễn Cơng Thắng

Mã sinh viên

: B18DCVT408

Nhóm

: 01

Thời gian nộp

: 25/05/2022

Hà Nội, 05 năm 2022


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ Mytv............................................................................................................. 2


I. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 1...................................................................................... 2
1.1. Bài thưc hành số 1: Mục đích- yêu cầu.................................................................................. 2
1.2. Chuẩn bị....................................................................................................................................... 2
1.3. Nội dung....................................................................................................................................... 3

II. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 2.................................................................................... 6
2.1 Bài thực hành số 2: Mục địch-yêu cầu.............................................................................. 6
2.2 Chuẩn bị........................................................................................................................................ 6
2.3 Nội dung....................................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: Dịch vụ HSI..................................................................................................................... 9
I. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 1...................................................................................... 9
2.1.1 Bài thực hành số 1: Mục địch-yêu cầu.......................................................................... 9
2.1.2 Chuẩn bị.................................................................................................................................... 9
II. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 2.................................................................................. 13
2.2.1 Bài thực hành số 2: Mục địch-yêu cầu........................................................................ 13
2.2.2 Chuẩn bị.................................................................................................................................. 14
2.2.3 Nội dung................................................................................................................................. 14

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ HIS
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan dịch vụ HSI

HSI High Speed Internet là dịch vụ truy cập internet tốc độ cao cố định, các lợi

ích do internet mang lại cho con người là rất lớn. Thông qua internet ta có thể lướt
web, xem phim, ca nhac, đào tạo trực tuyến, y tế từ xa, camera IP .....
Các công nghệ sử dụng để truy nhập dịch vụ HSI để bao gồm: ADSL 2+, VDSL 2,
Fast Ethernet (Truy nhập trên cáp quang FTTH), xPON (công nghệ mạng quang
thụ động) , TDM ( Thường được sử dụng cho dịch vụ internet trực tiếp ).
Tùy theo công nghệ truy nhập mà tốc độ truy nhập có khác nhau, vd: tốc độ
down/up lớn nhất đối với dịch vụ ADSL 2+ là 24M/1M, VDSL 2 là 100M/100M,
GPON là 2,5G/1G, và dịch vụ internet trực tiếp dựa trên công nghệ TDM là
2M/2M.
1.2. Các giao thức chủ yếu được sử dụng trong dịch vụ HSI

HTTP: Hyper Text Transfer Protocol là giao thức thuộc lớp ứng dụng dùng để
trao đổi thông tin giữa máy chủ cung cấp dịch vụ web- web servser và các máy sử
dụng dịch vụ web- web client.
DNS: Domain Name System Là giao thức được sử dụng khi truy cập internet, nó
có nhiệm vụ phân giải địa chỉ URL- www.dantri.com.vn thành địa chỉ IP123.30.53.12.
Bộ giao thức TCP/IP: Transmission Coltrol Protocol/Internet Protocol là bộ giao
thức dùng để truyền tải thông tin trong mạng internet.
Bộ giao thức PPP/PPPoE: Được sử dụng để thiết lập kết nối giữa Modem với
mạng internet, kết quả là modem được BRAS cung cấp cho địa chỉ IP public dùng
để truy nhập internet.
1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

1.3. Bộ giao thức PPP/PPPoE


1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

PPPoE
Server

PPPoE
Client

PADI

PADO

Các bản tin trao đổi

Phiên PPPoE

PADI

PADO

PADR

PADS

Configuration Request


Configuration Request

Các bản tin trao đổi Pha

thiết lập LCP
Configuration ACK

Các bản tin trao đổi

Phiên PPP

Configuration ACK

Challenge

Response

Các bản tin trao đổi Pha

xác thực

Success

Configuration Request

Configuration Request

Configuration Nak


Các bản tin trao đổi Pha

mạng IPCP Cấp phát
IP

Configuration Request

Configuration Ack

Termination Request – PPP LCP

Các bản tin trao đổi Pha
PADT - PPPoE

kết thúc kết nối

Phiên PPPoE: Được thiết lập trước dùng để đóng gói số liệu phiên ppp trong
khung ethernet, kết quả là modem và bras biết được địa chỉ MAC của nhau và ID
phiên được thiết lập. Nó bao gồm các bản tin PADI, PADO, PADR, PADS, PADT.
Phiên PPP: Được thiết lập sau phiên PPPoE, bao gồm các pha sau:
1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Pha thiết lập: LCP thiết lập, điều chỉnh cấu hình, hủy bỏ liên kết. Kết thúc
bằng các bản tin ACK.
Pha xác thực: Được thực hiện sau pha thiết lập, xác thực username và

password
Pha mạng: Được thực hiện sau pha xác thực, thiết lập, điều chỉnh cấu hình,
hủy bỏ việc truyền số liệu của giao thức lớp mạng IP. Kết thúc bằng bản tin
ACK cung cấp địa chỉ IP cho modem
Pha kết thúc: Được thực hiện khi ngắt kết nối, yêu cầu được đưa ra có thể từ
modem hoặc từ BRAS, các bản tin termination LCP, PADT
RADIUS
Server

Modem ADSL/ HGWDSLAM ONU

UPE

MANEPE AGG

SR

BRAS

SR
Internet

VN 2

HSI
User

HTTP/TCP…
IP


IP

PPP

Ethernet

Ethernet

PPPoE

LCP

Ethernet

Ethernet

Ethernet

.1QQinQ/Stacking VLAN

10 BaseT

ATM

MPLS

xDSL

10xGiE


GiE

GiE

Hình 1: Chống giao thức của dịch vụ HSI
1.4. Các thành phần chính trong mạng cung cấp dịch vụ HSI

Modem: Đóng vai trò cổng kết nối tới internet cho các máy tính thuộc mạng
LAN phía khách hàng, tùy theo cách truy nhập mạng mà có các loại modem
ADSL, FTTH. Thực hiện phiên kết nối PPP/PPPoE tới BRAS, kết quả nhận được
địa chỉ IP public do BRAS cung cấp để vào internet.
IP DSLAM, Switch L2: Đóng vai trị như một thiết bị mạng lớp 2 switch trên
mạng nhằm tập trung lưu lượng, các thuê bao truy cập internet. Với công nghệ truy
nhập xDSL (dịch vụ ADSL, VDSL ) dùng IP DSLAM, với công nghệ truy nhập
Ethernet ( Dịch vụ FTTH- Fiber To The Home) dùng Switch L2 có các cổng truy
nhập quang. Các IP DSLAM, Switch L2 kết nối đến BRAS theo các VLAN thông
qua mạng truyền tải MAN E

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Mạng truyền tải MAN E: Dựa trên công nghệ EoMPLS, tạo các đường kết nối
lớp 2 VLL(Virtual Leased Line), nối IP DSLAM, Switch L2 tới BRAS.
Bras và Radius Server: Đóng vai trị xác thực username và password của thuê
bao sử dụng dịch vụ internet, tính cước ngồi ra BRAS cung cấp địa chỉ IP public
cho modem và có chức năng định tuyến ra môi trường Internet.

Các bước thiết lập và sử dụng dịch vụ:
Nhà cung cấp dịch vụ khai báo Account thuê bao bao gồm các thông số:
username, password, các tham số về cổng kết nối trên IP DSLAM, L2 Switch,
tốc độ truy nhập thơng qua Webserver. Sau đó cơ sở dữ liệu xác thực thuê bao
được chuyển đến Server database LDAP
Thiết lập đường truyền vật lý giữa MODEM và IP DSLAM hoặc L2 Switch:
cáp đồng hoặc cáp quang.
Cấu hình MODEM, thiết lập phiên kết nối PPP/PPPoE tới BRAS xác thực,
BRAS hỏi RADIUS, RADIUS hỏi LDAP. Nếu xác thực thành công BRAS
cung cấp 01 địa chỉ IP Public cho MODEM.
Sử dụng dịch vụ, các máy tính trong mạng LAN của khách hàng vào được
Internet
AI. CÁC BÀI THÍ NGHIỆM / THỰC HÀNH
 Mục tiêu chung:

Hiểu được mơ hình cung cấp dịch vụ HIS của các nhà cung cấp dịch vụ
internet hiện nay
o Bản chất giao thức kết nối PPP/PPPoE được sử dụng trong cung cấp
dịch vụ
o Cách thiết lập, cấu hình, bảo dưỡng dịch vụ HSI
o

2.1.BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Tên bài: BTH-DV-HSI-01-CONFIG
2.1.1. Lý thuyết
-

Tổng quan về dịch vụ HIS
Các thành phần chính trong mạng cung cấp dịch vụ HIS
Mơ hình thực hiện


2.1.2. Mơ hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ

1


Báo cáo thực hành chun sâu

Máy tính cài
Wireshark
PC1

Nguyễn cơng thắng-b18dcvt408

IPDSLAM

Modem ADSL
TP-LINK
ZXDSL 8906H

Modem FTTH
TP-LINK

Internet

Tài khoản truy nhập internet đã được khai báo trên BRAS: username=cdit,
password=cdit
Modem được bật nguồn và kết nối tới IP DSLAM qua mạng cáp đồng
Máy tính bật sẵn và kết nối tới modem qua cáp CAT5 RJ45 2.1.3. Nội
dung

2.1.3.1 Các bước thực hiện
-

Bước 1: Đặt địa chỉ IP động cho máy tính để máy tính nhận được IP do

modem cung cấp.


1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

- Bước 2: Mở trình duyệt web bất kì gõ địa chỉ http:// 192.168.1.1 sau đó nhập

tài khoản và password để vào cấu hình modem

Bước 3: Cấu hình giao diện wan của modem để kết nối tới internet với các thông số
kết nối cơ bản như sau:
 Click Interface setup--->Internet, thiết lập các tham số:
 Các tham số mạch ảo PVC thuộc lớp ATM: VPI=0, VCI=33, tham số

này phụ thuộc vào cấu hình DSLAM
1


Báo cáo thực hành chuyên sâu


Nguyễn công thắng-b18dcvt408

 Loại kết nối: PPPoE
 Kiểu đóng gói: PPPoE LLC
 PPPoE: nhập username=hndsl-131217-718 và password=d596715 ( ở

đây tài khoản và mật khẩu đã bị đổi, tài khoản và mật khẩu sẽ được nhà
cũng cấp dịch vụ cấp cho sau khi mình đăng kí internet) ở đây là mạng
Fpt telecom
 Lưu cấu hình: Kéo chuột xuống click nút save lưu cấu hình đã khai báo.

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

2.1.3.2. Ghi nhận phân tích kết quả

Kết quả mong muốn:
- Giao diện wan modem nhận được địa chỉ IP do BRAS cấp
- Truy cập vào được internet.

Kết quả thực hiện:
- BRAS cấp cho giao diện wan của Modem địa chỉ IP: 100.73.32.250
- Truy cập vào được internet.

Kiểm tra kết nối đến


1
Báo cáo thực hành chuyên sâu


Kiểm tra kết nối tới BRAS

Kiểm tra kết nối Internet đến trang />
2.2. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

Tên bài: BTH-DV-HSI-02-INTERNET
2.2.1. MỤC ĐÍCH – U CẦU

Mục đích:
-

Hiểu được ý nghĩa và kiểm chứng thủ tục PPP/PPPoE
Tìm hiểu luồng số liệu trao đổi khi truy nhập internet sử dụng các giao thức
HTTP, DNS. Nhận dạng được các gói tin theo địa chỉ MAC, IP
1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Yêu cầu:
-

Sử dụng phần mềm Wireshark
Nắm được các phiên và pha cơ bản trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE.


-

Hiểu được ý nghĩa của các giao thức HTTP,DNS, TCP/IP

-

2.2.2.CHUẨN BỊ
2.2.2.1. Lý thuyết
- Tổng quan về dịch vụ HIS
- Các giao thức chủ yếu được sử dụng trong dịch vụ HIS
- Các phiên và pha cơ bản trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE
1.2.2.2.Mơ hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ:

Máy tính cài

Wireshark
PC1

Modem ADSL

TP-LINK

Miền
MAN-E

Máy tính cài
Wireshark
PC2


BRAS
Router cisco

C 7604

Modem FTTH
TP-LINK

Internet

Modem đã được cấu hình truy nhập internet bình thường.
Máy tính cài đặt phần mềm wireshark và thiết bị modem, máy tính
2.2.3.NỘI DUNG
2.2.3.1. Các bước thực hiện
Bước 1: Bật phần mềm WireShark trên 02 máy tính tại các điểm bắt như hình
vẽ.
Bước 2: Tắt Modem, sau đó bật lại.
Bước 3: Truy nhập vào internet.
1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bước 4: Tắt Modem.
2.2.3.2. Ghi nhận phân tích kết quả:
2.2.3.2.1. Kết quả mong muốn:
-


Bắt được các bản tin mô tả các phiên, pha trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE
Flow được quá trình PPP/PPPoE như trong lý thuyết.
Bắt được các bản tin mô tả giao thức HTTP, DNS khi truy nhập internet chỉ ra
và phân biệt được địa chỉ MAC nguồn, đích, IP nguồn, đích.

2.2.3.2.2. Kết quả thực hiện

Bản tin DHCP để cấp IP động cho Modem

Chi tiết bản tin DHCP ACK xác nhận địa chỉ IP cấp cho Modem
Ở đây địa chỉ IP được cấp là 192.168.0.103từ DHCP có địa chỉ là 192.168.0.1

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Bản tin giao thức DNS
/>
Nguyễn cơng thắng-b18dcvt408

hỏi

địa

chỉ

IP

trang


web



URL:

Bản tin DNS trả về phân giải địa chỉ URL-: thành địa 15
chỉ IP

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bản tin TCP

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bắt được các bản tin mô tả giao thức HTTP: Bao gồm các gói tin HTTP GET để yêu
cầu dữ liệu web và HTTP OK để thông báo là đồng ý gửi :

Bản tin HTTP GET


1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bản tin HTTP /1.1 200 OK được gửi từ Web server đến PC có nội dung như sau:

Các bản tin mơ tả phiên PPPoE:

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Các bản tin pha liên kết PPP LCP:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu


Các bản tin pha xác thực CHAP:

Các bản tin pha mạng PPP IPCP:

1



Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Các bản tin pha kết thúc:

1


Báo cáo thực hành chun sâu

Nguyễn cơng thắng-b18dcvt408

Flow q trình PPP/PPPoE:

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

CHƯƠNG 2: TRUYỀN HÌNH IPTV
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về IPTV

IPTV (Internet Protocol TV) - là mạng truyền hình sử dụng CSHT truyền
tải IP. IPTV được định nghĩa là một giao thức triple play ( thực hiện 3 chức năng

): Truyền hình ảnh, tiếng nói, dữ liệu dựa trên IP để quản lý cung cấp các mức
chất lượng dịch vụ, bảo mật, tính tương tác, tính tin cậy chất lượng cao và theo
u cầu. Các user có thể thơng qua máy vi tính PC hoặc máy thu hình phổ thơng
cộng với hộp phối ghép Set top box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV.
IPTV bao gồm 3 dịch vụ chính là Truyền hình quảng bá - Broadcast TV
(BTV), Truyền hình theo yêu cầu – Video on Demand (VoD) và nhóm dịch vụ
tương tác như truyền thanh (Broadcast Radio), trò chơi trực tuyến (Game
Online), Thông tin (Information), các dịch vụ chia sẻ đa phương tiện (Media
Sharing), dịch vụ lưu trữ (usage data), dịch vụ quảng cáo…
Hiện nay trên mạng có 1 số nhà cung cấp dịch vụ IPTV như VNPT
(MyTV),Viettel (NetTV),FPT (iTV),VTC…
IPTV có thể truyển khai trên mạng viễn thơng IP cũng như trên mạng
truyền hình cáp HFC, tuy nhiên trong khn khổ bài thực hành này sẽ tập trung
vào tìm hiểu về dịch vụ MyTV do VNPT cung cấp (được triển khai trên mạng
viễn thông IP của VNPT).
1.2.Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV

Hình 1: Cấu trúc tổng quát mạng cung cấp dịch vụ MyTV
Mạng truy nhập:phía người dùng sử dụng các thiết bị nhưModem (ADSL
hoặc FTTx), Set-top-box (STB).

1


Báo cáo thực hành chuyên sâu

Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Mạng truyền tải IP: Đối với các kênh truyền hình quảng bá (BTV) trên
mạng này sẽ sửdụng kỹ thuậtđịnh tuyến Multicast để cấp phát nội dung từ nguồn

(source) đến các ngưới dùng IPTV (đích) để việc sử dụng tài nguyên mạng
truyền tải hiệu quả. Đối với dịch vụ VoD thì một kết nốiĐiểm-Điểm sẽđược thiết
lập giữa người sử dụng và nguồn phát nội dung.
Mạng cung cấp nội dung:Phần mạng này bao gồm chức năng thu thập
nội dung thông tin, lưu trữ và phát cácnội dung nàyđến thuê bao. Nguồn nội
dung được mã hóa trước khi cung cấp tới các người dùng đầu cuối.
1.3.Cơ chế hoạt động của MyTV

Để dịch vụ MyTV có thể hoạt động cần phải trải qua các bước sau đây:
STB nhận được IP chính xác từ DHCP Server trong mạng cung cấp
nội dung.
Sau khi nhận được địa chỉ IP chính xác STB xác thực thành công với
EPG Server (Electronic Program Guides) trong mạng cung cấp nội dung. Sau
STB xác thực thành cơng, dịch vụ MyTV được sử dụng bình thường.
Như vậy để MyTV hoạt động bình thường đảm bảo như sau:
CPE được cấu hình chính xác để STB thơng với DHCP Server trong
mạng cung cấp nội dung và nhận được địa chỉ IP chính xác.
STB được cấu hình chính xác để có thể xác thực thành cơng.
1.4. Ngun lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của MyTV

Nguyên lý hoạt động của dịch vụ BTV(LiveTV):Dịch vụ LiveTV hiện tại
do VNPT cung cấp sử dụng giao thức IGMPv2 lấy nguồn từ BTV Server. Flow
dịch vụ :
STB gửi gói tin IGMP Report / Join Group (sau đó luồng Multicast
đổ về STB).
IGMP Router (Ở đây là DSLAM hoặc L2SW có tính năng IGMP
Snooping) gửi đều đặn gói tin IGMP Query / STB nhận được sẽ trả lời bằng gói
tin IGMP Membership Report.
STB gửi gói tin IGMP Report / Leave Group.
Dịch vụ VoD hiện tại do VNPT cung cấp sử dụng giao thức RTSP lấy

nguồn từ VoD Server. Flow dịch vụ (STB gửi các gói tin RTSP để thiết lập phiên
kết nối và VoD Server trả lời bằng các gói tin RTSP REPLY 200 OK) :

1


×