I. Sử dụng chương trình Hyper Terminal để login vào thiết bị:
? for help
Up: for history
Tab: ll the order
Thiết lập địa chỉ quản lý inband:
!"#$#%&'(%)*'+#,'+-'+.
'*/*
#$012#34(%)
*565*6577//57//57//5*
#.89#:#
Thiết lập địa chỉ quản lý outband:
ip host ipaddr netmask
Địa chỉ out-band mặc định: 10.52.5.101/255.255.0.0
#*;75*5*757//57//57//5
##
Thiết lập địa chỉ snmp server:
<'#*5*5=5
>
#
II. Cấu hình dịch vụ HSI
HSI Vlan: 201
Pvc1: pvi 8 vci 81 dùng cho Internet
Thay đổi các tham số này tùy theo thực tế
1. Vào chế độ con/g
2. Tạo vlan
<'7*<'7*<77=
3. Vào chế độ cấu hình cho cổng
?7*189#:##@A?*<7*<67
4. Tạo pvc
?<?<<7*'*''*#$0#B''+'#C'
?<?<<7*'7*'*D2'ED2'
Trường hợp cấu hình nhiều cổng cùng lúc
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
?7*<7=
?<?<<'*''*GGH#8H#I.#J1@.
?<?<<'7*<77=<<'*7*<'7*K77<'77L
!M#N.#D?<?<<'7*'*D1@H#'7*#'*
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
5. Thiết lập cổng và pvc vào vlan
'7*7*'*
O#
'7*<77=7*<7=<<'*
Thiết lập cổng up-link vào vlan
'7*/*<7
6. Tạo pro/le
Đầu @ên tạo ra pro/le
< +,
Tiếp theo thay đổi các tham số của pro/le
<
7. Áp pro/le cho từng cổng
?7*<67
?<?<<
8. Cấu hình xác thực (mô hình “7 tham so” )
-#P Q5R S5777P Q5R S5777-4T
P Q5R S5777<U<<#
P Q5R S5777<U<
P Q5R S5777<UV><-> SW XY#ZY[-ZY.ZY?ZYZYZ
Y'Z5Y'ZX
&12#&>D#\K.#.#,]^_W1B'"R S.`K?`
PH#8&#@a12#&>D#\.#D#K!M#N+-,12#&+ SW
P Q5R S5777?<?<<7*<'+#$1b9#:##AH#8+#HDA
'+c
P Q5R S5777?<?<<7*<UV><? SW #$012#&#AK12#&
de+ SW
9. Một số câu lệnh cần thiết:
#<#< #fgU
.< #&#$H4PhKL
Binding địa chỉ MAC cho từng cổng vật lý (in case you need)
OW_?<?<<7*<TT
Binding địa chỉ IP cho từng cổng vật lý (in case you need)
OW_?<?<<*7*<*5*55;*
max-learn number SET: (in case you need)
?<?<'<6*><<*55*<h>h_P
?<?<'<6*><<
4445 Kiểm tra cấu hình :
1. Xem tham số pvc của cổng
W#'7*
2. Xem vlan
#'
3. Xem trạng thái cổng
#?7*
#?7*<67<
#?/*'<
4. kiểm tra pro/le
#5?
5. Xem lại cấu hình cho cổng
#7*
6. Xem lại các câu lệnh đã thực thi
#U<
Lưu lại cấu hình .
-<<
#I'