Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

(TIỂU LUẬN) PHÂN TÍCH tài CHÍNH DOANH NGHI p ệ CHỦ đề NGHIÊN c u ứ PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 34 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
HÀNG TIÊU DÙNG MASAN

HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2014


DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
(NHÓM LỚP 06)

1. Lê Thị Thu Huyền (nhóm trưởng)
2. Trương Thanh Phương
3. Hồ Thiên Kim
4. Nguyễn Đức Mạnh
5. Vũ Phương Liên
6. Lê Tràng Đạt
7. Lê Thị Thúy Hằng
8. Vũ Ngọc Anh


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG
MASAN ..................................................................................................................... 1
1.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY .............................................................................. 1
1.1.1. Thông tin về doanh nghiệp....................................................................... 1
1.1.2. Quá trình hoạt động và phát triển ............................................................ 1


1.1.3. Sản phẩm chính của doanh nghiệp........................................................... 2
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN .................................................................... 3
2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH .......................... 3
2.1.1. Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp ........................................................... 5
2.1.2. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 6
2.1.3. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 7
2.1.4. Chi quản lý doanh nghiệp ........................................................................ 7
2.1.5. Doanh thu tài chính .................................................................................. 7
2.1.6. Chi phí tài chính ....................................................................................... 7
2.1.7. Thu nhập khác .......................................................................................... 8
2.1.8. Lợi nhuận từ cơng ty liên kết ................................................................... 8
2.2. PHÂN TÍCH KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC MỐI
QUAN HỆ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .................................................. 9
2.2.1. Nhận xét chung về sự biến động của tài sản, nguồn vốn ....................... 11
2.2.2. Các mối quan hệ trên bảng cân đối kế tốn ........................................... 12
2.3. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ...................................................... 15
2.3.1. Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ............................................... 15
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn................................................ 19
2.3.3. Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn................................................... 21
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................... 23
2.4. PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ...................................................... 26


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG
MASAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY
1.1.1. Thơng tin về doanh nghiệp
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN

Tên tiếng Anh: MASAN CONSUMER CORPORATION
Tên viết tắt: MSC hoặc MASAN CONSUMER CORP
Số GCN ĐKKD: 0302017440
Trụ sở chính: Tầng 12, Toà nhà Kumho Asiana Plaza Saigon, số 39 Lê Duẩn, phường
Bến nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +84 862 555 660
Fax: +84 838 109 463
Website: www.masanconsumer.com
Mã số thuế: 0302017440
Vốn điều lệ: 5.273.359.100.000 VND (năm ngàn hai trăm bảy mươi ba tỷ,ba trăm
năm mươi chín triệu, một trăm ngàn đồng) đã góp đủ.
Lĩnh vực hoạt động:
 Chế biến thực phẩm
 Thương mại – Xuất nhập khẩu
 In bao bì
 Xây dựng
 Khai thác khống sản
 Đầu tư
1.1.2. Quá trình hoạt động và phát triển
Tháng 6 năm 1996, thành lập Công ty cổ phần Công nghiệp – Công nghệ Thương mại Việt Tiến chuyên sản xuất thực phẩm chế biến, đặc biệt là các sản phẩm
ngành gia vị như nước tương, tương ớt, các loại sốt,…
Tháng 5 năm 2000, thành lập Công ty cổ phần Công nghiệp và Xuất nhập khẩu
Minh Việt, chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.
Năm 2003, Công ty cổ phần thương mại Masan thành lập trên cơ sở sáp nhập công
ty cổ phần Công nghiệp – Công nghệ - Thương mại Việt Tiến và Công ty cổ phần
Công nghiệp và xuất khẩu Minh Việt.
Tháng 12 năm 2008, Công ty cổ phần thương mại Masan đổi tên thành Công ty
cổ phần thực phẩm Masan (Masan Consumer).



2
Tháng 3 năm 2011, Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Consumer) chính
thức đổi tên thành Cơng ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer).
1.1.3. Sản phẩm chính của doanh nghiệp

Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan: Sản xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền,
hạt nêm và các loại thực phẩm đóng gói khác. Để tăng thị phần, Masan Consumer
tập trung quản lý các nhãn hiệu bằng cách phân khúc thị trường mục tiêu với những
sản phẩm riêng biệt tương ứng. Trong mỗi dòng sản phẩm nước chấm, mì ăn liền và
hạt gia vị đều có cả nhãn hiệu cao cấp và nhãn hiệu trung cấp. Có thể kể đến nhãn
hiệu mì ăn liền Omachi hướng tới phân khúc thị trường cao cấp, trong khi nhãn hiêu
Tiến Vua phục vụ cho phân khúc thị trường trung cấp.
Cho đến năm 2013, các sản phẩm của Masan Consumer đã giành được thị phần
như sau:
 Ngành hàng Nước mắm: 80% thị phần
 Ngành hàng Nước tương: 75% thị phần
 Ngành hàng Mì ăn liền: 30% thị phần
 Ngành hàng Tương ớt: 40% thị phần
Công ty sở hữu hệ thống phân phối rộng tại Việt nam bao gồm trên 160,000
điểm bán lẻ tại 64/64 tỉnh thành; 3 trung tâm phân phối tại Miền Nam, Miền Trung
và Miền Bắc; 05 nhà máy sản xuất trực tiếp và nhiều đơn vị gia công gián tiếp khác
tại các địa điểm và công đoạn quan trọng trong tổng thể chiến lược phát triển.


3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN
2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2013 là một năm khó khăn cho toàn ngành kinh tế với sức mua trong dân
giảm sút dẫn đến chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty chưa đạt

kế hoạch đã đặt ra.
Bảng 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HẠNG MỤC

Năm 2011
VND'000

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
7.239.003.024
vụ
182.154.352
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
7.056.848.672
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
3.997.833.772
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
3.059.014.900
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
1.006.185.078
7. Chi phí tài chính
281.036.864
250.018.940
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
1.010.148.574
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
186.273.375

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
2.587.741.165
doanh
11. Thu nhập khác
19.511.120
12. Chi phí khác
23.308.565
(3.797.445)
13. Kết quả từ các hoạt động khác
2.583.943.720
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
204.280.677
125.450.924
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
2.254.212.119
nghiệp
18. Lợi ích của cổ đơng thiểu số
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

792.206
9.348

Năm 2012
VND'000

Năm 2013
VND'000


10.575.249.545 12.105.989.006
185.834.895

163.456.190

10.389.414.650 11.942.532.816
6.178.925.703

6.943.196.021

4.210.488.947

4.999.336.795

1.332.727.670
531.991.410
487.983.049
1.325.121.188
394.642.867

1.755.709.999
437.621.192
388.753.736
1.981.587.161
566.832.851

3.291.461.152

3.769.005.590


52.209.252
26.637.369
25.571.883
3.319.588.322
593.858.061
(124.578.798)

53.868.594
41.534.747
12.333.847
3.964.355.629
567.614.002
126.409.364

2.850.309.059

3.270.332.263

86.162.000

174.558.661

5.509

5.898


4
BẢNG 2.2: BÁO CÁO KQKD DẠNG SO SÁNH NGANG CỦA CÔNG TY MSF


Hạng mục

Chênh lệch 2012/2011

Đơn vị: triệu đồng
Chênh lệch 2013/2012

Số tiền

±%

Số tiền

±%

DT bán hàng và cung cấp DV

3,336,246,521

46.09

1,530,739,461

14.47

Các khoản giảm trừ doanh thu

3,680,543

2.02


-22,378,705

-12.04

DDT về bán hàng và cung cấp DV

3,332,565,978

47.22

1,553,118,166

14.95

Giá vốn hàng bán

2,181,091,931

54.56

764,270,318

12.37

1,151,474,047

37.64

788,847,848


18.74

Doanh thu hoạt động tài chính

326,542,592

32.45

422,982,329

31.74

Chi phí tài chính

250,954,546

89.30

-94,370,218

-17.74

- Trong đó: Chi phí lãi vay

237,964,109

95.18

-99,229,313


-20.33

Chi phí bán hàng

314,972,614

31.18

656,465,973

49.54

Chi phí quản lý doanh nghiệp

208,369,492

111.86

172,189,984

43.63

LNT từ hoạt động kinh doanh

703,719,987

27.19

477,544,438


14.51

Thu nhập khác

32,698,132

167.59

1,659,342

3.18

Chi phí khác

3,328,804

14.28

14,897,378

55.93

Kết quả từ các hoạt động khác

29,369,328

-773.40

-13,238,036


-51.77

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

735,644,602

28.47

644,767,307

19.42

Chi phí thuế TNDN hiện hành

389,577,384

190.71

-26,244,059

-4.42

Chi phí thuế TNDN hỗn lại

-250,029,722

-199.30

250,988,162


-201.47

LNST thu nhập doanh nghiệp

596,096,940

26.44

420,023,204

14.74

Lợi ích của cổ đơng thiểu số

85,369,794

10776.21

88,396,661

102.59

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

-3,839

-41.07

389


7.06

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ


5
BẢNG 2.3: BÁO CÁO KHUYNH HƯỚNG THAY ĐỔI KQKD CỦA CƠNG TY MSF

Đơn vị: %
2011

2012

2013

100

147

169

100

155

174

100


138

163

Doanh thu hoạt động tài chính

100

132

174

Chi phí tài chính

100

189

156

Chi phí bán hàng

100

131

196

Chi phí quản lý doanh nghiệp


100

212

304

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

100

127

146

Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

2.1.1. Doanh thu thuần và lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần tăng từ 7.056 tỷ đồng năm 2011 lên mức kỷ lục 10.389 tỷ đồng
năm 2012. Sự tăng trưởng này do các ngành hàng đều tăng vì cơng ty khơng ngừng
đổi mới sản phẩm, xây dựng thương hiệu và mở rộng mạng lưới phân phối. trong
năm 2012, công ty liên tiếp mở rộng hệ thống phân phối hàng đầu trên toàn quốc với
số lượng nhà phân phối tăng từ 162 vào năm 2011 lên 180 vào năm 2012, và nâng
số điểm bán hàng từ khoảng 164.000 vào ngày 31/12/2011 lêm 176.000 vào ngày
31/12/2012.
Lợi nhuận gộp tăng 37,6% từ mức 3.059 tỷ đồng năm 2011 lên 4210 tỷ đồng

năm 2012 do sự tăng trưởng về doanh thu, lợi ích về tính quy mơ và tiết kiệm chi
phí.
Thu nhập khác tăng từ 22 tỷ năm 2011 lên 211 tỷ năm 2012 chủ yếu do thu nhập
từ việc hồn phí từ cơng ty mẹ do chia sẻ chi phí th văn phịng và chi phí quản lý
khác.
Tính cả năm 2013, doanh thu thuần của cơng ty tăng từ 10.389 tỷ đồng trong
năm 2012 lên 11.943 tỷ đồng trong năm 2013, tương đương tăng 14,9%. Nhờ tính


6
hiệu quả của quy mô và năng suất được cải thiện, lợi nhuận gộp tăng 18,7% từ 4.210
tỷ đồng trong năm 2012 lên 4.999 tỷ đồng năm 2013, cùng với biên lợi nhuận gộp
tăng từ 40,5% trong năm 2012 lên 41,9% trong năm 2013. Nếu loại bỏ khấu hao lợi
thế thương mại trong các công ty con và công ty liên kết nhằm phản ánh kết quả hoạt
động bình thường, lợi nhuận thuần Pro forma giảm từ 2.780 tỷ đồng trong năm 2013,
giảm 22,3%. Sự thụt giảm lợi nhuận thuần Pro forma là do sự đóng góp thấp h-ơn từ
cơng ty liên kết là ngân hàng Techcombank, thu nhập tài chính thuần thấp, chi phí
quản lý doanh nghiệp và bán hàng cao hơn do các khoản đầu tư cho phát triển sản
phẩm và xây dựng thương hiệu.
Doanh thu của công ty Masan tăng do công ty đã tiếp tục phát triển mạng lưới
phân phối, mở rộng các nhà máy sản xuất và tung ra những nhãn hàng mới trên toàn
bộ các ngành hàng. Kết quả tài chính nửa đầu năm 2013 phản ánh giai đoạn đầu tư
của công ty, khi doanh thu chỉ tăng trưởng 5,1%. Các khoản đầu tư vào phát triển
sản phẩm và xây dựng thương hiệu bắt đầu có kết quả rõ rệt ở 6 tháng cuối năm khi
các sản phẩm mới trong ngành hàng mỳ ăn liền được tung ra thành công, phân khúc
bữa ăn sáng đầy đủ dinh dưỡng và cà phê đã mang lại tỷ lệ doanh thu 21% trong nửa
cuối 2013.
2.1.2. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán tính theo t ỷ lệ doanh thu thuần năm 2012 tăng lên 59,5% so
với mức 56,7% năm 2011. Tính theo giá trị tuyệt đối, mức tăng này tương đương

54,6% từ 3.998 tỷ đồng trong năm 2011 lên 6.179 tỷ động vào 2012. Sự gia tăng của
tỷ lệ phần trăm là do Vinacafe có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn so với Masan Consumer,
và số liệu của Vinacafe cho cả năm đã được hợp nhất vào kết quả năm 2012, trong
khi nó chỉ bao gồm kết quả của 2 tháng cuối năm 2011. Bên cạnh đó Masan
Consumer tiếp tực nhận được cá sáng kiến tiết kiệm chi phí. Ngồi ra, tỷ suất lợi
nhuận gộp của vinacafe đã được cải thiện nhờ sự phối hợp kinh doanh tương hỗ, dẫn
đến giá vốn hàng bán tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần giảm từ 75,3% vào
2011 xuống cịn 74,2% năm 2012
Giá vốn hàng bán (tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần) giảm xuống còn
58,1% trong năm 2013 từ mức 59,5% trong năm 2012. Tính theo giá trị tuyệt đối,
giá vốn hàng bán tăng 12,4% từ 6.179 tỷ đồng trong băm 2012 lên 6.943 tỷ đồng
năm 2013. Việc giảm tỷ lệ phần trăm nêu trên là do năng suất được cải thiện nhờ quy
mô và cơ cấu sản phẩm tốt hơn, có các sáng kiến tiết kiệm chi phí khác nhau do các
bộ phận sản suất và mua hàng triển khai thực hiện.


7
2.1.3. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng năm 2012 tăng 31,2% đạt mức 1.325 tỷ đồng so với mức 1.010
tỷ đồng năm 2011. Chi phí bán hàng theo tỷ lệ doanh thu thuần giảm từ 14,3% năm
2011 xuống 12,8% năm 2012 nhờ sự tập trung của Masan consumer vào việc quản
lý chi phí và sự tích hợp thành cơng với Vinacafe.
Chi phí bán hàng trong năm 2013 tăng 49,5% lên mức 1.982 tỷ đồng so với
1.325 tỷ đồng năm 2012. Chi phí bán hàng tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần
tăng từ 12,8% lên 16,6% năm 2013 do công ty Masan consumer tiếp tục tăng đầu tư
để hỗ trợ thương hiệu cho các sản phẩm được tung ra nhắm đến thị trường mục tiêu
là thực phẩm tiện lợi và đồ uống. các khoản đầu tư này đã mang lại những sản phẩm
mới được ra mắt thành công trong các ngành hàng mỳ ăn liền, bữa ăn sáng hồn
chỉnh và cà phê.
2.1.4. Chi quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiêp năm 2012 là 394 tỷ đồng so với mức 186 tỷ đồng
năm 2011, tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu thần tăng từ 2,64% năm 2011 lên 3,8%
năm 2012.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 là 567 tỷ đồng so với mức 394 tỷ đồng
năm 2012, tính theo tỷ lệ doanh thu thuần tăng từ 3,8% năm 2012 lên 4,7% năm
2013. Tỷ lệ gia tăng này là kết quả của việc phân bổ khấu hao lợi thế thương mại
trong năm từ thương vụ mua lại công ty Vĩnh Hảo và Vinacafe, kết hợp với chi phí
nhân sự gia tăng từ việc tuyển dụng cán bộ chủ chốt, đặc biệt là nhằm triển khai kế
hoạch xây dựng nền tảng đồ uống.
2.1.5. Doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính tăng 32,4% từ 1.006 tỷ đồng năm 2011 lên mức 1332,7 tỷ
đồng năm 2012. Sự sụt tăng này chủ yếu do thu nhập lãi thuần thấp hơn và số dư tiền
mặt thấp hơn.
Doanh thu tài chính tăng 33,2% lên 1.775 tỷ đồng trong năm 2013 từ mức 1332
tỷ đồng năm 2012, tỷ lệ tăng này chủ yếu do lãi suất thấp hơn.
2.1.6. Chi phí tài chính
Chi phí tài chính tăng từ 89,3% từ 281 tỷ đồng năm 2011 lên 532 tỷ đồng năm
2012 chủ yếu do lãi phải trả cho các trái chủ giảm tăng.
Chi phí tài chính giảm 17,7% tỷ đồng xuống 437 tỷ đồng trong năm 2013, chủ yếu
là do lãi suất phải trả cho các ngân hàng và các trái chủ giảm xuống.


8
2.1.7. Thu nhập khác
Thu nhập khác tăng 167,7% từ mức 19,5 tỷ đồng năm 2011 lên 52,2 tỷ đồng
năm 2012 do thu nhập bồi hồn chi phi từ cơng ty mẹ do chia sẻ chi phí th văn
phịng và các chi phi quản lý khác. Năm 2013 thu nhập này khơng có sự thay đổi
đáng kể. chỉ tăng 3,2% lên mức 53,8 tỷ đồng
2.1.8. Lợi nhuận từ công ty liên kết
Lợi nhuần từ công ty liên kết lỗ 338 tỷ đồng so với khoản lợi nhuận lời 393 tỷ

đồng năm 2011. Giá trị sụt giảm này là do khấu hao lợi thế thương mại cho công ty
liên kết mới Proconco gia tăng sau khi Masan Consumer mang lại 40% lợi ích kinh
tế trong công ty và cũng do lợi nhuận của Techconbank giảm trong năm 2012.
Lợi nhuận thuần đạt 1.963 tỷ đồng năm 2012, giảm 21,4%so với mức 2.469 năm
2011 vì lợi nhuận đóng góp của cơng ty Techcombank giảm mạnh.
Trong năm 2013, lợi nhuận từ công ty liên kết lỗ 193 tỷ do sự đóng góp lợi
nhuận cao hơn từ Proconco, trong khi Techcombank suy giảm 13,9% lợi nhuận(
tương đương 376 tỷ đồng do chi phí khấu hao lợi thế thương mại và 659 tỷ đồng do
môi trường hoạt động khó khăn và trích lập dự phịng.


9
2.2. PHÂN TÍCH KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC MỐI
QUAN HỆ TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/2011
VND'000

31/12/2012
VND'000

31/12/2013
VND'000

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

8.948.743.518

6.125.830.321


11.603.185.991

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
5. Tài sản ngắn hạn khác

4.730.726.781
54.302.350
4.676.424.431
802.000.000
802.000.000
2.631.739.221
193.615.217

150.475.986
2.288.731.834
(1.083.816)
612.846.021
625.746.995
(12.900.974)
171.431.495
121.495.495
7.185.243

3.383.585.011
68.852.030
3.314.732.981
1.772.500.000
1.772.500.000
375.303.069
121.299.838
100.853.227
153.527.772
(377.768)
563.855.229
575.846.111
(11.990.882)
30.587.012
12.754.718
12.108.407

4.168.229.325
40.691.381
4.127.537.944

3.287.000.000
3.287.000.000
3.479.668.412
261.862.170
113.136.065
3.106.453.942
(1.783.765)
638.304.164
659.043.521
(20.739.357)
29.984.090
23.258.768
1.660.044

103.456

-

4.675

42.647.301

5.723.887

5.060.603

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

4.981.001.774


11.141.536.434 14.599.984.359

I- Các khoản phải thu dài hạn
4. Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

2.260.161.506
2.260.161.506
2.400.169.199
843.328.398
1.154.903.244
(311.574.846)
979.651.844
1.016.690.758
(37.038.914)
577.188.957
-

5.470.161.109
5.470.161.109
3.027.005.061
1.497.779.704

1.970.801.774
(473.022.070)
857.364.745
1.018.998.953
(161.634.208)
671.860.612
2.332.887.118

TÀI SẢN

8.012.160.445
8.012.160.445
3.612.160.241
1.630.503.760
2.307.661.827
(677.158.067)
1.279.685.940
1.580.701.805
(301.015.865)
701.970.541
2.156.532.288


10
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN


320.671.069
6.374.473
24.797.831
12.393.773
13.929.745.292

311.483.146
18.914.285
36.034.944
7.901.742

382.012.058
283.349.010
87.572.154
11.090.894

17.267.366.755 26.203.170.350

NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
9. Các khoản phải trả. phải nộp ngắn hạn
khác
Quỹ khen thưởng và phúc lợi

II. Nợ dài hạn
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi ích cổ đơng thiểu số
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

5.190.408.823
2.380.764.431
1.402.397.570
36.0346.998
7.993.844
218.696.878
5.810.189
356.982.285

5.858.041.705
3.212.419.012
1.683.446.854
505.190.383
14.490.437
560.603.580

11.965.824
394.648.118

8.182.951.984
3.865.103.733
2.175.419.241
595.598.790
21.657.594
441.425.642
20.367.724
525.285.621

24.598.656

31.349.049

69.648.864

3.938.011
2.809.644.392
3.965.976
2.576.057.093
109.096.307
7.183.331
7.937.093.334
7.937.093.334
2.500.000.000
3.111.514.809
2.517.269.214
802.243.135

13.929.745.292

10.724.767
15.700.257
2.645.622.693 4.317.848.251
14.582.966
16.516.594
2.521.943.420 3.897.384.660
222.437.992
400.694.916
3.252.081
10.604.651.131 15.944.940.822
10.604.651.131 15.944.940.822
5.025.000.000 5.273.359.100
3.111.514.809 5.088.056.395
18.324.741
18.324.741
4.407.232
4.407.232
2.728.678.626 5.799.402.320
804.673.919
2.075.277.544
17.267.366.755 26.203.170.350


11
2.2.1. Nhận xét chung về sự biến động của tài sản, nguồn vốn
BẢNG 2.4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỶ TRỌNG (Đơn vị: %)
I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
3.1.Phải thu khách hàng
3.2.Trả trước cho người bán
3.5. Các khoản phải thu khác
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
II - TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định
2.1. Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế
2.3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế
2.4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
I - NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II - VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Vốn chủ sở hữu
1.1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1.2. Thặng dư vốn cổ phần
1.7. Quỹ đầu tư phát triển
1.8. Quỹ dự phịng tài chính
1.10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

III - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
Tổng cộng nguồn vốn

2011
64.24
33.96
5.76
18.89
1.39
1.08
16.43
4.4
1.23
35.76
16.23
17.23
6.05
8.29
-2.24
7.03
7.3
-0.27
4.14
2.3
100
37.26
17.09
20.17
56.98
56.98

17.95
22.34

18.07
5.76
100

2012
35.48
20
10.27
2.17
0.7
0.58
0.89
3.27
0.18
64.52
31.68
17.53
8.67
11.41
-2.74
4.97
5.9
-0.94
3.89
13.51
1.8
100

33.93
18.6
15.32
61.41
61.41
29.1
18.02
0.11
0.03
15.8
4.66
100

2013
44.28
16
12.54
13.28
1
0.43
11.86
2.44
0.11
55.72
30.58
13.79
6.22
8.81
-2.58
4.88

6.03
-1.15
2.68
8.23
1.46
100
31.23
14.75
16.48
60.85
60.85
20.12
19.42
0.07
0.02
22.13
7.92
100

2.2.1.1 Về tài sản:
Tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm (giảm mạnh từ năm 2011 đến 2012 và sau
đó tăng nhẹ vào 2013); trong đó chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền,
hàng tồn kho có xu hướng giảm liên tiếp trong 3 năm; các khoản phải thu ngắn hạn


12
có giảm nhanh vào năm 2012 nhưng sau đó lại tăng vào năm 2013; các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn thì có xu hướng tăng liên tiếp. Điều đó cho thấy doanh nghiệp
đang có hướng tăng đầu tư tài chính ngắn hạn, có thể nhằm tận dụng tối đa nguồn
vốn sẵn có, đồng thời nâng cao việc bán hàng, tránh trường hợp vốn và hàng hóa bị

ứ đọng. Ngồi ra, tỷ trọng tài sản dài hạn có xu hướng tăng lên (tăng nhanh vào 2012
nhưng giảm nhẹ vào 2013) và ở mức cao; chủ yếu do Masan đang tập trung mở rộng
quy mô kinh doanh, đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn. Qua đó, về cơ bản cho thấy
doanh nghiệp có xu hướng chuyển sang tài sản dài hạn, thay đổi tỷ trọng tài sản để
phân bổ và sử dụng nguồn vốn sẵn có nhằm mở rộng thị trường và quy mơ kinh
doanh; từ đó trong tương lai có thể tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận
và thị phần trên thị trường.
2.2.1.2 Về nguồn vốn:
Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng giảm nhẹ, cịn tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng
nhẹ và giữ ở mức cao (khoảng 60% vào năm 2013). Điều này cho thấy doanh nghiệp
tự chủ cao về mặt tài chính, khơng phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn vay từ bên
ngoài. Bên cạnh đó, tỷ trọng nợ dài hạn cũng có xu hướng giảm đi nhưng không
nhiều; nợ phải trả năm 2013 vẫn chủ yếu là nợ dài hạn, cho thấy doanh nghiệp đang
tập trung đầu tư dài hạn, mở rộng quy mô dẫn đến nợ phải trả đa số là nợ dài hạn.
2.2.2. Các mối quan hệ trên bảng cân đối kế toán
Thể hiện qua mối quan hệ của 3 chỉ tiêu vốn lưu động rịng (VLĐR), nhu cầu
vốn lưu đơng (NCVLĐ), ngân quỹ ròng (NQR).
Bảng 2.5: Các mối quan hệ trên BCĐKT
VLĐR
NCVLĐ
NQR

2011
5 765 735 952
2 437 649 876
3 328 086 076

2012
2 108 737 390
-559 226 848

2 667 964 238

2013
5 662 804 714
2 458 272 174
3 204 532 540

2.2.2.1 Vốn lưu động rịng:
VỐN LƯU ĐỘNG RỊNG = VCSH + NỢ DÀI HẠN – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
VLĐR của cơng ty có xu hướng giảm nhẹ từ 2011 đến 2013 (giảm mạnh ở 2012)
và đều dương chứng tỏ công ty sử dụng 1 phần nguồn vốn dài hạn đầu tư cho ngắn
hạn. Điều này do tốc độ tăng của nguồn vốn dài hạn chậm hơn tốc độ tăng của tài


13
sản dài hạn; trong đó: nguồn vốn dài hạn gồm tài sản dài hạn và VCSH đều tăng,
không chỉ do vốn góp của chủ sở hữu mà cịn do lợi nhuận kinh doanh tăng lên,
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang có xu hướng tốt. Mặt khác tài
sản dài hạn tăng lên đáng kể, chủ yếu từ các khoản phải thu dài hạn. Đồng thời tỷ lệ
NDH/VCSH có xu hướng giảm dần ( từ 0,35 năm 2011 xuống cịn 0,27 năm 2013 )
cho thấy cơng ty đang ngày càng chủ động hơn về vốn và giảm được rủi ro tài chính
trong hoạt động kinh doanh.
2.2.2.2 Nhu cầu vốn lưu động:
NCVLĐ = TÀI SẢN KINH DOANH – NỢ KINH DOANH
NCVLĐ có xu hướng tăng nhẹ tính đến 2013, tuy nhiên lại giảm mạnh vào
2012. Ở 2 năm 2011 và 2013 NCVLĐ là 1 số dương cho thấy phần vốn chiếm dụng
được của bên thứ 3 chỉ tài trợ được 1 phần nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ở năm 2012 NCVLĐ âm có nghĩa là phần vốn chiếm dụng được của bên thứ 3 nhiều
hơn nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp phát sinh. Nguyên nhân của việc biến

động này ở năm 2012 là do tài sản kinh doanh giảm mạnh trong khi nợ kinh doanh
lại tăng. Mặt khác đến 2013, tài sản kinh doanh lại tăng lên (chủ yếu từ hàng tồn kho
và các khoản phải thu ngắn hạn) với tốc độ tăng nhanh hơn nợ kinh doanh khiến
NCVLĐ tăng lên. Việc này xuất phát chủ yếu do quá trình mở rộng hoạt động của
doanh nghiệp khiến hàng tồn kho tăng lên, đồng thời lượng hàng hóa bán ra cũng
tăng khiến các khoản phải thu tăng. Sự thay đổi của các yếu tố này chứng tỏ cơng tác
bán hàng, mở rộng kinh doanh đang có kết quả tốt.
2.2.2.3 Ngân quỹ rịng:
NGÂN QUỸ RỊNG (NQR) = VLĐR – NCVLĐ
NQR cả 3 năm đều dương cho thấy doanh nghiệp có dư thừa và chủ động về
ngân quỹ, mặc dù có xu hướng giảm nhẹ nhưng khơng đáng kể. Phần chưa sử dụng
đến chủ yếu đang dùng để đầu tư tài chính ngắn hạn. Tuy nhiên việc NQR dương
khơng phải lúc nào cũng là dấu hiệu tốt vì nó có thể khiến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp giảm do vẫn có lượng vốn ứ động. Đồng thời NQR> 0 còn cho biết
VLĐR của doanh nghiệp đủ để đáp ứng NCVLĐ mà không phải phụ thuộc vào nguồn
tín dụng ngắn hạn => Doanh nghiệp đang kinh doanh với cơ cấu vốn tương đối an
tồn, ít rủi ro.


14
2.2.2.4 Mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu trên
Năm 2011:
NQR > 0
NCVLĐ > 0

VLĐR > 0

Nhu cầu vốn lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn, doanh
nghiệp dư thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn => Cơ cấu tài chính an tồn,
ít rủi ro.

Năm 2012:
NQR > 0

VLĐR > 0
NCVLĐ < 0

Doanh nghiệp có phần vốn chiếm dụng được từ bên thứ 3 lớn hơn nhu cầu vốn
ngắn hạn phát sinh trong hoạt động kinh doanh, đồng thời có dư thừa ngân quỹ trên
cơ sở nguồn vốn dài hạn => Vẫn duy trì cơ cấu tài chính khá an tồn, tuy nhiên có
phần rủi ro hơn năm 2011.
Năm 2013:
NQR > 0
NCVLĐ > 0

VLĐR > 0

Nhu cầu vốn lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn, doanh
nghiệp dư thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn => Cơ cấu tài chính an tồn
hơn 2012.
Ta thấy: Cả 2 năm 2011 và 2013 nhu cầu vốn lưu động được tài trợ hồn tồn
bằng nguồn vốn dài hạn và có dư thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn, chứng
tỏ DN có cơ cấu vốn an tồn. Đến năm 2012 NCVLĐ < 0, VLĐR và NQR đều dương,
DN chiếm dụng được vốn từ bên thứ 3 lớn hơn nhu cầu vốn ngắn hạn phát sinh; đồng
thời DN có dư thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn.
 DN sử dụng vốn an toàn, độ rủi ro thấp.


15
2.3. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
2.3.1. Phân tích năng lực hoạt động của tài sản

BẢNG 2.6: CHỈ TIÊU VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA TÀI SẢN CỦA MASAN

Đơn vị: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

Chênh lệch 2013/2012
Giá trị

Phải thu bình
1,400,011,604.5 1,503,521,145
1,927,485,740.5 423,964,595.5
quân
HTK
451,522,739.5
588,350,625
601,079,696.5
12,729,071.5
bình quân
TS cố định
1,666,494,545
2,713,587,130
3,319,582,651
605,995,521
bình quân

Tổng tài sản
9,150,997,523 15,598,556,023.5 21,735,268,552.5 6,136,712,529
bình quân

BẢNG 2.7: NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA MASAN CONSUMER
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

5.04

6.91

6.20

71.4

52.1

58.1

8.85

10.50

11.55


Số ngày 1 vòng quay HTK
(ngày)

40.66

34.28

31.17

Hiệu suất sử dụng TSCĐ

4.23

3.83

3.60

Hiệu suất sử dụng TTS

0.77

0.67

0.55

Vịng quay các KPT
(vịng)
Kỳ thu tiền trung bình
(ngày)

Vịng quay hàng tồn kho
(vòng)

±%
28.20
2.16
22.33
39.34


16
BẢNG 2.8: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA MỘT SỐ DOANH
NGHIỆP CÙNG NGÀNH
Năm 2013

MSF

HABECO

Hiệu suất sử
dụng TTS

0.55

1.32

KDC
0.77

Ngành

0.98

Qua các số liệu đã tính tốn được, ta nhận thấy trong giai đoạn 2011-2013, năng
lực hoạt động của các tài sản trong cơng ty có chiều hướng giảm đi. Cứ 100 đồng tài
sản của công ty trong năm 2013 đã tạo ra ít hơn năm 2011 là 22 đồng doanh thu.
Bên cạnh đó, khi xem xét với trung bình ngành và HABECO cũng như KDC thì hiệu
suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp khá thấp. Để đánh giá chính xác hiệu quả
sử dụng TTS của doanh nghiệp, chúng ta sẽ xem xét một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
2.3.1.1 Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
Trong giai đoạn 2011-2013, vòng quay khoản phải thu của MSF có nhiều biến
động: năm 2012 tăng lên gần 2 vịng (tương ứng kì thu tiền giảm 19.3 ngày) trong
khi đó đến năm 2013, vòng quay hàng tồn kho lại giảm 0.7 vịng (tương ứng kì thu
tiền tăng 6 ngày). Năm 2013, vòng quay hàng tồn kho của MSF là 6.2 vịng thể hiện.
Qua so sánh với 2 cơng ty trong cùng ngành thực phẩm là HABECO và KDC thì
vịng quay khoản phải thu của MSF thấp hơn. Cụ thể: trong năm 2013, vòng quay
khoản phải thu của HABECO là 22.19 vòng, gấp 3.6 lần vòng quay khoản phải thu
của MSF; KDC cũng có vịng quay khoản phải thu gấp 1.34 lần so với MSF.
Việc vòng quay khoản phải thu của cơng ty trong năm 2013 có xu hướng giảm
và thấp hơn so với các công ty trong cũng lĩnh vực thực phẩm cho thấy có thể cơng
ty có cơng tác quản lý khoản phải thu chưa tốt hoặc công ty đang có các chính sách
nới lỏng tín dụng. Vì vậy để đánh giá chính xác tình hình quản lý khoản phải thu của
công ty, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vịng quay
khoản phải thu.
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2013, doanh thu
thuần của công ty tăng 1,553,118,166,000 VNĐ ( tăng 14,96%) do giá bán hàng hóa
của cơng ty tăng 3.11% theo số liệu được ghi nhận bởi Tổng cục thống kê của cả
ngành thực phẩm và sản lượng tiêu thụ của công ty tăng 11.48%. Đây là một dấu
hiệu tốt, đảm bảo cho sự tăng trưởng bền vững của công ty.
 Khoản phải thu bình quân: Năm 2013, khoản phải thu bình quân tăng
423,964,595,500 VND tương ứng với 28.20% so với năm 2012. Trong điều kiện



17
kinh doanh của cơng ty tốt, khoản phải thu bình qn tăng cho thấy cơng ty đang
thực hiện các chính sách nới lỏng tín dụng nhằm tiếp tục đẩy mạnh doanh thu.Tuy
nhiên, do tốc độ tăng các khoản phải thu lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu
thuần đã khiến cho vòng quay khoản phải thu giảm đi. Bên cạnh đó, vịng quay
khoản phải thu của cơng ty khá thấp so với các cơng ty cùng ngành. Vì vậy, cơng ty
cần có những biện pháp nhằm tăng vịng quay khoản phải thu nhằm tránh ứ đọng
vốn trong khâu thanh tốn, giảm nhu cầu vốn lưu động trong cơng ty.
2.3.1.2 Vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1 vịng quay hàng tồn kho
BẢNG 2.9: CHỈ TIÊU VỊNG QUAY HTK VÀ SỐ NGÀY 1 VÒNG QUAY
HTK CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP CÙNG NGÀNH

Vòng quay hàng tồn kho
( vòng)
Số ngày 1 vịng quay
(ngày)

MSF

Ngành

HABECO

KDC

11.55

6.08


20.84

5.17

31.17

59.21

17.27

69.69

Vịng quay hàng tồn kho có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2011- 2013: tăng
2.7 vòng hay số ngày hàng tồn kho ứ đọng trong kho giảm được 9.49 ngày. Vòng
quay HTK năm 2013 là 11.55 vòng tức là trong một kỳ kinh doanh, hàng tồn kho
được luân chuyển 11.55 vòng hay thời gian luân chuyển của một vòng quay hàng
tồn kho bằng 31.17 ngày. Khi so sánh cùng với trung bình cùng ngành cũng như hai
cơng ty HABECO và KDC thì vịng quay hàng tồn kho của công ty khá cao. Để đánh
giá đúng mức về hiệu quả quản trị hàng tồn kho của công ty, ta sẽ đi tìm hiểu sự tác
động của nhân tố giá vốn hàng bán, hàng tồn kho bình quân.
 Giá vốn hàng bán: tăng 8.3% do sản lượng tiêu thụ tăng 11.48% đồng thời giá
vốn đơn vị giảm 2.85% là một tín hiệu tốt của cơng ty trong việc quản lý chi phí sản
xuất. Bằng việc tìm kí kết được các hợp đồng lâu dài với nhà cung cấp tốt, giá thành
nguyên liệu đầu vào được kiểm soát tốt đã giúp cơng ty có được giá thành sản xuất
cạnh tranh hơn giúp cơng ty có sức cạnh tranh cao hơn.
 Hàng tồn kho bình qn của cơng ty: So với năm 2012, hàng tồn kho bình quân
của MSF năm 2013 tăng 12,729,071,500 VND tương ứng với 2.16%. Tốc độ tăng
của hàng tồn kho chậm hơn so với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán đã làm cho vòng
quay hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng lên khá nhiều.



18
Như vậy, tốc độ luân chuyến hàng tồn kho của công ty nhanh hơn cho thấy hiệu quả
quản lý hàng tồn kho tốt hơn.
2.3.1.3 Phân tích năng lực hoạt động tài sản cố định
BẢNG 2.10: CHỈ TIÊU HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TSCĐ CỦA MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP NGÀNH THỰC PHẨM
MSF
Năm 2013
Hiệu suất sử dụng
3.60
TSCĐ

HABECO
4.00

KDC
1.43

Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp có xu hướng giảm xuống: Cứ 100
đồng tài sản cố định hiện có năm 2013 tạo ra ít hơn 66 đồng doanh thu thuần so với
năm 2011. Trong năm, tài sản cố định của doanh nghiệp tăng 605,995,521,000 VNĐ
(22.33%) do doanh nghiệp đang thực hiện nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng cũng như để nâng cao năng suất lao động . Bên cạnh
đó, như đã phân tích thì doanh thu thuần của doanh nghiệp cũng tăng 14.96% do
tăng sản lượng tiêu thụ nhưng thấp hơn mức tăng của tài sản cố định dẫn đến hiệu
suất sử dụng TSCĐ giảm. Tuy nhiên, khi so sánh với HABECO và KDC thì hiệu
suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp ở mức khá tốt. Công ty nên tiếp tục đẩy mạnh
hiệu quả quản lý tài sản cố định trong các năm tiếp theo.

Tóm lại: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của DN năm 2013 có xu hướng giảm
so với năm 2011 là do vòng quay hàng tồn kho và hiệu suất sử dụng tài sản năm có
xu hướng giảm. Doanh nghiệp cần có các chính sách nhằm tăng cường công tác quản
lý hàng tồn kho cũng như tăng cường hiệu quả sử dụng TSCĐ để cải thiện và đạt
được hiệu suất sử dụng tổng tài sản như các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực kinh
doanh.


19
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn
BẢNG 2.11: CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN C ỦA MASAN
CONSUMER

Chỉ tiêu

2011

2012

2013

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

3.76

1.91

3.00

Khả năng thanh toán nhanh


3.43

1.72

2.83

Khả năng thanh toán ngay

2.32

1.61

1.93

Năm 2011: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh và tỷ lệ
khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp ở mức cao. Điều này cho thấy năng lực
tài chính của doanh nghiệp rất tốt. Tuy nhiên hệ số thanh toán ngay cao hơn nhiều
so với mức hợp lý cho thấy các doanh nghiệp đang giữ lại nhiều tiền mặt tại công ty
làm giảm mức sinh lời.
Năm 2012: Các hệ số này có sự giảm mạnh, bằng ½ so với năm 2011. Tỷ lệ khả
năng thanh toán nợ của doanh nghiệp giảm xuống còn 1.91, tỷ lệ khả năng thanh
toán ngay giảm 1.71 lần và tỷ lệ khả năng thanh toán ngay giảm 0.71 lần so với năm
2011. Tuy nhiên thì các hệ số nay vẫn ở mức khá tốt khi mà hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn gần với mức hợp lý, 2 hệ số còn lại ở mức hợp lý. Tình hình tài chính của
doanh nghiệp tốt.
Năm 2013: Các hệ số thanh tốn này lại có những biến động theo chiều hướng tích
cực hơn khi tăng lên. Hệ số thanh toán ngắn hạn tăng 1.09 lần; hệ số thanh toán nhanh
tăng 0.86 lần và hệ số thanh toán ngay tăng 0.32 lần so với năm 2012 và đều nằm
trong hoặc trên mức giới hạn hợp lý.



20
BẢNG 2.12: CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN CỦA MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP NGÀNH THỰC PHẨM

Năm 2013

MSF

HABECO

KDC

Khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn

3.00

2.75

4.85

2.83
1.93

2.34
1.92

2.45

2.20

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán ngay

Khi xem xét với hai doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt trong cùng ngành
thực phẩm là HABECO và KDC, ta thấy các hệ số về khả năng thanh tốn của ba
cơng ty tương tự nhau. Từ đó cho thấy tình hình tài chính của MSF được cải thiện
theo chiều hướng tốt.
Nguyên nhân dẫn đến hệ số nợ ngắn hạn tăng lên là do tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp tăng nhanh (89.41%) trong khi nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chỉ tăng
với mức 20.32%, đồng thời vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng dẫn đến
là tốc độ chuyển hàng tồn kho thành tiền nhanh hơn. Trong năm 2013, doanh nghiệp
tiến hành nhiều vào các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khiến cho khoản mục này
tăng 1514500000000VND (tăng 85.44%). Vì vậy mà khả năng thanh toán ngay của
doanh nghiệp cũng được cải thiện nhiều và hoạt động đầu tư này cũng có thể mang
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Qua phân tích các chỉ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, ta thấy cơ cấu
tài chính của doanh nghiệp tốt và đang có các chuyển hướng theo chiều hướng tốt
hơn khi vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa mang về cho doanh nghiệp các nguồn
lợi ích nhất định.


21
2.3.3. Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn
Bảng 2.13: Chỉ tiêu khả năng thanh tốn dài hạn của cơng ty cổ phần hàng tiêu
dùng Masan
2011

2012


2013

37,26%

33,93%

31,23%

Nợ phải trả

65,39%

55,24%

51,32%

Vốn chủ sở hữu

1,59

0,95

1,09

7,8

11,20

Chỉ tiêu

1. Hệ số nợ =

Nợ phải trả
Tổng tài sản

2. Hệ số nợ trên VCSH = Vốn chủ sở hữu
3. Tỷ suất tài trợ TSDH =

Tài sản dài hạn

4. Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay
Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay 11,33
=
Chi phí lãi vay

Bảng 2.13: Chỉ tiêu khả năng thanh toán dài hạn của một số doanh nghiệp trong
lĩnh vực thực phẩm Việt Nam năm 2013
Chỉ tiêu
1. Hệ số nợ
2. Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn
3. Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay

MSF

VNM

KDC

31,23%


23,2%

23,27%

1,09

1,78

1,54

11,33

77.002,67 15,26

2.3.3.1 Hệ số nợ
Tỷ lệ Nợ phải trả/ Tổng tài sản năm 2013 của Masan Consumer bằng 31,23
nghĩa là trong tổng tài sản của doanh nghiệp có 31% được tài trợ bằng nợ và 69%
được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ của Masan Consumer giảm đều trong 3
năm gần đây thể hiện mức độ phụ thuộc vào vốn bên ngoài của doanh nghiệp giảm,
khả năng tự chủ tài chính cao hơn. Tuy nhiên hệ số nợ của doanh nghiệp vẫn cao hơn
so với hai doanh nghiệp cùng ngành là Vinamilk (23,2%) và Kinh Đô (23,27%). Điều
này cho thấy gánh nặng nợ nần của Masan Consumer là nặng nề hơn hai doanh
nghiệp cùng ngành. Đồng thời, dựa trên sự giảm dần trong tỷ suất sinh lợi tổng tài
sản qua 3 năm (từ 24,62% năm 2011 xuống 17,72% năm 2012 và chỉ còn 14,24%
năm 2013) cho thấy doanh nghiệp việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp


22
là chưa hợp lý. Trong điều kiện nền kinh tế đang gặp khó khăn, việc giữ hệ số nợ cao
hơn so với trung bình ngành khơng khuếch đại được tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở

hữu, doanh nghiệp cần xem xét và xác định lại cơ cấu vốn tối ưu hơn.
2.3.3.2 Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn của Masan Consumer năm 2013 là 1,09 có nghĩa
là 1 VNĐ tài sản dài hạn của doanh nghiệp được tài trợ bởi 1,09VNĐ vốn chủ sở
hữu. Tỷ số này lớn hơn 1 thể hiện khả năng tài chính vững vàng của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nhìn vào 3 năm gần đây, có thể thấy một sự giảm mạnh trong tỷ suất tài
trợ tài sản dài hạn trong năm 2012 so với 2011 (từ 1,59 xuống còn 0,95) và đặc biệt
năm 2012, tỷ số này nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp đang kinh doanh trong cơ cấu
vốn mạo hiểm. Năm 2013, doanh nghiệp đã cải thiện được tình hình tài trợ tài sản
dài hạn, nhưng so sánh với 2 doanh nghiệp cùng ngành là Vinamilk và Kinh Đơ, có
thể thấy tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn của Masan Consumer thấp hơn nhiều. Điều này
càng chứng tỏ sự thiếu hiệu quả trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
2.3.3.3 Hệ số thanh toán lãi tiền vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay của Masan Consumer biến động không
ổn định. Năm 2012 giảm 1,45 lần so với năm 2011 và năm 2013 tăng trở lại 1,43 lần
so với 2012. Sự sụt giảm trong năm 2012 là do chi phí lãi vay của doanh nghiệp trong
năm này tăng đột biến (tăng 95,18%) trong khi lợi nhuận trước thuế chỉ tăng 28,47%.
Tóm lại, mặc dù cơ cấu vốn của Masan Consumer đã an toàn hơn qua các năm,
nhưng vẫn thể hiện sự thiếu hiệu quả trong cơ cấu vốn hiện tại của mình.


×