Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Ảnh hưởng của xu hướng Fintech lên các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh trọng yếu của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 46 trang )

NGÂN
HÀNG
NHÀ
NƯỚC
VIỆT

BÀI TẬP LỚN
Học phần: Ngân hàng thương mại

CHỦ ĐỀ: Ảnh hưởng của xu hướng Fintech lên các sản
phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh trọng yếu của
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Diễm Hương

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 08

Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 08
STT

Họ và tên

Mã sinh viên

1


Tạ Minh Đức

23A4010162

2

Trần Mai Hoàng

23A4010260

3

Nguyễn Nhật Đức Minh

23A4010418

4

Nguyễn Duy Hưng

23A4010292

5

Lê Việt Hồng

23A4010258

6


Nguyễn Tiến Đạt

23A4010153

- Số từ: 9056 từ (khơng kể Bìa, Danh sách thành viên, Mục lục và Tài liệu tham khảo)
- NHTM mà nhóm lựa chọn nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank).


MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ FINTECH..........................................................................3
1.1. Cơ sở lý luận chung về Fintech:...............................................................................3
1.1.1. Khái niệm về Fintech:........................................................................................3
1.1.2. Phân loại Fintech:..............................................................................................3
1.1.3. Các lĩnh vực ứng dụng Fintech:........................................................................4
1.1.4. Các sản phẩm nổi bật của Fintech:....................................................................5
1.1.5. Các chủ thể tham gia Fintech:............................................................................6
1.1.6. Vai trò của Fintech:...........................................................................................7
1.2. Xu hướng phát triển của Fintech tại Việt Nam trong những năm gần đây:.....8
PHẦN II: MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ FINTECH..11
2.1. Ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng:....................................11
2.1.1. Khái niệm về ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng:..............11
2.1.2. Phân loại các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng có ứng dụng Fintech:..................11
2.2. Ảnh hưởng của xu hướng Fintech đối với các ngân hàng thương mại:...........11
PHẦN III: ẢNH HƯỞNG CỦA XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH ĐẾN
CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRỌNG YẾU
CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK......................................................................14

3.1. Tổng quan về Ngân hàng Techcombank............................................................14
3.1.1. Một vài nét khái quát:......................................................................................14
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:..................................................................15
3.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi:.............................................................17
3.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh chủ yếu:...............................17
3.2. Thực trạng ứng dụng Fintech vào các loại hình sản phẩm, dịch vụ tại Ngân
hàng Techcombank.....................................................................................................18


3.2.1. Các sản phẩm và dịch vụ được ứng dụng Fintech của Ngân hàng
Techcombank:...........................................................................................................18
3.2.2. Ảnh hưởng của Fintech đối với tình hình kinh doanh và hiệu quả hoạt động của
Techcombank trong giai đoạn hiện nay.....................................................................25
3.2.3. Đánh giá chung về thực trạng ứng dụng Fintech vào các loại hình sản phẩm,
dịch vụ tại Ngân hàng Techcombank........................................................................33
PHẦN IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ CÓ ỨNG DỤNG FINTECH TẠI NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK.........................................................................................................37
4.1. Các biện pháp cụ thể:..........................................................................................37
4.2. Một số kiến nghị phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech:......38
KẾT LUẬN.....................................................................................................................40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................41


1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới đang bước vào một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 gắn liền với những đột phá chưa từng có về cơng nghệ. Cuộc cách mạng này

đang có những tác động mạnh mẽ đến mọi quốc gia và người dân trên tồn cầu. Khơng
nằm ngồi dịng chảy ấy, lĩnh vực tài chính – ngân hàng cũng đang trải qua thời kỳ
chuyển biến về mọi mặt và khái niệm Fintech ra đời được xem là một làn sóng mới thay
đổi tồn bộ cách thức cung ứng, vận hành các dịch vụ tài chính.
Trong suốt chặng đường lịch sử phát triển của mình, Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam luôn đề cao chú trọng cái mới, lấy tiến bộ công nghệ thông tin làm nền
tảng trọng tâm hàng đầu trong sự phát triển của tổ chức. Techcombank đã ứng dụng
Fintech vào các sản phẩm, dịch vụ cũng như trong bộ máy vận hành rất tích cực. Đây có
lẽ là một thuận lợi và cũng là thách thức với ngân hàng khi cuộc cách mạng công nghệ,
đặc biệt là làn sóng Fintech đang tiến tới. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu về ảnh
hưởng của xu hướng Fintech lên các hoạt động của Ngân hàng Techcombank càng trở
nên bức thiết hơn bao giờ hết, vừa là cơ sở để ngân hàng này đưa ra những quyết định
phù hợp nhằm tăng cường khả năng thích ứng và lợi thế cạnh tranh, đồng thời góp phần
vào việc thực hiện mục tiêu phục hồi và phát triển chung nền kinh tế đất nước.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng em xin lựa chọn chủ đề “Ảnh hưởng của xu
hướng Fintech lên các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh trọng yếu của
Ngân hàng Techcombank” làm đề tài nghiên cứu của nhóm.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về Fintech và việc ứng dụng
Fintech vào các sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, nhận diện và đánh giá về mối quan hệ giữa Fintech & các NHTM.


2
Thứ ba, đánh giá, phân tích thực trạng phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng
dụng Fintech tại Ngân hàng Techcombank; trên cơ sở đó làm nổi bật ảnh hưởng của xu
hướng này lên các loại hình dịch vụ và hoạt động kinh doanh trọng yếu của ngân hàng
này.
Thứ tư, đề xuất một số giải pháp chiến lược nhằm phát triển các sản phẩm, dịch
vụ có ứng dụng Fintech tại Ngân hàng Techcombank.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của xu hướng Fintech lên các sản
phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh trọng yếu của Ngân hàng Techcombank.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Các hoạt động, công tác phát triển các các sản phẩm, dịch
vụ có ứng dụng Fintech tại Ngân hàng Techcombank.
 Về thời gian: Đê tài tập trung thu thập số liệu nghiên cứu trong ba giai
đoạn cơ bản:

 Giai đoạn 2016 – 2018.
 Giai đoạn 2018 – 2020.
 Giai đoạn 2021 – Quý II/2022.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nhóm tác giả sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp phân tích
thực chứng, chuẩn tắc vào thu thập, sắp xếp, xử lý và tổng hợp thơng tin.
5. Đóng góp mới của đề tài cho thực tiễn
Bên cạnh việc phân tích những kết quả nghiên cứu để làm rõ những vấn đề cốt
lõi, đề tài đã trình bày một cách hệ thống, bước đầu đưa ra những nhận xét, quan điểm
cũng như các đề xuất, khuyến nghị nhằm làm cơ sở cho các giải pháp hoàn thiện những
yêu cầu đặt ra trong thực tiễn.


3
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ FINTECH

1.1. Cơ sở lý luận chung về Fintech:
1.1.1. Khái niệm về Fintech:
Fintech trong tiếng Anh là một từ ghép từ hai chữ đầu của “Financial” và

“Technology”.
 Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Fintech là việc
áp dụng các công nghệ đổi mới, sáng tạo và hiện đại cho lĩnh vực tài
chính (bao gồm: ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư, quỹ hưu trí, dịch vụ
thanh toán và các cơ sở hạ tầng tài chính...), nhằm mang tới cho khách
hàng các giải pháp, dịch vụ tài chính minh bạch, hiệu quả và thuận tiện
với chi phí thấp hơn so với các dịch vụ tài chính truyền thống”.
1.1.2. Phân loại Fintech:
 Nhóm thứ nhất: Các sản phẩm phục vụ người tiêu dùng, các công cụ kỹ thuật
số và công nghệ khác để cải thiện cách các cá nhân vay mượn, quản lý tiền bạc,
tài trợ vốn cho các startup.
 Nhóm thứ hai: Các sản phẩm công nghệ “back-office” nhằm hỗ trợ cho hoạt
động của các Fintech và các định chế tài chính.


4
1.1.3. Các lĩnh vực ứng dụng Fintech:
Các lĩnh vực ứng

Thành phần tham gia

dụng Fintech
Thanh tốn,



Ngân hàng;

chuyển tiền,




Các cơng ty cung cấp các dịch vụ (PayPal, Momo,

thương mại điện

VNPAY, ZaloPay, ViettelPay…).

tử
Kết nối cho vay



Ngân hàng;



Các nền tảng cho vay P2P Lending (Fiin Credit,
TIMA…), B2B (Telio…).

Đầu tư online
Quản lý tài sản và

– Các nền tảng đầu tư online (Hũ Vàng, Finhay…).


đầu tư

Các ngân hàng và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực quản
lý tài sản và đầu tư;




Các nền tảng thuê ngoài cộng đồng (Tomnod, Play to
Cure: Genes in Space…) , huy động vốn cộng đồng
(comicola, Indiegogo, CircleUp…) và đầu tư cộng đồng.

Ngân hàng số

Bảo hiểm



Các ngân hàng truyền thống;



Các ngân hàng số (CAKE, timo…)



Các công ty bảo hiểm truyền thống và các ngân hàng



Công ty bảo hiểm kỹ thuật số (Bảo Việt, PVI…)


5
1.1.4. Các sản phẩm nổi bật của Fintech:

 Đồng tiền điện tử – Bitcoin
Đồng tiền điện tử Bitcoin là một trong những sản phẩm nổi bật trong ngành tài chính
hiện nay. Đây là một loại tiền điện tử phân cấp được trao đổi trực tiếp bằng thiết bị kết
nối Internet như di động, máy tính mà khơng cần qua một đơn vị tài chính nào cả.
Có thể nói đây là sản phẩm hay thành tựu nổi bật của công nghệ tài chính Fintech trong
những năm gần đây.
 Ví điện tử
Ví điện tử là một loại hình của một tài khoản điện tử, giúp người dùng có thể thanh
tốn tất cả các chi phí qua mạng Internet một cách dễ dàng.
Ở Việt Nam có thể biết đến một số loại ví điện tử nổi tiếng như: Momo, Payoo,
ViettelPay, Zalo Pay….Ngoài ra trên thế giới. ở mọi quốc gia có thể sử dụng ví điện
tử nếu có nhu cầu mua sắm và chuyển tiền quốc tế: Paypal, Airpay, Google Wallet,
ebay…
 Hỗ trợ giao dịch chứng khoán
Trước đây muốn giao dịch chứng khoán mọi người phải đến trực tiếp tại các sàn giao
dịch hoạch mua trực tiếp từ đơn vị bán. Nhưng giờ đây nhờ công nghệ Fintech, chỉ với
chiếc điện thoại hay máy tính kết nối mạng những người có nhu cầu đầu tư chứng
khốn có thể tiến hành trực tiếp mà không cần phải qua môi giới.
 So sánh dịch vụ Gobear
Thay vì tìm kiếm thơng tin của từng cơng ty tài chính thì giờ đây mọi người có thể sử
dụng các ứng dụng so sánh dịch vụ. Nổi bật hiện nay là Gobear- nền tảng so sánh các
dịch vụ tài chính lớn nhất Châu Á. Cơng cụ này hỗ trợ người có nhu cầu về đầu tư hay
vay tài chính đều có thể tìm thấy các thơng tin chính xác nhất.
 Tiền điện tử (Cryptocurrency)
 Công nghệ Blockchain


6
 Hợp đồng thông minh (Smart contract):
 Ethereum: Một dạng khác của Blockchain, là nền tảng của loại tiền ảo Ether.

 Ngân hàng mở: Là một khái niệm được dựa trên Blockchain và thông qua việc
hợp nhất dữ liệu của bên thứ ba và các thuật toán.
 Insurtech: Áp dụng công nghệ để cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, giúp đơn
giản hóa quy trình và nâng cao hiệu quả.
 Regtech: Đây là loại hình cơng nghệ giúp các cơng ty dịch vụ tài chính tuân thủ
chính xác những quy tắc trong ngành, đặc biệt là về vấn đề chống rửa tiền và
chống gian lận.
 Robo - advisors: Sử dụng thuật toán để đưa ra những tư vấn, hỗ trợ cho người
dùng
 Unbanked/Underbanked: Là dịch vụ hỗ trợ, phục vụ những cá nhân khơng có
khả năng tiếp cận các dịch vụ ngân hàng truyền thống.
 An ninh mạng: Việc hacker và các tội phạm mạng liên tục hoành hành đã
khiến Fintech và An ninh mạng kết hợp với nhau để bảo tính bảo mật trong mơi
trường khơng gian mạng.
1.1.5. Các chủ thể tham gia Fintech:
Đối tượng của Fintech gồm 3 bên có tác động qua lại lẫn nhau. Cụ thể là:
 Các định chế tài chính:
Đây là thực thể quan trọng trong ngành tài chính, ngày càng hợp tác sâu rộng với
các công ty Fintech do nhận thấy tầm quan trọng của công nghệ. Đồng thời bản thân
những định chế này cũng trực tiếp đầu tư vào các công ty Fintech hay hoạt động
nghiên cứu để chủ động nắm giữ cơng nghệ mới và chiếm giữ thị trường.
Ngồi việc kết hợp với các công ty Fintech, một số định chế tài chính vẫn tự mình
nghiên cứu và phát triển để tạo ra những sản phẩm cơng nghệ của riêng mình.
 Các công ty Fintech:


7
Các công ty độc lập hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin cung cấp sản
phẩm, dịch vụ mới trong lĩnh vực tài chính. Khách hàng của các cơng ty này có thể là
người sử dụng cuối cùng, cũng có thể là các định chế tài chính.

Các cơng ty Fintech được chia thành 2 nhóm:
 Nhóm thứ nhất là các công ty phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các công cụ
kỹ thuật số để cải thiện cách các cá nhân vay mượn, quản lý tiền bạc, tài trợ vốn
cho các startup. Đa số họ dựa vào các sản phẩm cơng nghệ để phát triển dịch vụ.
 Nhóm cịn lại là các công ty thuộc dạng “back-office” hỗ trợ cơng nghệ cho các
định chế tài chính.
 Khách hàng:
Khách hàng của Fintech là người sử dụng sản phẩm dịch vụ tài chính nói chung.
Với sự ứng dụng của cơng nghệ mới, khách hàng là những người được hưởng lợi nhiều
nhất từ sự cạnh tranh giữa các công ty, tổ chức tài chính cũng như từ những tiện ích
cơng nghệ mới mang lại.
1.1.6. Vai trò của Fintech:
 Đối với nền kinh tế
• Việc ứng dụng rộng rãi và mạnh mẽ Fintech đã làm thay đổi căn bản về môi
trường pháp lý và các hoạt động quản lý.
• Với sự tham gia của Fintech đã làm hạn chế giao dịch bằng tiền mặt từ đó góp
phần giảm tốc độ lạm phát cho nền kinh tế của đất nước.
• Fintech cùng với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 tạo nên những thay đổi đột
phá trong sản xuất, kinh doanh. Đây cũng là cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp khởi
nghiệp trong lĩnh vực cơng nghệ, thương mại điện tử.
• Làm thay đổi thị trường lao động trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, thúc đẩy
một nguồn nhân lực chất lượng cao.
 Đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính có sử dụng Fintech:


8
• Fintech tạo cơ hội nâng cao doanh thu và hiệu quả kinh doanh cho các định chế
tài chính. Nhờ sức mạnh của công nghệ, Fintech đang tạo ra những thay đổi to lớn
trong việc cung ứng các dịch vụ tài chính.
• Làm thay đổi kênh phân phối và các sản phẩm dịch vụ tài chính truyền thống, đặc

biệt là dịch vụ ngân hàng. Tác động này được thể hiện rõ qua sự phát triển mạnh mẽ
của các kênh bán hàng những năm gần đây như: kênh bán hàng qua Internet, Mobile
Banking, Tablet Banking, mạng xã hội, phát triển ngân hàng kỹ thuật số, giao dịch
khơng giấy tờ...
• Sự hợp tác giữa các công ty Fintech và ngân hàng sẽ giúp đôi bên cùng nhận ra
được những kiến thức về công nghệ, khả năng đổi mới và đáp ứng nhanh nhạy yêu cầu
của thị trường.
 Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ ứng dụng Fintech:
• Fintech giúp tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, giảm bớt thủ tục giấy tờ, giảm
thiểu rủi ro và nâng cao trải nghiệm cho người dùng.
• Fintech chấp nhận rủi ro ở dải rộng, mức độ cao hơn và thậm chí chấp nhận mạo
hiểm, do đó họ dễ dàng tiếp cận với các khách hàng chưa từng là khách hàng của ngân
hàng và khách hàng dưới chuẩn của ngân hàng.
• Thơng qua việc sử dụng dịch vụ ứng dụng Fintech đòi hỏi khách hàng cần có kiến
thức và cơng nghệ, từ đó nâng cao được trình độ văn hóa cũng như trình độ dân trí của
khách hàng.
1.2. Xu hướng phát triển của Fintech tại Việt Nam trong những năm gần đây:
 Thứ nhất, hoạt động số hóa ngân hàng được triển khai mạnh mẽ, tạo nên
những bước phát triển đột phá trong cung ứng dịch vụ của các ngân hàng
hiện nay.
 Lĩnh vực dịch vụ thanh toán với sự phát triển rất mạnh của cả hạ tầng thanh tốn
và cơng cụ thanh tốn, sự hồn thiện của hệ thống khn khổ pháp lý trong lĩnh
vực thanh tốn. Theo đó, tỷ trọng tiền mặt lưu thông trên tổng phương tiện


9
thanh toán vào cuối năm 2018 ở mức 11,78% (giảm 0,15% so với năm 2017) và
đến tháng 9/2019, tiếp tục giảm xuống 11,22%.
 Cùng với đó, các kênh ngân hàng hiện đại như Internet Banking, Mobile
Banking cũng được triển khai mạnh mẽ.

 Thứ hai, việc gia tăng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đối với các
dịch vụ cốt lõi để thay thế cho công nghệ lưu trữ truyền thống.
 Các ngân hàng tại Việt Nam đã nghiên cứu và nhìn nhận điện tốn đám mây
như là một phương thức để đơn giản hóa các hoạt động cơng nghệ thơng tin
trong những hoạt động của ngân hàng.Theo đó, điện toán đám mây giúp tạo ra
một cơ sở hạ tầng linh hoạt và tối ưu hóa các hoạt động cơng nghệ thông tin trên
nhiều trung tâm dữ liệu của ngân hàng.
 Xu hướng này đã trở nên rõ ràng trong ngành ngân hàng thế giới những năm
gần đây, giúp các ngân hàng thương mại tiết kiệm được nhiều chi phí, mặt bằng,
cũng như tăng cường tính bảo mật trong việc lưu trữ và quản lý dữ liệu.
 Thứ ba, công nghệ sổ cái phân tán (General Ledger - GL) và Data mining
cùng các phân tích chuyên sâu trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh,
chiến lược phát triển dài hạn là một xu hướng rất mới đã được nhiều ngân
hàng thương mại ở Việt Nam áp dụng trong thời gian vừa qua.
 Đầu tư theo hướng này sẽ giúp các ngân hàng thương mại ghi nhận một cách chi
tiết, đầy đủ các dữ liệu mà ngân hàng muốn có về giao dịch, thói quen, hành vi
khách hàng,… Qua đó biến các dữ liệu này trở thành nguồn thông tin hữu ích
cho ngân hàng trong việc đánh giá, phân tích hành vi của khách hàng nhằm đưa
ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh một cách thích hợp, hiệu quả.
 Thứ tư, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam đầu tư và nâng cấp hệ
thống Core banking.
 Công nghệ bảo mật, hệ thống quản lý rủi ro cũng là yêu cầu bắt buộc trong điều
kiện các dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, hiện đại trong một môi trường
ngày càng bất trắc.


10
 Khác với nhiều doanh nghiệp, Core banking là ứng dụng bắt buộc với mỗi ngân
hàng, tuy nhiên việc đầu tư này không diễn ra một lần mà phải liên tục được
nâng cấp.

 Thứ năm, sự phát triển và mở rộng hệ sinh thái dịch vụ tài chính trong
nước với sự góp mặt của các doanh nghiệp Fintech phát triển dựa trên
thành tựu của khoa học công nghệ
 Đáp ứng nhu cầu thương mại điện tử gia tăng, các hoạt động đa dạng của kinh
tế số.
 Thoả mãn tốt hơn nhu cầu, hành vi thay đổi của người tiêu dùng trong kỷ
nguyên số.


11
PHẦN II:
MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ FINTECH

2.1. Ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
2.1.1. Khái niệm về ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
“Ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng” là sự kết hợp giữa
công nghệ tài chính với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng để tạo ra sức mạnh tổng hợp
thúc đẩy sự phát triển của thị trường, các dịch vụ - ngân hàng qua đó nâng cao khả
năng cạnh tranh của tổ chức ngân hàng - tài chính và góp phần nâng cao chất lượng
dịch vụ khách hàng1.”
2.1.2. Phân loại các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng có ứng dụng Fintech:
 Phân loại theo các đơn vị phát triển dịch vụ:
 Các sản phẩm dịch vụ do bản thân ngân hàng nghiên cứu phát triển.
 Các sản phẩm dịch vụ có sự liên kết giữa ngân hàng và các cơng ty tài chính.
 Phân loại theo mức độ phát triển của dịch vụ:
 Phát triển về chiều rộng (Quy mô sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng có ứng dụng
Fintech).
 Phát triển về chiều sâu (Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ).
2.2. Ảnh hưởng của xu hướng Fintech đối với các ngân hàng thương mại:
 Ảnh hưởng tích cực (Cơ hội & Mối quan hệ cộng tác):

Một là, Fintech tạo ra những mô hình kinh doanh mới làm thay đổi kênh phân phối
và các sản phẩm dịch vụ tài chính truyền thống, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng, ví dụ:
Internet banking, Mobile banking, QR code, ngân hàng số, ví điện tử…

1

Nguồn: “Tác động của Fintech đối với hoạt động ngân hàng và một số đề xuất để ngân hàng - Fintech cùng
phát triển tại Việt Nam”, được viết bởi TS. Lê Huyền Ngọc, Viện nghiên cứu ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh, 2018.


12
Hai là, sự phát triển và ứng dụng các công nghệ mới sẽ giúp các tổ chức tài chính
thu thập dữ liệu, đơn giản hóa quy trình phân tích hành vi khách hàng, cải tiến chất
lượng dịch vụ, tiết giảm chi phí hạ tầng kỹ thuật, tăng cường tính minh bạch, nhưng
vẫn đảm bảo an tồn, nhanh chóng, hiệu quả, đặc biệt trong giao dịch ngân hàng mang
lại giá trị gia tăng cũng như sự hài lòng hơn cho khách hàng.
Ba là, Fintech thu hút rất nhiều các doanh nghiệp khởi nghiệp trong 1 thập kỷ qua
do được phát triển trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông nên không
yêu cầu nguồn vốn lớn và không cần nhiều mạng lưới chi nhánh như ngân hàng truyền
thống.
Bốn là, Fintech tạo ra các giải pháp tài chính cho khách hàng ở vùng sâu, vùng xa
hoặc những khách hàng gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính do
những rào cản về thủ tục hoặc địa lý
Năm là, Fintech giúp cung cấp danh mục các sản phẩm tài chính đa dạng cho khách
hàng nhờ sự phát triển của công nghệ, giúp bảo đảm sự cung ứng dịch vụ 24/7 theo cả
không gian và thời gian.
 Ảnh hưởng tiêu cực (Thách thức & Mối quan hệ cạnh tranh):
Một là, nguy cơ bị tấn cơng bởi chính cơng nghệ. Giải pháp cơng nghệ thơng tin
càng hiện đại thì rủi ro càng dễ xảy ra, một sự cố có thể dẫn đến rủi ro cả hệ thống. Các
ngân hàng phải đối mặt với nhiều nguy cơ tiềm ẩn đến từ việc gian lận tài chính, lỗi hệ

thống, tội phạm công nghệ ăn cắp dữ liệu, phát tán mã độc…
Hai là, Fintech phát triển quá nhanh so với hệ thống pháp luật hiện hành. Chính
điều này là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ lừa đảo liên quan đến Fintech
thời gian qua như lừa đảo góp vốn mua máy đào tiền ảo, lừa đảo ICO, kinh doanh tiền
điện tử…
Ba là, sự thuận tiện của Fintech làm cho khách hàng đôi khi sử dụng mà chưa thực
sự hiểu về sản phẩm, khơng có kiến thức cơ bản về tài chính. Đây là kẽ hở cho tội


13
phạm tài chính tấn cơng. Ví dụ: lập các website giả mạo làm người dùng lộ tài khoản
và mật khẩu để chiếm đoạt tài sản…
Bốn là, thị phần của các ngân hàng có xu hướng giảm bớt do có sự chia sẻ thị
phần với các công ty Fintech.
Năm là, sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ có thể thay thế cho lượng lớn nhân
viên của các ngân hàng đang làm việc trực tiếp tại các quầy giao dịch truyền thống. Xu
hướng “ngân hàng khơng giấy”, “tổ chức tài chính khơng giấy”, trí tuệ nhân tạo, robot
sẽ ngày càng phổ biến. Các chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng ngày càng
thu hẹp cả về qui mô và số lượng.


14
PHẦN III:
ẢNH HƯỞNG CỦA XU HƯỚNG CƠNG NGHỆ TÀI CHÍNH ĐẾN CÁC LOẠI
HÌNH DỊCH VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRỌNG YẾU CỦA NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Techcombank
3.1.1. Một vài nét khái quát:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (tên giao dịch quốc tế:
Vietnam Technological and Commerical Joint – Stock Bank), còn được gọi là

“Techcombank”, là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt
Nam.

 Loại hình: Doanh nghiệp cổ phần.
 Ngành nghề: Ngân hàng.
 Thể loại: Kỹ thuật, thương mại.
 Thành lập: 27 tháng 9 năm 1993.
 Trụ sở chính: Tòa nhà Techcombank – 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
 Các chi nhánh: Gồm 2 văn phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh
thành trên cả nước.
 Vốn điều lệ: 35.049.062.300.000 (tính đến 12/04/2021)


15
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

(Ảnh minh họa: Lịch sử và thành tựu 27 năm của Techcombank2)
Techcombank được thành lập vào năm 1993, trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam
đang chuyển mình từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường. 
Từ khi thành lập, nhận thức được tính “trẻ” của ngân hàng mình, Techcombank
luôn hết sức chú trọng tới việc đầu tư vào ứng dụng công nghệ số nhằm rút ngắn thời
gian thực hiện các quy trình nghiệp vụ, hỗ trợ các hoạt động quản lý hiệu quả, hạn chế rủi
ro trong ngân hàng và bắt kịp xu thế thời đại phục vụ khách hàng tối ưu.
 Một số thành tựu nổi bật:
 Năm 2015: Top 2 Ngân hàng có doanh số thanh toán thẻ Visa lớn nhất thị
trường với 4,2 triệu khách hàng.
 Năm 2016: Giải thưởng "Ngân hàng tốt nhất Việt Nam" được trao tặng bởi
Finance Asia, "Ngân hàng Việt Nam xuất sắc của năm" từ AsiaRisk.
 Năm 2018:  Giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2018 do tổ chức

Euromoney bình chọn.
2

Nguồn: “Báo cáo thường niên 12/4/2021 của Ngân hàng Techcombank”.


16
 Năm 2019:
● Là ngân hàng duy nhất có mặt trong Top 3 doanh nghiệp tư nhân có lợi
nhuận tốt nhất năm 20193.
● Là ngân hàng TMCP tư nhân Việt Nam duy nhất có tên trong top 2.000
doanh nghiệp lớn nhất thế giới4.

(Ảnh minh hoạ: Sự xuất hiện ngoạn mục của Techcombank trong Top 3
doanh nghiệp tư nhân lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2019)

3.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi:
 Về tầm nhìn:
3

Nguồn: Theo “Bảng xếp hạng Top 500 doanh nghiệp tư nhân có lợi nhuận tốt nhất năm 2019 (Profit500)” của
Vietnam Report.
4
Nguồn: Theo “Danh sách Global 2000 - Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới” do Tạp chí Forbes cơng bố.


17
 Chuyển đổi ngành tài chính, nâng tầm giá trị sống.
 Thúc đẩy mỗi người khai phá tiềm năng và bản lĩnh hành động cho những điều
vượt trội.

 Về sứ mệnh:
Dẫn dắt hành trình số hóa của ngành tài chính, tạo động lực cho mỗi cá nhân,
doanh nghiệp và tổ chức phát triển bền vững và bứt phá thành công.
 Các giá trị cốt lõi: Các giá trị Techcombank cam kết thực hiện trong mọi
hành động để hướng đến thành công vượt trội, bao gồm:
 Khách hàng là trọng tâm: Mỗi việc ngân hàng làm chỉ có giá trị khi thực sự
mang lại lợi ích cho khách hàng, ngân hàng chỉ thành cơng khi khách hàng thành
công.
 Đổi mới và sáng tạo để ln dẫn đầu.
 Hợp tác vì mục tiêu chung: Tạo nên sức mạnh tập thể để mang lại kết quả vượt
trội cho cá nhân và tổ chức.
 Phát triển bản thân để có khả năng nắm bắt cơ hội phát triển cùng tổ chức.
 Làm việc hiệu quả để mang lại thành công lớn hơn với nguồn lực phù hợp.
3.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động kinh doanh chủ yếu:
 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng Techcombank:
Các sản phẩm thẻ ngân hàng:
 Các loại thẻ thanh toán Techcombank: Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank
Visa Classic; Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Gold;…
 Các loại thẻ tín dụng Techcombank: Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic;
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Gold;…

Sản phẩm tiết kiệm:
 Tiết kiệm thường


18
 Tiết kiệm Phát Lộc
 Tiền gửi Online
 Tiết kiệm Trả lãi trước
Sản phẩm tín dụng:

 Vay mua, sửa nhà
 Vay tiêu dùng
 Vay sản xuất kinh doanh
 Vay du học
 Vay mua ô tô đi lại
 Vay mua ô tơ kinh doanh
 Các hoạt động chính của ngân hàng:
 Huy động và nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân.
 Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng khác
được NHNN Việt Nam cho phép.
 Cung cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn dựa trên tính chất và khả năng cung ứng
nguồn vốn của ngân hàng.
 Thực hiện góp vốn, mua cổ phần, đầu tư trái phiếu và kinh doanh ngoại tệ theo
quy định của pháp luật.
3.2. Thực trạng ứng dụng Fintech vào các loại hình sản phẩm, dịch vụ tại
Ngân hàng Techcombank
3.2.1. Các sản phẩm và dịch vụ được ứng dụng Fintech của Ngân hàng
Techcombank:
Techcombank nhìn nhận các cơng ty cơng nghệ tài chính như là “cánh tay nối
dài” của ngân hàng, là đối tác giúp Techcombank có thể đưa ra những giải pháp tiên tiến
hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của mình, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh tốn, chuyển
tiền và giải pháp ngân hàng điện tử.
Các sản phẩm và dịch vụ chính yếu:


19
 Internet banking - F@st i-bank:

(Nguồn: Trang Web của Ngân hàng Techcombank)
Internet Banking của Techcombank là kênh phân phối các sản phẩm, dịch vụ

ngân hàng qua mạng internet. Thay vì phải đích thân đến các phịng giao dịch tại ngân
hàng, khách hàng có thể truy cập vào website của ngân hàng, đăng nhập tài khoản của
mình và password thực hiện các dịch vụ tài chính, truy cập thơng tin cá nhân cần thiết.
Internet Banking giảm đáng kể thời gian, công sức, chi phí cho khách hàng so với
việc giao dịch truyền thống. Có thể nói, sản phẩm này đã và đang thực sự đem lại rất
nhiều tiện ích cho khách hàng.
 Mobile banking - F@st Mobile:
Techcombank đã kết hợp với Cơng ty Fintech Fastacash giới thiệu tính năng F@st
Mobile, phương thức chuyển tiền nhanh chóng qua Facebook và Google+.


20

(Nguồn: Trang Web của Công ty cổ phần Thế Giới Di Động)
Thay vì phải truy cập vào website Techcombank như Internet banking, Mobile
banking là một ứng dụng được cài đặt trên điện thoại thơng minh, máy tính bảng. Sau
khi cài đặt ứng dụng F@st Mobile của Techcombank, khách hàng sẽ thực hiện được các
giao dịch trên tài khoản ngân hàng mà không phải đến quầy giao dịch trực tiếp.
Mobile banking rất phổ biến hiện nay tại các ngân hàng Việt Nam khơng những
bởi chi phí đầu tư thấp mà cịn dễ dàng sử dụng.
 SMS banking:

(Nguồn: Trang Web của Ngân hàng Techcombank)


21
Là dịch vụ của Techcombank qua tin nhắn điện thoại. Ngay cả khi khơng có mạng
Internet, khách hàng vẫn có thể quản lý tài khoản của mình và thực hiện các giao dịch
mọi lúc, mọi nơi bằng cách soạn tin nhắn và gửi về tổng đài của ngân hàng.
Nhìn chung, ưu điểm lớn nhất của SMS banking là không bị phụ thuộc vào mạng

Internet, khách hàng vẫn có thể yên tâm truy vấn tài khoản hay thực hiện các giao dịch
mà không cần trực tiếp tới ngân hàng.
 mPOS (mobile Point of sale):

(Nguồn: VinID)
mPOS là dịch vụ cho phép đơn vị chấp nhận thẻ sử dụng điện thoại thông minh và
một thiết bị thanh toán đi kèm để thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
Thay cho phương pháp quẹt thẻ truyền thống tại POS, khách hàng sẽ quẹt thẻ tại
thiết bị đi kèm Smartphone, đồng thời thực hiện các thao tác thanh toán trên phần mềm
ứng dụng cài trên Smartphone như: Nhập thông tin email để nhận đơn hàng hóa/giao
dịch, nhập số tiền, ký tên người mua hàng...
 ATM - Dịch vụ rút tiền không cần thẻ:


×