Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

Xây dựng chiến lược content marketing cho sản phẩm nội thất, trang trí văn phòng của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ mai đến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.38 MB, 142 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang


DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Tên hình

Trang


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nhiều năm trở lại đây, Internet đang dần phát triển
mạnh mẽ hơn bao giờ hết, với kho dữ liệu và lượng người dùng
khổng lồ, Internet đã và đang giúp ích rất nhiều cho các doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động marketing, hoạt động bán hàng,
hoạt động quảng bá sản phẩm. Với xu hướng chuyển đổi số đang
diễn ra mạnh mẽ trong tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thì việc khai thác có hiệu quả nguồn dữ liệu
khổng lồ của Internet sẽ giúp doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi
và hiệu quả hơn.
Để tăng mức độ nhận diện thương hiệu, tăng doanh thu bán


hàng thì việc đầu tư hơn vào chiến lược xây dựng content
marketing là xu hướng chủ yếu trong kinh doanh trực tuyến. Đối
với Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Mai Đến trong những
năm qua bên cạnh các hoạt động bán hàng truyền thống, công ty
đã và đang từng bước triển khai các hoạt động kinh doanh trực
tuyến để góp phần tăng độ nhận diện thương hiệu, tăng doanh
thu. Để đạt được mục tiêu này, Công ty hiện đã triển khai các hoạt
động bán hàng trực tuyến trên nhiều kênh khác nhau như website,
fanpage nhưng hiệu quả chưa cao. Một trong những nguyên nhân
là do công ty chưa chú trọng đến việc thực hiện chiến lược xây
dựng content marketing hợp lý, các hoạt động quảng cáo trực
tuyến, hoạt động chăm sóc khách hàng trực tuyến, hoạt động tối
ưu hóa cơng cụ tìm kiếm... chưa được quan tâm nhiều.
Xuất phát với những yêu cầu đã đặt ra ở trên , nhận thấy tính
cấp thiết của vấn đề cũng như quá trình tìm hiểu thực tế tại Công
ty, tôi đã lựa chọn đề tài “xây dựng chiến lược content marketing
cho các sản phẩm nội thất, trang trí văn phịng của Cơng ty cổ
phần Thương mại và Dịch vụ Mai Đến” để làm nội dung nghiên cứu
trong luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng chiến lược content
marketing cho các sản phẩm nội thất, trang văn phịng của Cơng
ty cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Mai Đến. Góp phần tăng doanh
thu của các sản phẩm nội thất, trang trí văn phịng của Cơng ty

cũng như nâng cao uy tín, vị thế của cơng ty trên thương trường.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

3. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi thời gian:
- Số liệu phân tích chung về tình hình hoạt động của Cơng ty
được thu thập trong năm 2021.
- Số liệu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chiến dịch
quảng cáo từ Semrush, Fanpage Karma… được thu thập và tại thời
điểm phân tích (tháng 5,6 năm 2022)
+ Phạm vi khơng gian: các nội dung nghiên cứu được thực
hiện tại Công ty cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Mai Đến; trên các
kênh trực tuyến tại địa chỉ:
- Website: />- Fanpage: />4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết là phương pháp phân chia các
thông tin thu thập được thành các bộ phận riêng biệt từ những tài liệu có sẵn. Từ đó,
phát hiện ra những xu hướng hay đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
Trong phương pháp này, những thông tin quan trọng liên quan trực tiếp đến
mục đích nghiên cứu sẽ được lựa chọn và lưu lại. Đây là phương pháp liên kết, sắp
xếp tài liệu, thơng tin lý thuyết đã thu được. Từ đó tạo tiền đề, hệ thống lý thuyết về
chủ đề của nghiên cứu.
Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ các nội dung của chương 1
trong luận văn để hệ thống hóa và xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
* Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh thường được thực hiện giữa các sự việc có tính chất

tương tự để người thực hiện so sánh có thể đánh giá mức độ biến động của các chỉ
tiêu cũng như xác định xu hướng tiếp theo. Các kĩ thuật so sánh có thể được thực
hiện như: so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối, so sánh bình qn, ngồi ra có thể
kết hợp đồng các cách so sánh trên.
* Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là phương pháp tập hợp các số liệu có liên quan đến đối
tượng nghiên cứu, nhằm phân tích, so sánh, tổng hợp,… để tìm ra quy luật khách
quan trong sự vận động của đối tượng nghiên cứu. Các số liệu được thu cần cần
phải đến từ những tổ chức uy tín, các cơ quan chức năng có thẩm quyền, hoặc số
liệu có nguồn gốc rõ ràng.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Phương pháp so sánh và phương pháp thống kê được sử dụng trong chương 2
của luận văn để phân tích sự biến động của các chỉ tiêu phân tích, từ đó chỉ ra
nguyên nhân của sự biến động làm cơ sở để đề xuất các giải pháp khắc phục trong
chương 3 của luận văn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược content marketing
- Phân tích thực trạng và triển khai chiến lược content marketing cho sản phẩm
nội thất, trang trí văn phịng của Cơng ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Mai Đến;
- Xây dựng chiến lược content marketing cho sản phẩm nội thất, trang trí văn
phịng của Cơng ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Mai Đến.
6. Nội dung luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược content marketing
Chương 2: Phân tích thực trạng xây dựng và triển khai chiến
lược content marketing tại Công ty cổ phần Thương Mại và Dịch vụ

Mai Đến
Chương 3: xây dựng chiến lược content marketing cho các sản
phẩm nội thất, trang trí văn phịng của Công ty cổ phần Thương
mại và Dịch vụ Mai Đến


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHIẾN LƯỢC CONTENT MARKETING


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

1.1. Content
1.1.1. Khái niệm và danh sách các loại nội dung có thể xây dựng
và phát triển
a. Khái niệm content
Bản chất của content là một phương tiện để truyền đạt thông
điệp. Nếu thông điệp của tác giả, doanh nghiệp hoặc người bán
hàng là “gói hàng” thì có thể coi content như là một “phương tiện”
vận chuyển gói hàng đó đến với người đọc.

Hình 1.1. Content


Content sẽ khơng hề có giá trị nếu không chứa nội dung thông
điệp mục tiêu. Nghĩa là, khi đó những “chiếc xe content” này rỗng
và người đọc khơng hiểu content này đang truyền đạt điều gì. Nếu
bạn đọc những content mà khơng hiểu nó thực sự đang truyền đạt
thơng điệp gì thì người ta gọi nó là “content rác”.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Nhiệm vụ chính của content là truyền đạt thơng điệp đầy đủ
đến cho người đọc. Giúp người đọc nhanh chóng hiểu rõ thông điệp
một cách rõ ràng, không sai lệch, không sứt mẻ. Một tác giả thành
công sẽ là người xây dựng được content đạt mục đích này nhanh
chóng và hiệu quả cho người đọc.
Vậy content là “nội dung”, là bao gồm tất cả những gì người
dùng nói chung và người dùng trực tuyến (Internet user) nói riêng
có thể xem (video, phim, ảnh…), nghe (âm thanh, radio, audio,
sách nói…), đọc (bài viết, sách, tài liệu, ebook), tương tác trực
tuyến (các biểu mẫu văn bản, câu hỏi…), giải trí (trị chơi điện tử
trực tuyến), cảm nhận (mùi vị, hình dáng, màu sắc, độ cứng, lý
tính, hóa tính của sản phẩm/ dịch vụ) và thấu hiểu (ví dụ, chữ nối
cho người khiếm thị và ngơn ngữ ký tự cho người khiếm thính).
Content nắm một vai trò rất quan trọng trong marketing
online. Khi marketing cần truyền tải chính xác thơng điệp đến
khách hàng, thì content chính là chìa khóa của mọi vấn đề. Vì vậy,
xây dựng một content tốt chính là nền tảng cốt lõi để truyền tải
thông điệp đến khách hàng.
b. Danh sách các loại nội dung có thể xây dựng và phát triển

Có rất nhiều danh sách các loại nội dung có thể xây dựng và phát triển:
- Danh sách: Bạn có thể đưa ra danh sách gì đó, ví dụ như danh sách 10 công
cụ để làm việc trực tuyến, 10 cuốn sách tốt nhất,... Bạn có thể viết nội dung, sau đó
dùng đồ hoạ hình ảnh thậm chí làm video;
- Hướng dẫn làm thế nào: Bạn có thể tạo ra các nội dung hướng dẫn người làm
thế nào đối với sản phẩm và dịch vụ của mình;
- Hỏi & Đáp (Q&A): Bạn có thể tạo ra các câu hỏi và đưa ra lời đáp trả thông
tin với tư cách người bán hàng hoặc nhân viên phụ trách truyền thông cho nhãn
hiệu;
- Tìm kiếm các từ khố của khách hàng (SEO & SEM);
- Các tình huống nghiên cứu;
- Phỏng vấn người nổi tiếng, khách hàng;
- Trích dẫn các câu nói nổi tiếng: Thường thì những câu nói nổi tiếng kèm theo
hình ảnh minh hoạ sẽ được chia sẻ và ứng dụng rộng rãi, trong quy trình tương tác
của khách hàng và người dùng. Thậm chí có rất nhiều Fanpage cộng đồng cũng chỉ


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

“nhai đi nhai lại” những câu nói kiểu như vậy và thêu dệt thêm những câu chuyện
khác, kết quả là có thể đạt được hàng nghìn lượt thích, hàng vạn lượt thả tim ngay
lập tức;
- Giới thiệu sản phẩm mẫu, dịch vụ mẫu, chào hàng mẫu: Bạn có thể viết,
chụp, làm video về các sản phẩm mẫu của doanh nghiệp cho khách hàng tiềm năng
biết. Dưới góc nhìn của một người làm marketing, bạn cần phải sáng tạo, tránh việc
giới thiệu sản phẩm nghèo nàn và lối truyền thống;
- Đánh giá sản phẩm, dịch vụ: Bạn hoặc khách hàng có thể thực hiện các video
đánh giá sản phẩm hoặc dịch vụ để cho những người xem khác biết được trải

nghiệm thực tế về sản phẩm;
- Dạng nội dung so sánh, thống kê;
- Nội dung viết về tin tức, bản tin cho doanh nghiệp: Ví dụ như doanh nghiệp
hơm nay ký hợp đồng với đối tác ABC, doanh nghiệp hôm nay khai trương nhà máy
mới, ban lãnh đạo doanh nghiệp làm việc với ngân hàng XYZ để hợp tác chiến
lược, ban lãnh đạo doanh nghiệp tung ra chương trình gì đó, Cơng ty thực thiện
nguyện trong dịp COVID-19...
- Nội dung tin tức về ngành hàng, thị trường và khách hàng mà bạn đang kinh
doanh: Bạn có thể tạo ra các bài viết, báo cáo về ngành hàng, thị trường và khách
hàng trong lĩnh vực mà bạn đang kinh doanh, để từ đó thu hút được nhiều sự quan
tâm của người đọc và tìm kiếm được khách hàng cũng như các cơ hội kiếm tiền;
- Chia sẻ về tầm nhìn và mục tiêu: Bạn có thể chia sẻ với cộng đồng về tầm
nhìn, mục tiêu của Công ty hoặc cá nhân bạn, hoặc bạn sẽ làm gì với sản phẩm của
mình. Hành động thì mang tính ngắn hạn và rõ ràng, cịn tầm nhìn mang tính dài
hạn và phải có khả năng hiện thực hố bằng những hành trình, cơng việc cụ thể.
Bạn có thể viết ra, biểu diễn bằng sơ đồ hoặc làm vlog vẽ nó. Nhưng trên hết, bạn
cần phải thực hiện được nó, tránh rơi vào tình hướng sau này chính những video
hoặc bài viết đó sẽ là minh chứng cho “trị cười” của chính bạn;
- Các file tài liệu, các biểu mẫu…;
- Các khoá học;
- Các nội dung dưới dạng bỏ phiếu, hỏi ý kiến, khảo sát ý kiến;
- Các xu hướng thách đố hoặc thử thách trực tuyến…
- Vì sao tơi phải tin bạn?
1.1.2. Định dạng và kênh phân phối content
a. Định dạng


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất


Một trong những điều tuyệt vời về content marketing là bạn có thể
tạo nội dung ở nhiều định dạng khác nhau. Khi bạn tìm hiểu thị trường
mục tiêu của bạn thích loại nội dung nào, bạn có thể cân nhắc điều đó
khi lập kế hoạch cho lịch biên tập của mình.
Tạo hoặc định vị lại nội dung ở các định dạng khác nhau sẽ giúp
bạn thu hút được nhiều đối tượng hơn. Bạn sẽ tiếp cận những người có
phong cách học tập khác nhau. Ví dụ: một số người yêu thích nội dung
trực quan, trong khi những người khác thích văn bản hoặc âm thanh.
Nếu bạn giới hạn bản thân ở một định dạng nội dung, thì bạn đang
giới hạn phạm vi tiếp cận tiềm năng của mình. Nhưng nếu bạn tạo nội
dung ở nhiều định dạng khác nhau, thì bạn có cơ hội tiếp cận những
người mới.
Hiện nay có rất nhiều những định dạng nội dung khác nhau, tuy nhiên những
định dạng nội dung phổ biến được nhiều người biết đến nhất đó là: định dạng văn
bản, định dạng hình ảnh, định dạng video, định dạng podcast, định dạng game, định
dạng ứng dụng điện thoại,…
- Các định dạng văn bản (text/ typing)

Hình 1.2. Định dạng văn bản
(Nguồn: />- Các định dạng về hình ảnh, ví dụ như ảnh chụp từ máy ảnh chuyên dụng, ảnh
chụp từ điện thoại, ảnh chế meme và nhiều loại hình ảnh khác.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Hình 1.3. Định dạng hình ảnh
(Thương hiệu Cafe NGĨI)

- Các định dạng video (phim,phim truyển hình, phim ngắn, phim hoạt hình
2D, 3D, video, video quay màn hình, các MV ca nhạc…)

Hình 1.4. Định dạng video
(Nguồn: />

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

- Các định dạng về trị chơi (game)

Hình 1.5. Định dạng trị chơi (Cấu hình trị chơi Liên qn)

- Các định dạng về ứng dụng điện thoại (app)

Hình 1.6. Định dạng về ứng dụng điện thoại
(Nguồn: Ứng dụng Shopee)


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

- Các định dạng khác: bất cứ định dạng nào cho phép người dùng có thể xem,
nghe, đọc, chơi, cảm nhận hoặc thay đổi được nhận thức của người dùng. Ví dụ:
định dạng văn bản kết hợp hình ảnh, định dạng video kết hợp văn bản,…

Hình 1.7. Định dạng khác (định dạng hình ảnh kết hợp văn bản)
(Nguồn: />b. Kênh phân phối

Kênh phân phối được chia làm 3 kênh phân phối chính là: kênh phân phối qua
các trang mạng internet, kênh phân phối bán hàng đa cấp, kênh phân phối các trang
thương mại điện tử.
- Kênh phân phối qua các trang mạng internet: Facebook (Facebook cá nhân,
Facebook fanpage, Facebook Marketplace, Facebook group, Facebook livestream,
Facebook Messenger, Facebook ads), Zalo, Website, Tiktok, instagram, Youtube,
Email marketing... (hình 1.9).
- Kênh phân phối bán hàng đa cấp: Bán hàng qua Affiliate marketing (Affiliate
marketing) hay còn gọi là tiếp thị liên kết là một hình thức quảng bá sản phẩm và
hưởng hoa hồng đây là một hình thức trung gian phân phối tương đối mới mẻ tại
Việt Nam. (hình 1.10).


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Hình 1.8. Kênh phân phối qua Facebook
(Nguồn: Facebook)

Hình 1.9. Kênh phân phối bán hàng đa cấp
(Nguồn: Tiktok)
- Kênh phân phối qua các sàn thương mại điện tử: Các sàn đang phát triển
mạnh hiện nay như Shopee, Lazada, Sendo, Tiki...


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất


Hình 1.10. Kênh phân phối qua sàn thương mại điện tử
(Nguồn: Shopee)
1.1.3. Một số yêu cầu cần chú ý khi thiết kế content
a. Đáp ứng đúng mục tiêu của chiến lược marketing, chiến
lược content marketing
Khi sản xuất content yêu cầu quan trọng nhất là content phải
đáp ứng đúng mục tiêu của chiến lược marketing cũng như chiến
lược content marketing của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thường
đặt ra một số mục tiêu marketing chủ yếu sau:
- Tăng thị phần;
- Tăng doanh thu;
- Giảm chi phí;
- Đạt được mục tiêu nhãn hiệu (tăng sự hiểu biết về nhãn hiệu
của sản phẩm);
- Tăng cường hệ thống cơ sở dữ liệu;


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

- Cải thiện quản trị chuỗi cung ứng:
- Và một số mục tiêu khác.
Từ những chiến lược marketing ở trên có thể đặt ra một số
mục tiêu chiến lược content marketing chủ yếu sau để đưa trên
chiến lược content makerting như:
- Số lượng độc giả tiếp cận;
- Số lượng độc giả để lại thơng tin;
- Số lượng độc giả có tương tác (like, share…) với nội dung;
- Số lượng độc giả mua hàng;

- Và một số mục tiêu khác.
b. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo hành trình mua hàng
Để có những content hay thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng bạn
cần phải biết hàng trình mua hàng của khách hàng như thế nào để mỗi một giai đoạn
sẽ có những chiến lược content marketing sao cho phù hợp, đáp ứng được ý định
tìm kiếm của khách hàng.
Dưới đây là quy trình về hành trình mua hàng của khách hàng cơ bản nhất:
- Giai đoạn 1: Nhận thức nhu cầu
- Giai đoạn 2: Nhu cầu được xúc tác
- Giai đoạn 3: Tìm hiểu
- Giai đoạn 4: So sánh
- Giai đoạn 5: Quyết định mua
- Giai đoạn 6: Giaai đoạn sử dụng và đánh giá
Giai đoạn nhận thức nhu cầu: Nhận thức là giai đoạn đầu
tiên trong hành trình mua hàng của khách hàng, đây cũng là giai
đoạn mà người tiêu dùng gặp phải khó khăn, cần tìm đến giải pháp
giúp họ giải quyết vấn đề của mình. Hiểu đơn giản, trong giai đoạn
này nhu cầu của người tiêu dùng đã bắt đầu nảy sinh và gia tăng,
chính vì vậy việc tìm kiếm thơng tin về sản phẩm trên nhiều nền


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

tảng khác nhau như mạng xã hội hay trình duyệt sẽ là bước đầu
tiên mà người tiêu dùng thực hiện.
Ở giai đoạn này, người tiêu dùng vẫn chưa sẵn sàng đưa ra
bất kỳ quyết định mua hàng nào mà chỉ đơn giản là tham khảo
nhiều sự lựa chọn khác nhau.

Ví dụ, anh X muốn tặng cho vợ mình một món q ý nghĩa
nhân dịp kỷ niệm ngày cưới. Tuy nhiên, anh lại khơng biết nên mua
gì, vì vậy anh bắt đầu tìm kiếm thơng tin về q tặng trên Website.
Có thể thấy, anh X chỉ mới tìm kiếm các gợi ý có sẵn trên
Website mà chưa quyết định chọn mua món hàng nào. Vì vậy,
nhiệm vụ của doanh nghiệp trong giai đoạn này là làm cho khách
hàng biết đến các sản phẩm của mình hiện có sẵn, chứ khơng phải
để bán hàng.

Hình1.11. Content giai đoạn nhận thức nhu cầu
(Nguồn: />Giai đoạn nhu cầu được xúc tác: Lúc này người dùng đang muốn đi
tới đích xác một trang web cụ thể, chỉ là họ đang “lười” gõ ra tồn
bộ dịng url của trang web hoặc không chắc chắn về địa chỉ cụ thể


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

đường dẫn trang web đó là gì, đơn giản và nhanh chóng chỉ cần
“Google it”.
Giai đoạn này phải xây dựng được định vị thương hiệu một cách đầy đủ, sáng
tạo, ấn tượng nhất, khiến khách hàng cảm thấy sản phẩm có những đặc tính tuyệt
vời và là giải pháp tốt nhất cho mình ngay thời điểm hiện nay. Doanh nghiệp có thể
sử dụng các bài viết mô tả về sản phẩm (chất liệu, kích thước, màu sắc, cách sử
dụng, cách bảo hành,...), bài đánh giá, có hình ảnh chất lượng và trung thực, có
video để gia tăng mức độ tưởng tượng và hình dung.

Hình 1.12. Content giai đoạn nhu cầu được xúc tác
(Nguồn:

/>Fox9EeCNpBTFg4dgiEEbT4FqtyiJ9U4dtMU1AUFel)
Giai đoạn tìm hiểu: Lúc này người dùng đang có một thắc mắc cụ
thể hoặc muốn biết thêm thơng tin về một chủ đề nào đó và họ
muốn thực hiện một truy vấn đề tìm lời giải cho thắc đó. Hình thức
thể hiện phổ biến của Informational Search Intent là các truy vấn
dưới dạng câu hỏi, song đôi khi nó cũng được thể hiện dưới dạng
một cụm từ bình thường.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Trong giai đoạn này khách hàng sẽ tìm kiếm nhà cung cấp hoặc người bán
hàng khác nhau và so sánh giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ,... lúc này bạn cần
làm cho khách hàng hiểu và tin rằng việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của bạn là tốt
nhất. Bạn có thể viết các content chuyên gia đánh giá về sản phẩm, các minh chứng
tin cậy của bên thứ ba uy tín...

Hình 1.13. Content giai đoạn tìm hiểu
(Nguồn:
/>jRXTGRpqGhGZdXsKRsZjU1Nrbz5ujc2929mvwEAPaWVl)
Giai đoạn so sánh: Loại User Intent này xuất hiện trong giai đoạn
người tìm kiếm đang phân vân giữa các thương hiệu hoặc sản
phẩm khác nhau. Họ vẫn chưa đưa ra quyết định cuối cùng sẽ lựa
chọn cái nào để thỏa mãn nhu cầu của mình. Do vậy truy vấn của
người mang ý định tìm kiếm này thường thể hiện dưới dạng so


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

sánh, đánh giá để tìm ra cái tốt nhất trong một nhóm các thương
hiệu/ sản phẩm/ dịch vụ khác nhau. Những người này cũng có ý
định giao dịch nhưng cần thêm thời gian và lượng thông tin thuyết
phục.
Trong giai đoạn này khách hàng sẽ đánh giá chi tiết những lợi ích mà họ nhận
được được từ các đơn vị bán hàng. Đây là thời điểm bạn cần cung cấp thêm nhiều
thông tin quan trọng chiến lược, giảm giá, chiết khấu, quà tặng, chương trình
khuyến mãi, cho phép dùng thử, dịch vụ giao hàng miễn phí, cho phép đổi trả...

Hình 1.14. Content giai đoạn so sánh
(Nguồn:
/>aHvCtipdfjzNo2Mc7bYJ64t6QZu3CedPdPPVWavjXxl)
Giai đoạn quyết định mua: Khi thực hiện loại tìm kiếm này người
dùng đang có ý định và sẵn sàng để giao dịch - mua bán sản
phẩm, thuê dịch vụ, trao đổi hàng hoá,... Thường những truy vấn
của người mang ý định tìm kiếm giao dịch sẽ bao gồm tên sản
phẩm/ dịch vụ cụ thể kèm theo một số từ như: mua, đặt, ở đâu,
giá, khuyến mại... Những Transactional Search Intent sẽ có tỉ lệ


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

chuyển đổi cao hơn nên bạn cũng cần ưu tiên tối ưu so với dạng
Informational Intent cung cấp thông tin.
Khách hàng đã đưa ra quyết định mua hàng và lựa chọn sản phẩm dịch vụ của

bạn. Để chắc chắn hơn bạn cần hỗ trợ khách hàng đưa ra quyết định mua hàng
nhanh hơn và quyết đoán hơn, chẳng hạn như hỗ trợ về dịch vụ giao hàng, dịch vụ
thanh toán, hỗ trợ tài chính (cho vay tiêu dùng), các chính sách đổi trả bảo hành cần
rõ ràng và hấp dẫn, thời gian giao hàng cần chính xác và đảm bảo uy tín giải pháp
thanh tốn trực tuyến hoặc lựa chọn chọn thanh toán phù hợp, thao tác mua hàng
đơn giản nhanh chóng thuận tiện.

Hình 1.15. Giai đoạn quyết định mua
(Nguồn:
/>Cj2k5iRafZvaUVau9esaBCXQTYAv34QQx4MnijRBG89bQl)
Giai đoạn sử dụng và đánh giá: Sau khi khách hàng mua bạn cần phải có
các chính sách chăm sóc khách hàng sau mua như: nhắn tin hỏi thăm, gọi điện hỏi
thăm ngày lễ, sinh nhật,... Để có khách hàng hài lịng và qua lại mua sản phẩm hoặc
sẽ trở thành người giới thiệu sản phẩm của bạn.
Hành trình này nhấn mạnh yếu tố sớm, gặp gỡ sớm khách
hàng trên hành trình tìm kiếm giải pháp của họ, thiết lập mối quan


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

hệ sớm để khi họ phát sinh nhu cầu thì thương hiệu sẽ có lợi thế
hơn hoặc là chính thương hiệu là người đầu tiên giúp cho họ khám
phá ra là họ cần gì, từ đó có lợi thế hơi khi khách hàng cân nhắc.


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất


Hình 1.16. Content giai đoạn sử dụng và đánh giá
(Nguồn: Dịch vụ cskh sau mua của Shopee)
c. Yêu cầu về cấu trúc content
Trong q trình viết mỗi đoạn cần có bố cục, kết cấu rõ ràng. Một đoạn có thể
dài, ngắn nhưng nên bao gồm 3 phần: phần mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
- Mở đoạn sẽ chứa các thông tin tổng quát (giới thiệu, dẫn dắt
người đọc, khơi gợi chủ đề tổng quát nhất của bài viết…). Từ đó,
người đọc sẽ quyết định có tiếp tục kéo xuống bên dưới để theo
dõi hay khơng.
- Thân đoạn giúp trình bày các thơng tin chi tiết (các nội dung
phân tích và làm rõ các câu hỏi, các thẻ Heading). Để nội dung
thêm phần hấp dẫn, bạn có thể thêm vào các kỹ thuật khác như:
tạo cuộc tranh luận, kể chuyện, nêu vấn đề, trình bày chi tiết,… Ở
phần này, người làm content có thể sử dụng các hình ảnh, video,…
làm cơng cụ hỗ trợ việc truyền tải thông tin hấp dẫn hơn.
- Phần kết đoạn sẽ giúp người viết có thể khái quát lại toàn bộ
vấn đề mà bài viết content đề cập đến. Đồng thời trong phần tổng
kết này cũng có thể có những liên hệ, gợi mở khác có liên quan
đến keyword.
Content cần có cấu trúc mạch lạc, logic đảm bảo hấp dẫn, thu
hút người dùng... Có thể viết content theo cấu trúc sau:
4P
P1- Picture: Là một hoặc nhiều bức ảnh thu hút sự chú ý, tò
mò từ khách hàng.
P2- Promise: Đưa ra lời cam kết với khách hàng về sản phẩm/
dịch vụ của bạn
P3- Prove: Xuất trình những dẫn chứng cụ thể để chứng minh
cho lời cam kết đó.
P4- Push: Kêu gọi mua hàng, chốt sale.

Ví dụ: Đặt trước ngay HÔM NAY để sở hữu ������ ��� ����
������ SỚM NHẤT kèm bộ quà tặng đến 6,2 triệu nhé Samfans:


×