Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Công thức tính áp lực làm việc của đường ống thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.68 KB, 2 trang )

Cơng thức tính áp lực làm việc của đường ống thép
Cơng thức tính áp suất làm việc của ống thép nh sau:

P = (2ìSìT) / (ODìSF)
Trong ú:
ã

P: l ỏp lc làm việc. Đơn vị tính là Mpa (Pressure in Mpa)



S: là độ bền chảy của vật liệu thép. Đơn vị tính là Mpa. Thơng số này q vị có
thể tra trên bảng chứng nhận chất lượng của sản phẩm hầu hết đều có thể hiện.
(Yield strength in Mpa).



T: là độ dày của thành ống thép. Đơn vị tính là mm. (Thickness in mm)



OD: là đường kính ngồi thực tế của ống thép. Đơn vị tính là mm. (Outer
Diameter in mm)



SF: là hệ số an tồn. Có thể hiểu là hệ số này do mình tự đặt ra, số càng nhỏ thì
mức độ an tồn càng cao. Thơng thường hệ số này sẽ dao động từ 1 đến 1.5 tùy
chọn. (Safety Factor).

Như vậy, chúng ta cũng đã một phần thỏa mãn câu hỏi tiêu chuẩn ống thép chịu áp lực cao là


gì, bảng tra áp lực ống inox, tiêu chuẩn áp lực ống thép, tiêu chuẩn thử áp lực đường ống
thép…
Để dễ hiểu, chúng ta sẽ cùng làm thử một ví dụ cách tính áp lực làm việc của ống thép như sau:

Dữ liệu là: Ống thép đúc carbon DN300 x SCH80 tiêu chuẩn ASTM A106 GrB mà thép Bảo
Tín đang cung cấp.


Đường kính ngồi thực tế của ống thép đúc 8″ là OD = 323.8mm



Độ dày của ống theo cấp độ SCH80 là T = 17.48mm



Độ bền chảy của vật liệu là S = 251Mpa

Như vậy, chúng ta sẽ tính như sau:

Và từ kết quả này, chúng ta có thể quy đổi ra các đơn vị tính khác mà chúng ta đang áp dụng.


Ví dụ tơi sẽ làm trịn cịn số 18.066 là 18, và quy đổi từ Mpa sang các đơn vị khác như Bar,
kPa, Pa, ksi, psi…



×