Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giai sbt dia li 6 bai 26 thuc hanh tim hieu moi truong tu nhien dia ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.15 KB, 3 trang )

Bài 26. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG
Ví dụ địa lí địa phương tỉnh Yên Bái
Câu 1 trang 60 SBT Địa Lí 6: Địa hình ở địa phương em có đặc điểm như thế nào? Địa hình
đó có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu, sơng ngịi, sinh vật và cuộc sống của con
người?
Lời giải:
- Địa hình: Địa hình khá phức tạp nhưng có thể chia thành 2 vùng lớn: vùng cao và vùng
thấp. Chủ yếu là địa hình đồi núi thấp, thung lũng và bồn địa.
- Khí hậu: nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình là 18 - 200C. Lượng
mưa trung bình 1.500 - 2.200 mm/năm; Độ ẩm trung bình 83 - 87%. Do tác động của địa hình
nên khí hậu, có thể chia thành 5 tiểu vùng khí hậu và phân hóa theo độ cao.
- Sơng ngịi: n Bái có 3 hệ thống sơng suối lớn (sông Hồng, sông Chảy và suối Nậm Kim)
với tổng chiều dài 320 km. Do đặc điểm sông, suối đều bắt nguồn từ núi cao, có độ dốc lớn
nên dồi dào về tiềm năng thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
- Sinh vật: Rừng và đất rừng là tài nguyên và tiềm năng của tỉnh. Với hệ thống thực vật rất
phong phú và đa dạng, gồm nhiều loại, nhiều họ khác nnhau, có đủ các lâm sản quý hiếm; các
cây dược liệu quý, các cây lâm sản khác như tre, nứa, vầu.
- Ảnh hưởng của địa hình đến cuộc sống của con người: Địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn,
diện tích đất canh tác ít,…
Câu 2 trang 60 SBT Địa Lí 6: Nêu một số đặc trưng khí hậu ở địa phương em. Khí hậu đó
có tác động như thế nào đến cuộc sống của người dân trong vùng?
Lời giải:
- Khí hậu: nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình là 18 - 200C. Lượng
mưa trung bình 1.500 - 2.200 mm/năm; Độ ẩm trung bình 83 - 87%. Do tác động của địa hình
nên khí hậu, có thể chia thành 5 tiểu vùng khí hậu và phân hóa theo độ cao.
- Đặc điểm khí hậu thích hợp phát triển cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, lâm
nghiệp, cây ăn quả, ni trồng thủy sản và có tiềm năng du lịch.
Câu 3 trang 60 SBT Địa Lí 6: Thu thập thông tin, hãy:
- Kể tên một số sơng, hồ có ở địa phương em.
- Cho biết nguồn nước sông, hồ ở địa phương em được sử dụng cho những mục đích gì.
- Cho biết chất lượng nguồn nước sông, hồ ở địa phương em.




- Nêu một số biện pháp để cải thiện chất lượng nước sông, hồ và tăng hiệu quả sử dụng nước
sông, hồ ở địa phương.
Lời giải:
- Sông: sông Hồng, sông Chảy và suối Nậm Kim; hồ: hồ Thác Bà, hồ Chóp Dù, hồ Đầm Hậu,
hồ Vận Hội,…
- Nguồn nước sơng, hồ được sử dụng cho những mục đích: ni trồng thủy sản, phát triển du
lịch sinh thái, cung cấp nước cho sinh hoạt và nông nghiệp, giao thông, thủy điện,…
- Chất lượng nguồn nước sông, hồ đảm bảo, sạch. Tuy nhiên một số đoạn bắt đầu có dấu hiệu
ơ nhiễm chất thải, rác thải sinh hoạt,…
- Một số biện pháp để cải thiện chất lượng nước sông, hồ và tăng hiệu quả sử dụng nước
sông, hồ ở địa phương.
+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí.
+ Khơng xả rác, chất thải sinh hoạt ra sông, suối.
+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của nước,…
Câu 4 trang 60 SBT Địa Lí 6: Ở địa phương em, có những lồi thực vật, động vật bản địa
nào? Hãy thu thập thông tin và cho biết sự thay đổi giới sinh vật ở địa phương em 20 năm
trước so với ngày nay.
Lời giải:
Rừng và đất rừng là tài nguyên và tiềm năng của tỉnh Yên Bái. Với hệ thống thực vật rất
phong phú và đa dạng, gồm nhiều loại, nhiều họ khác nnhau, có đủ các lâm sản quý hiếm; các
cây dược liệu quý, các cây lâm sản khác như tre, nứa, vầu.




×