Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ly thuyet bai on tap chuong 4 chi tiet toan lop 6 ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.72 KB, 9 trang )

Bài ơn tập chương IV
A. Lý thuyết
1. Hình tam giác đều

Trong tam giác đều:
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.
2. Hình vng

Trong hình vng:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau.
3. Hình lục giác đều


Hình lục giác đều có:
- Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.
- Ba đường chéo chính bằng nhau.
4. Hình chữ nhật

Trong hình chữ nhật có:
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
5. Hình thoi


Trong hình thoi :
- Bốn cạnh bằng nhau.


- Hai đường chéo vng góc với nhau.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
6. Hình bình hành


Trong hình bình hành:
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Các cặp cạnh đối song song.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
7. Hình thang cân

Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
8. Cơng thức tính chu vi, diện tích hình vng, hình chữ nhật và hình thang
Hình vng cạnh a:


Chu vi: C = 4a.
Diện tích: S = a2.
Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b:

Chu vi: C = 2(a + b).
Diện tích: S = a.b.
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:

Chu vi: C = a + b + c + d.

Diện tích: S = (a + b).h:2.


9. Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.
Hình bình hành:

Chu vi: C = 2(a + b).
Diện tích: S = a.h.
Hình thoi:

Chu vi: C = 4.m.
Diện tích: S

1
ab .
2

B. Bài tập
Bài 1. Tính diện tích và chu vi các hình được tơ màu sau:

Lời giải
a)


Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).
Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:
Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7

35 cm2


Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8. 7 6
Diện tích hình ban đầu là: 35 8

8 cm2

43 cm2

Vậy diện tích hình được tơ màu là 43cm2 và chu vi hình được tơ màu là 40 cm.
b)

Chu vi hình được tơ màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).
Diện tích hình chữ nhật là: 9.17 153 m2 .
Diện tích hình thang cân là: 9 3 . 9 5 : 2

24 m2 .


Diện tích phần được tơ màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân
màu trắng. Khi đó diện tích phần tơ màu là: 153 24 129 m2 .
Vậy chu vi hình được tơ màu là 56m, diện tích phần tơ màu là 129m2 .
Bài 2. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn,
người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như
sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

Lời giải
Diện tích hình thang cân ABCD là: 30

42 .22: 2

792 m2 .


Diện tích hình bình hành ADEF là: 42.28 1176 m2 .
Diện tích mảnh vườn là: 792 1176 1968 m2 .
Vậy diện tích mảnh vườn là 1968m2 .
Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn
người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện
tích phần cịn lại của khu vườn.


Lời giải
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 25.15
Diện tích bồn hoa hình thoi là: 5.3: 2

375 m2 .

7,5 m2 .

Diện tích phần cịn lại của mảnh vườn là: 375 – 7,5
Vậy diện tích phần cịn lại là 367,5m2 .

367,5 m2 .



×