Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TÌM HIỂU VỀ MÔ HÌNH QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM, MÔ HÌNH THÁC NƯỚC, VIẾT TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY – HỌC TẬP CỦA TRUNG TÂM TIẾNG ANH SƯƠNG MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ
PHẦN MỀM
TÊN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
TÌM HIỂU VỀ MƠ HÌNH QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM, MƠ HÌNH
THÁC NƯỚC, VIẾT TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIẢNG DẠY – HỌC TẬP CỦA TRUNG TÂM TIẾNG ANH SƯƠNG MAI

GVHD: TS. Vũ Đình Minh
Nhóm: 7 Sinh viên: Trịnh Thị Lệ Nhung – 2020607331
Trần Kim Oanh – 2020605127
Trần Minh Phương – 2020604508
Nguyễn Thị Thuỷ - 2020606056
Nguyễn Thị Huyền Trang – 2020605905
Lớp học phần: 20213IT6082001
Hà Nội - 2022

1

0

0

Khoá: K15


MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh, bảng biểu....................................................................................................3
PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM, MƠ HÌNH


QUY TRÌNH THÁC NƯỚC
1.

Quy trình phát triển phần mềm.........................................................................................4

2.

Mơ hình quy trình thác nước............................................................................................5
2.1

Giới thiệu mơ hình....................................................................................................5

2.2

Các pha trong mơ hình..............................................................................................5

PHẦN 2: TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY – HỌC TẬP CỦA TRUNG TÂM
TIẾNG ANH SƯƠNG MAI
1.

2

Giới thiệu..........................................................................................................................9

1.2

Phạm vi.........................................................................................................................9

1.3


Từ điển thuật ngữ........................................................................................................10

1.4

Tài liệu tham khảo.......................................................................................................11

1.5

Tổng quát....................................................................................................................11

Các yêu cầu chức năng.......................................................................................................12
2.1

Các tác nhân................................................................................................................12

2.2

Các chức năng của hệ thống.......................................................................................12

2.3

Biểu đồ use case tổng quan.........................................................................................13

2.4

Biểu đồ use case phân rã tác nhân...............................................................................14

2.4.1


Phân rã use case “Quản trị viên”.........................................................................14

2.4.2

Phân rã use case “Giảng viên” ............................................................................15

2.4.3

Phân rã use case “khách”.....................................................................................15

2.5

Quy trình nghiệp vụ....................................................................................................18

2.5.1 Quy trình sử dụng phần mềm.....................................................................................18
2.5.2

Đặc tả, mô tả chức năng “Đăng nhập”................................................................19

2.5.3

Đặc tả chức năng “Đăng ký”..............................................................................19

2.5.4

Đặc tả chức năng “Quản lý giảng viên”.............................................................20
2

0


0


2.5.5
3

Đặc tả chức năng “Quản lý học viên”................................................................23

Các yêu cầu phi chức năng.................................................................................................24
3.1

Giao diện người dùng..................................................................................................24

3.2

Tính bảo mật...............................................................................................................25

3.3

Ràng buộc...................................................................................................................25

Danh mục hình ảnh, bảng biểu
Hình 2-1 Biểu đồ use case tổng quan…………………………………... 13
Hình 2-2 Biểu đồ use case Quản trị viên………………………………..
14
Hình 2-3 Biểu đồ use case Giảng viên…………………………………. 15
Hình 2-4 Biểu đồ use case Khách……………………………………… 16
Hình 2-5 Biểu đồ use case Học viên…………………………………… 17
Hình 2-6 Biểu đồ hoạt động sử dụng phần mềm………………………. 18
Hình 2-7 Đặc tả, mơ tả chức năng “Đăng nhập”……………………….. 19

Hình 2-8 Bảng dữ liệu đầu vào khi thêm sửa của chức năng Đăng nhập….
……………………………………………………………………………19
Hình 2-9 Đặc tả, mơ tả chức năng “Đăng ký” ………………………….
20
Hình 2-10: Bảng dữ liệu đầu vào khi thêm sửa của chức năng Đăng ký….
………………………………………………………………………….. 20
Hình 2-11 Đặc tả, mơ tả chức năng quản lý giảng viên ………………. 22
3

0

0


Hình 2-12: Bảng dữ liệu đầu vào khi thêm sửa của chức năng quản lý
giảng viên………………………………………………………………...23
Hình 2-13 Đặc tả, mơ tả chức năng học viên …………………………. 24

PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM,
MƠ HÌNH THÁC NƯỚC
1. Quy trình phát triển phần mềm
Vịng đời phát triển phần mềm (SDLC-Software Development Life Cycle)
là một quá trình bao gồm một loạt các hoạt động được lên kế hoạch để phát
triển hoặc thay đổi sản phẩm Phần mềm. SDLC còn được gọi là Quy trình
phát triển phần mềm.
SDLC là một quy trình được ngành cơng nghiệp phần mềm sử dụng để thiết
kế, phát triển và kiểm tra phần mềm chất lượng cao. SDLC nhằm mục đích tạo
ra một phần mềm chất lượng cao đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của khách
hàng, hồn thành trong thời gian và chi phí ước tính.
SDLC là một quy trình theo sau cho một dự án phần mềm, trong một tổ chức

phần mềm, bao gồm một kế hoạch chi tiết mô tả cách phát triển, bảo trì, thay
thế và thay đổi hoặc nâng cao phần mềm cụ thể.
SDLC xác định một phương pháp luận để cải thiện chất lượng của phần
mềm và
quá trình phát triển tổng thể.

4

0

0


SDLC là một khuôn khổ xác định các tác vụ được thực hiện ở mỗi bước
trong
quy trình phát triển phần mềm.
Các hoạt động cơ bản của quy trình phát triển phần mềm:
Stage 1: Planning and Requirement Analysis (Lập kế hoạch và Phân tích Yêu
cầu)
Stage 2: Defining Requirements (Xác định/Định nghĩa yêu cầu)
Stage 3: Designing the Product Architecture (Thiết kế Kiến trúc Sản phẩm)
Stage 4: Building or Developing the Product (Xây dựng/phát triển sản phẩm)
Stage 5: Testing the Product (Kiểm tra sản phẩm)
Stage 6: Deployment in the Market and Maintenance (Triển khai/phát hành
trên
thị trường và duy trì/bảo trì)
2. Mơ hình quy trình thác nước
2.1Giới thiệu mơ hình
Mơ hình thác nước (Waterfall model) là Mơ hình Quy trình đầu tiên
được giới thiệu. Nó cũng được gọi là mơ hình vịng đời tuần tự tuyến tính.

Nó rất đơn giản để hiểu và sử dụng. Trong mơ hình thác nước, mỗi giai
đoạn phải được hồn thành trước khi giai đoạn tiếp theo có thể bắt đầu và
khơng có sự chồng chéo trong các giai đoạn.
Waterfall là mơ hình quy trình đầu tiên và nổi tiếng nhất được giới thiệu,
với cách tiếp cận Vòng đời phát triển hệ thống (SDLC) lâu đời nhất, được
sử dụng để phát triển phần mềm.

5

0

0


Mơ hình thác nước minh họa q trình phát triển phần mềm theo dịng
tuần tự tuyến tính. Điều này có nghĩa là bất kỳ giai đoạn nào trong quá
trình phát triển chỉ bắt đầu nếu giai đoạn trước đó hồn thành. Trong mơ
hình thác nước, các pha khơng chồng lên nhau.
2.2 Các pha trong mơ hình
Hình 1 minh họa về các bước trong mơ hình Waterfall, bao gồm:
Thu thập và phân tích yêu cầu (Requirement Analysis): Tất cả các yêu
cầu có thể có của hệ thống được phát triển đều được ghi lại trong giai
đoạn này và được ghi lại trong tài liệu đặc tả yêu cầu để phục vụ cho các
giai đoạn sau
Thiết kế hệ thống (System Design): Các thông số kỹ thuật yêu cầu từ
giai đoạn đầu được nghiên cứu trong giai đoạn này và thiết kế hệ thống
được chuẩn bị. Thiết kế hệ thống này giúp xác định các yêu cầu phần
cứng và hệ thống cũng như giúp xác định kiến trúc hệ thống tổng thể thực
hiện (Implementation): Với đầu vào từ thiết kế hệ thống, hệ thống được
phát triển đầu tiên trong các chương trình nhỏ gọi là đơn vị, được tích hợp

trong giai đoạn tiếp theo. Mỗi đơn vị được phát triển và kiểm tra chức
năng của nó (hay cịn có thể được gọi là Kiểm thử đơn vị);
Tích hợp và Kiểm thử (Integration and Testing): Tất cả các đơn vị được
phát triển trong giai đoạn triển khai được tích hợp vào một hệ thống sau
khi thử nghiệm của mỗi đơn vị. Sau khi tích hợp, tồn bộ hệ thống được
kiểm tra xem có bất kỳ lỗi và hỏng hóc nào khơng (giai đoạn này cịn
được gọi là kiểm thử tích hợp).
Triển khai hệ thống (Deployment of system): Sau khi kiểm tra chức
năng và phi chức năng được thực hiện; sản phẩm được triển khai trong
môi trường

6

0

0


Bảo trì (Maintenance): Có một số vấn đề xảy ra trong mơi trường khách
hàng.
Để khắc phục những vấn đề đó, các bản vá lỗi được phát hành. Ngoài ra
để
nâng cao sản phẩm một số phiên bản tốt hơn được phát hành. Bảo trì được
thực hiện để mang lại những thay đổi này trong mơi trường khách hàng.

Hình 1 Các pha trong mơ hình thác nước
2.3 Đánh giá
Mơ hình thác nước minh họa q trình phát triển phần mềm theo dịng
tuần tự tuyến tính. Điều này có nghĩa là bất kỳ giai đoạn nào trong quá
trình phát triển chỉ bắt đầu nếu giai đoạn trước đó hồn thành. Tất cả các

giai đoạn này được xếp tầng với nhau, trong đó tiến trình được xem như
chảy đều đặn xuống dưới (giống như thác nước) qua các giai đoạn. Giai
đoạn tiếp theo chỉ được bắt đầu sau khi đạt được tập hợp mục tiêu đã xác
định cho giai đoạn trước và nó được ký kết, vì vậy có tên "Mơ hình thác
nước". Trong mơ hình này, các giai đoạn khơng chồng chéo lên nhau.
- Ưu điểm: Cho phép thiết lập một lịch trình với các thời hạn cho từng
giai đoạn phát triển và một sản phẩm, và có thể tiến hành từng giai đoạn
7

0

0


của mơ hình quy trình phát triển. Sự phát triển di chuyển từ ý tưởng, thông
qua thiết kế, thực hiện, thử nghiệm, cài đặt, khắc phục sự cố và kết thúc là
vận hành và bảo trì. Mỗi giai đoạn phát triển diễn ra theo thứ tự nghiêm
ngặt. Một số ưu điểm chính của Mơ hình thác nước như sau:
 Đơn giản, dễ hiểu và sử dụng
 Dễ dàng quản lý do độ cứng của mơ hình.
 Mỗi giai đoạn có các phân phối cụ thể và một quy trình xem xét.
 Các giai đoạn được xử lý và hoàn thành cùng một lúc.
 Hoạt động tốt cho các dự án nhỏ hơn, nơi các yêu cầu được hiểu rất
rõ.
 Các giai đoạn được xác định rõ ràng.
 Các mốc quan trọng được hiểu rõ.
 Dễ dàng sắp xếp các công việc.
 Quá trình và kết quả được ghi chép đầy đủ.
- Nhược điểm: Nó khơng cho phép phản ánh hoặc sửa đổi nhiều. Một khi
ứng dụng đang trong giai đoạn thử nghiệm, rất khó để quay lại và thay đổi

một cái gì đó khơng được ghi chép đầy đủ hoặc được nghĩ đến trong giai
đoạn khái niệm.
Những nhược điểm chính của Mơ hình thác nước như sau:
 Khơng có phần mềm đang hoạt động nào được sản xuất cho đến cuối
vịng đời.
 Lượng rủi ro cao và khơng chắc chắn.
 Khơng phải là một mơ hình tốt cho các dự án phức tạp và hướng đối
tượng.
 Mơ hình kém cho các dự án dài và đang diễn ra. Không phù hợp với
các dự án mà các yêu cầu có nguy cơ thay đổi từ trung bình đến cao.

8

0

0




Vì vậy, rủi ro và sự khơng chắc chắn là cao với mơ hình quy trình
này.



Rất khó để đo lường sự tiến bộ trong các giai đoạn.



Không thể đáp ứng các yêu cầu thay đổi.


- Ứng dụng: Mỗi phần mềm được phát triển đều khác nhau và đòi hỏi
phải tuân theo một cách tiếp cận SDLC phù hợp dựa trên các yếu tố bên
trong và bên ngoài.
 Một số dự án phần mềm thích hợp với mơ hình Waterfall như:
 Các yêu cầu được ghi chép rất đầy đủ, rõ ràng và cố định.
 Mô tả (định nghĩa) về sản phẩm ổn định.
 Công nghệ được hiểu và không mang tính năng động.
 Khơng có u cầu mơ hồ.
 Có sẵn các nguồn lực dồi dào với kiến thức chuyên môn cần thiết để
hỗ trợ sản phẩm.
 Dự án ngắn hạn.

PHẦN 2: TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY – HỌC TẬP CỦA TRUNG TÂM
TIẾNG ANH SƯƠNG MAI
1. Giới thiệu
1.1. Mục đích

Mục đích của tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm này là cung cấp một cái
nhìn tổng quan, dễ hiểu về các yêu cầu cho phần mềm quản lí hệ thống
Giảng dạy – Học tập của trung tâm tiếng anh Sương Mai
Tài liệu này được cung cấp như một tài liệu tham khảo cho học sinh
trực tiếp tham gia phát triển dự án phục vụ cho việc hồn thành các cơng
9

0

0



việc. Ngồi ra trong mơi trường thực tế bên ngồi tài liệu này còn phục vụ
cho những nhà phát triển phần mềm, kiểm thử viên, nhà quản lý dự án
cũng như các bên liên quan.
1.2Phạm vi
Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm này được xây dựng nhằm phục vụ cho
dự án Quản lí hoạt động giảng dạy và học tập của trung tâm tiếng anh
Sương Mai
Với việc phát triển hệ thống học trực tuyến cung cấp cho khách hàng, tổ
chức cá nhân một công cụ đi kèm với cách dạy và học truyền thống. Mang lại
nhiều lợi ích về kinh tế với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo được nội dung
cũng như chất lượng của việc học trực tuyến.

1.3Từ điển thuật ngữ

Software Requirements

Đặc tả yêu cầu phần mềm

SpecificationsSRS
Use Case(s)

Biểu đồ mô tả những yêu cầu của hệ
thống

Trung tâm tiếng anh Sương Mai

Phương thức học tập trực tuyến sử
dụng kết nối mạng


Web server

Phần mềm máy chủ cung cấp các
chức năng, tài ngun cho máy
khách

JavaScript

Ngơn ngữ lập trình sử dụng trên các
trình duyệt web
10

0

0


Hypertext Markup Language
(HTML)

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

GV-QTV

Giảng viên, Quản trị viên
Bảng 1-1: Từ điển thuật ngữ

1.4Tài liệu tham khảo
 IEEE


Recommended

Practice

for

Software

Requirements

Specifications," in IEEE Std 830-1998, vol., no., pp.1-40, 20 Oct.
1998.
 IEEE Guide for Developing System Requirements Specifications," in
IEEE Std 1233-1996, vol., no., pp.1-30, 22 Dec. 1996.
 Custom Software Requirements Specification Document Example
(International Standard) - Software Development Company.
 IT4490: Software Design and Construction - Nguyen Thi Thu Trang,

1.5Tổng quát
Tài liệu này được viết dựa theo chuẩn của Tài liệu đặc tả yêu cầu phần
mềm (Software Requirements Specifications - SRS) được giải thích trong
"IEEE Recommended Practice for Software Requirements Specifications"
và " IEEE Guide for Developing System Requirements Specifications".
Với cấu trúc được chia làm ba phần:
1. Phần 1: Cung cấp cái nhìn tổng quan về các thành phần của SRS.
2. Phần 2: Mô tả tổng quan các nhân tố, ràng buộc, đặc điểm người
dùng, môi trường thực thi tác động lên hệ thống và các u cầu của
nó. Cung cấp thơng tin chi tiết các yêu cầu chức năng, cung cấp
11


0

0


cho các nhà phát triển phần mềm thông tin để phát triển phần mềm
đáp ứng được các yêu cầu đó.
3. Phần 3: Các yêu cầu phi chức năng.
2 Các yêu cầu chức năng
2.1Các tác nhân
Hệ thống gồm có các tác nhân là Khách, Học viên, Giảng viên và Quản
trị viên. Khách có vai trị là người dùng khi chưa đăng nhập vào hệ thống.
Học viên đăng nhập vào hệ thống. Giảng viên được cung cấp các chức
năng giảng dạy và hướng dẫn học tập. Quản trị viên có vai trị quản trị
hoạt động của hệ thống.
2.2Các chức năng của hệ thống
1. Đăng nhập: Chức năng này nhằm mục đínch xác thực người dùng
khi tương tác với hệ thống nhằm cung cấp quyền cũng như phạm vi
truy cập hệ thống.
2. Đăng ký: Để truy cập sử dụng hệ thống thì Người dùng trước hết
cần đăng ký tài khoản.
3. Quản trị người dùng: Quản trị viên có vai trị quản trị những người
dùng trong hệ thống.
4. Các nhóm chức năng quản lý khóa học, bài giảng, bài tập: Cơng
việc quản trị khóa học của Giảng viên.
5. Đăng ký khóa học: Người dùng sử dụng chức năng nhằm mục đích
ghi danh, truy cập đến nguồn kiến thức từ những khóa học do Giảng
viên tạo ra.

12


0

0


Để có thể hình dung rõ hơn về các tác nhân cũng như yêu cầu chức năng
của hệ thống bằng cách mơ hình hóa chúng dưới các sơ đồ use cases, các
sơ đồ sẽ được trình bày phía sau.
2.3Biểu đồ use case tổng quan

Hình 2-1: Biểu đồ use case tổng quan

13

0

0


2.4Biểu đồ use case phân rã tác nhân

14

0

0


2.4.1 Phân rã use case “Quản trị viên”


15

0

0


Hình 2-2: Biểu đồ use case Quản trị viên

16

0

0


2.4.2 Phân rã use case “Giảng viên”

17

0

0


Hình 2-3: Biểu đồ use case Giảng viên

2.4.3 Phân rã use case “khách”


18

0

0


Hình 2-4: Biểu đồ use case Khách
2.4.4 Phân rã use case “ Học viên”

19

0

0


Hình 2-5: Biểu đồ use case Học viên

20

0

0


2.5Quy trình nghiệp vụ
2.5.1 Quy trình sử dụng phần mềm
Khách có thể đăng ký để tạo ra tài khoản cho mình. Sau đó có thể đăng
nhập để sử dụng các chức năng của phần mềm. Nếu khách quên mật khẩu,

khách có thể u cầu hệ thống cho phép mình thiết lập lại mật khẩu. Lúc
này, hệ thống sẽ gửi liên kết qua email đã đăng ký và có thể vào liên kết
đó để thực hiện việc thiết lập lại mật khẩu.
Sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống, người dùng có thể sử dụng
các chức năng như Xem và cập nhật thơng tin cá nhân của mình, Thay đổi
mật khẩu, và các chức năng trong phạm vi của mình mà hệ thống đã cấp
phát.

Hình 2-6: Biểu đồ hoạt động sử dụng phần mềm
21

0

0


2.5.2 Đặc tả, mơ tả chức năng “Đăng nhập”

Hình 2-7: Bảng đặc tả chức năng Đăng nhập

 Dữ liệu đầu vào khi thêm/ sửa

Hình 2-8 Bảng dữ liệu đầu vào khi thêm sửa của chức năng Đăng nhập
2.5.3

Đặc tả chức năng “Đăng ký”
22

0


0


Mã Use Case

UC005

Tác Nhân
Mơ Tả
Sự Kiện Kích Hoạt
Tiền Điều Kiện
Luồng Sự Kiện
Chính
(Thành Cơng)

Cập nhật thơng tin cá
nhân
Học viên , Giảng viên , Quản trị viên(Người dùng)
Tác nhân cập nhật thông tin cá nhân
Click vào dropbox Profile item đối với GV và QTV, “My Profile”
với học viên trên phần đầu trang (header)
Tác nhân đăng nhập thành công
STT
Thực hiện
Hành động
bởi
1.
Người dùng
Chọn chức năng Cập nhật thông tin
cá nhân

2.
Hệ Thống
Hiển thị giao diện cập nhật thông tin
cá nhân
3.
Người dùng
Điền thông tin cần cập nhật

Luồng Sự Kiện
Thay Thế

Tên Use Case

4.

Người dùng

5.

Hệ Thống

6.

Hệ Thống

STT

Thực hiện
bởi
Hệ Thống


5a.

Yêu cầu cập nhật
Kiểm tra thông tin nhập liệu của
người dùng
Cập nhật và thông báo thành công
Hành động

Thông báo lỗi nếu kiểm tra thông tin
không đúng với định dạng
6a.
Hệ
Thông báo lỗi nếu hệ thống không
Thống
thể cập nhật thông tin
Cập nhật thành công, thông tin mới sẽ được lưu trữ vào hệ thống

Hậu Điều Kiện

Hình 2-9: Bảng đặc tả chức năng Đăng ký

 Dữ liệu đầu vào khi thêm/ sửa


Trường dữ liệu

Mơ tả

Bắt

buộc?

S
1.

Email

2.

Mật khẩu

3.

Xác nhận mật
khẩu

Input email
field
Password
field
Password
field





Điều kiện hợp

Ví dụ


lệ
Địa chỉ email
hợp lệ
Ít nhất 6 ký tự

abcde@gm
ail.com
123456

Trùng với Mật
khẩu

123456

Hình 3-10 Bảng dữ liệu đầu vào khi thêm sửa của chức năng Đăng ký
2.5.4 Đặc tả chức năng “Quản lý giảng viên”
Mã Use Case

UC008

Tên Use Case
23

0

0

Quản lý Quản trị viên



Tác nhân

Quản trị viên

Mô tả

Thực hiện các tác vụ như thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài khoản Quản trị
viên
Click nút “Create Teacher”, “Delete”, “Teachers”, “Teacher Detail, “Edit
Teacher” tương ứng với các sự kiện thêm mới, xóa, xem danh sách, xem
chi tiết, thay đổi thông tin Giảng viên.
Đăng nhập thành công

Sự kiện kích
hoạt
Tiền
kiện

điều

Tìm kiếm (S – Search): UC006
Xem (R – Read)
ST
T
Luồng sự
1
kiện chính
2
Luồng sự

kiện thay
thế

2a

Thực hiện
bởi
Quản trị viên
Hệ thống

Hành động
Yêu cầu xem danh sách, thông tin giảng
viên
Hiển thị danh sách, thông tin giảng viên

Hệ thống

Thơng báo nếu khơng có ít nhất một
giảng viên nào

ST
T
1

Thực hiện
bởi
Quản trị viên

Hành động
Chọn, chỉnh sửa các thông tin giảng viên


2

Hệ thống

Lấy, kiểm tra, cập nhật thông tin

2a

Hệ thống

Thông báo lỗi

ST
T
1

Thực hiện
bởi
Quản trị viên

Hành động
Chọn Giảng viên cần xóa u cầu xóa

2

Hệ thống

Hiển thị, xóa và thơng báo


3

Người dùng

Xác nhận xóa giảng viên

2a

Hệ thống

Thơng báo lỗi nếu xóa khơng thành cơng

Sửa (U – Update):

Luồng sự
kiện chính
Luồng sự
kiện thay
thế

Xóa (D – Delete):

Luồng sự
kiện chính

Luồng sự
kiện thay
thế

Thêm (C – Create):

ST

Thực

hiện

0

Hành động
24

0


Luồng sự
kiện chính

Luồng sự
kiện thay
thế
Hậu
điều
kiện

T
1

bởi
Quản trị viên


2

Hệ thống

Yêu cầu, nhập các thông tin thêm về
giảng viên
Hiển thị, kiểm tra, thêm mới thông tin

2a

Hệ thống

Thông báo lỗi

Hiển thị danh sách tương ứng với thơng tin cần tìm kiếm; Cập nhật thành
cơng, thông tin mới sẽ được lưu trữ vào hệ thống; Xóa thành cơng giảng
viên; Giảng viên khi tạo mới được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của hệ
thống kèm theo trạng thái của giảng viên (Locked hay Unlocked) tương
ứng với chức năng Mở khóa hay Khóa giảng viên

Hình 2-11: Bảng đặc tả chức năng Quản lý giảng viên

 Dữ liệu đầu vào
ST
T

Trường
dữ liệu

1.


Tên

Text field

2.

Email

3.

Kiểu
người
dùng
Ngày
sinh

Email
Quản trị
viên: input
email field
Quản trị
viên

4.
5.
6.

7.


Điện
thoại
Giới
tính

Ảnh đại
diện

Mơ tả

Bắt
buộc
?


Điều
kiện
hợp lệ
Tối đa
255 kí tự
Định
dạng
email





Số
ngun


Ví dụ
Hồng Minh Tú

m
1: Quản trị viên
2: Học viên

DatePicke Khơng Định
r
dạng
ngày
Khơng Kí tự số

22/09/1081

Lựa chọn Khơng
Male,
Female
hoặc
Other
Khơng

Female

Định
dạng ảnh:
png, jpeg,
jpg, gif


25

0

0

0123456789


×