Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 trang 8 VTH Toán 7 Tập 1: Giá trị của biểu thức
1 3
1
2 0,25 là:
2 4
2
A. 2.
B. – 3.
C. – 2.
D. 3.
Lời giải:
1 3
1
2 0,25
2 4
2
1 3 5 1
2 4 2 4
1 5 3 1
2 2 4 4
= 3 + ( – 1)
=2
Câu 2 trang 8 VTH Toán 7 Tập 1: Giá trị của biểu thức
A. 10.
B. 11.
C. 9.
11 1 11
.5 : 4 là
5 4 5
D. 12.
Lời giải:
11 1 11
.5 : 4
5 4 5
11 1 11 1
.5 .
5 4 5 4
11 1 1
. 5
5 4 4
11 21 1
.
5 4 4
11
.5
5
= 11.
C. Bài tập
Bài 1(1.7) trang 8 VTH Tốn 7 Tập 1: Tính:
a)
6 18
;
18 27
6
b) 2,5 ;
9
c) –0,32.(–0,875);
1
d) 5 : 2 .
5
Lời giải::
a)
6 18 1 2 1
.
18 27 3 3 3
6 5 2 5 2 15 4 19
b) 2,5 .
9 2 3 2 3 6 6 6
c) –0,32.(–0,875) = 0,32.0,875 = 0,28.
1
11
5 25
d) 5 : 2 5 : 5.
.
5
5
11 11
Bài 2(1.8) trang 9 VTH Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
1 3
1
a) 8 2 5 0,4 3 2 ;
3 5
3
1 3
1 5
b) 7 : 5 .
2 4
4 8
Lời giải::
1 3
1
a) 8 2 5 0,4 3 2
3 5
3
7 3
2 10
8 5 2
3 5
5 3
120 35 9 27 4
15 15 15 5 3
146 81 20
15 15 15
45
15
= 3.
1 3
1 5
b) 7 : 5
2 4
4 8
28 2 3 40 2 5
:
4 4 4 8 8 8
23 33
:
4 8
23 8
.
4 33
46
.
33
Bài 3(1.9) trang 9 VTH Toán 7 Tập 1: Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc
lá trong Hình 1.9 bằng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một
biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.
Lời giải::
10.4.(– 2) + (– 25) = – 105.
Bài 4(1.10) trang 9 VTH Tốn 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí.
1
0,65.78 + 2 .2020 + 0,35.78 – 2,2.2020.
5
Lời giải::
1
0,65.78 + 2 .2020 + 0,35.78 – 2,2.2020
5
= (0,65.78 + 0,35.78) + (2,2.2020 – 2,2.2020)
= (0,65 + 0,35).78
= 1.78
= 78
Bài 5(1.11) trang 9 VTH Toán 7 Tập 1: Ngăn đựng sách của một giá sách trong
thư viện dài 120 cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng
2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn
sách như vậy?
Lời giải::
Ngăn sách có thể đựng được nhiều nhất số sách là:
120 : 2,4 = 120 :
10
24
= 120 .
= 50 (cuốn).
24
10
Bài 6 trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: Mẹ của Mai đi làm được hưởng lương 8
triệu/tháng. Mẹ dành
3
số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành 1 triệu 200 nghìn
5
để đóng tiền học ngoại khóa cho Mai.
a) Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu tiền trong 1 tháng?
b) Trong 1 năm, mẹ tiết kiệm được bao nhiêu tiền.
Lời giải:
a) Số tiền mẹ của Mai dành chi tiêu trong tháng là
3
.8 1,2 = 4,8 +1,2 = 6 (triệu)
5
Số tiền mẹ Mai còn lại trong tháng là: 8 – 6 = 2 (triệu).
b) Một năm có 12 tháng, nên trong 1 năm, mẹ tiết kiệm được số tiền là
12.2 = 24 (triệu).
Bài 7 trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí
17
38
. 0,5 .
.
19
17
Lời giải:
17
38 17 38
. 0,5 .
.
. 0,5 2 . 0,5 1.
19
17 19 17