Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

vo thuc hanh dia li 7 bai 5 vi tri dia li dac diem tu nhien chau a ket

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.67 KB, 7 trang )

BÀI 5. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
I. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Câu 1 trang 16 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Dựa vào thơng tin và
hình 1 trang 109, 110 SGK, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của châu Á:…………………..
+ Tiếp giáp các đại dương: …………………..
+ Tiếp giáp các châu lục: …………………..
- Nêu hình dạng châu Á: …………………..
- Nhận xét kích thước lãnh thổ châu Á: …………………..
- Kể tên ba đảo lớn của châu Á: …………………..
Lời giải:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của châu Á: nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng
Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Tiếp giáp các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
+ Tiếp giáp các châu lục: châu Âu và châu Phi
- Nêu hình dạng châu Á: dạng hình khối
- Nhận xét kích thước lãnh thổ châu Á: là châu lục rộng lớn nhất thế giới
- Kể tên ba đảo lớn của châu Á: đảo Xu-ma-tra; đảo Ca-li-man-ta; đảo Hôn-su
Câu 2 trang 16 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Nêu ba đặc điểm chung
của địa hình châu Á.
Lời giải:
- Ba đặc điểm chung của địa hình châu Á:
+ Địa hình của châu Á rất đa dạng, gồm: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên
và đồng bằng rộng lớn,…
+ Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh.
+ Các vùng núi cao, hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thơng, sản
xuất và đời sống. + Các cao nguyên và đồng bằng thuận lợi hơn cho sản xuất và
định cư.
Câu 3 trang 16 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Trình bày đặc điểm
của các khu vực địa hình châu Á.



Lời giải:
Khu vực

Đặc điểm

Trung tâm
Phía bắc
Phía đơng
Phía Nam và tây
nam
Lời giải:
Khu vực
Trung tâm

Đặc điểm
- Là vùng núi cao và hiểm trở nhất thế giới. Một số dãy
nhí điển hình là: Thiên Sơn, Cơn Ln, Hi-ma-lay-a

Phía bắc

- Là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng. Ví
dụ: Đồng bằng Tây Xi-bia và cao ngun Trung Xi-bia

Phía đơng

- Dạng địa hình chủ yếu là: núi, cao nguyên và đồng bằng
ven biển. Ví dụ: đồng bằng Hoa Bắc…

Phía Nam và tây - Chủ yếu là các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng

nam

nằm xen kẽ.

Câu 4 trang 17 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Nêu thuận lợi, khó
khăn của đặc điểm địa hình châu Á đối với đời sống và sản xuất.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
Lời giải:
- Thuận lợi:
+ Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định
cư.
+ Đa dạng về địa hình, có nhiều cảnh quan nhiên đẹp => thuận lợi cho phát triển
du lịch
- Khó khăn:
+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho
giao thơng, sản xuất và đời sống.


+ Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mịn, sạt
lở đất.
Câu 5 trang 17 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức:
- Kể tên một số loại khống sản chính ở châu Á
- Nêu ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế của các nước
châu Á
Lời giải:
- Một số loại khoáng sản chính ở châu Á: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số
kim loại màu như đồng, thiếc,…
- Ý nghĩa:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai

thác, chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô…
Câu 6 trang 18 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Kể tên các đới, kiểu
khí hậu ở châu Á.
Lời giải:
- Các đới khí hậu ở châu Á:
+ Đới khí hậu cực và cận cực
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu xích đạo
- Các kiểu khí hậu ở châu Á:
+ Khí hậu ơn đới lục địa.
+ Khí hậu ơn đới gió mùa.
+ Khí hậu ơn đới hải dương
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa.
+ Khí hậu núi cao.
+ Khí hậu nhiệt đới khô


+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 7 trang 18 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Hồn thành bảng sau:
Khí hậu gió mùa

Khí hậu lục địa

Khí hậu gió mùa

Khí hậu lục địa


Phạm vi
Tính chất
Lời giải:

Phạm vi

Phân bố chủ yếu ở: Đông Á, Phân bố chủ yếu ở: các vùng nội
Nam Á và Đông Nam Á

địa và khu vực Tây Nam Á

Tính chất Mùa đơng lạnh khơ, ít mưa; mùa Mùa đơng lạnh, khơ; mùa hạ khơ,
hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

nóng; lượng mưa thấp khoảng
200 – 500mm.

Câu 8 trang 18 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Nêu ý nghĩa của đặc
điểm khí hậu châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Lời giải:
- Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Thuận lợi: tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nơng nghiệp và hình thức du
lịch ở các khu vực khác nhau.
+ Khó khăn: chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai như bão, hạn hán,
lũ lụt,…
Câu 9 trang 19 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Hồn thành bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM MẠNG LƯỚI SÔNG CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á
Khu vực
Bắc Á

Đông Á,
Đông Nam Á,
Nam Á
Tây Á,
Trung Á
Lời giải:

Đặc điểm mạng lưới sông

Một số sông lớn


Khu vực
Bắc Á

Đặc điểm mạng lưới sông
- Mạng lưới sông dày.

Một số sơng lớn
- Sơng Ơ-bi

- Sơng bị đóng băng vào mùa đơng và - Sơng I-ê-nít-xây
lũ vào mùa xn.
Đơng Á,

- Sông Lê-na

- Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn; - Hồng Hà

Đơng Nam Á, - Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn - Trường Giang

Nam Á

trùng với mùa khơ.

- Sơng Mê Cơng

Tây Á,

- Khí hậu lục địa khơ hạn, sơng ngịi - Sơng Ơ-phơ-rát

Trung Á

kém phát triển.

- Sơng Ti-grơ

Câu 10 trang 19 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Trình bày đặc điểm
về khí hậu, thảm thực vật, động vật của đới lạnh, đới ơn hịa, đới nóng ở châu Á.
- Đới lạnh:
+ Khí hậu:
+ Thực vật:
+ Động vật:
- Đới ơn hịa:
+ Khí hậu:
+ Thực vật:
+ Động vật:
- Đới nóng:
+ Khí hậu:
+ Thực vật:
+ Động vật:

Lời giải:
- Đới lạnh:
+ Khí hậu: khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.
+ Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y, khơng có cây thân gỗ
+ Động vật: chủ yếu là các loài động vật chịu lạnh hoặc lồi di cư
- Đới ơn hịa:


+ Khí hậu: khí hậu ơn đới lục địa (ở phía bắc); khí hậu cận nhiệt gió mùa (ở phía
đơng, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản); các khu vực nằm sâu trong
lục địa có khí hậu khơ hạn khắc nghiệt.
+ Thực vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
+ Động vật: phong phú, đa dạng về thành phần lồi
- Đới nóng:
+ Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
+ Thực vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
+ Động vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1 trang 20 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Trình bày đặc điểm
thảm rừng ở châu Á. Nêu ý nghĩa của rừng đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên
châu Á.
Lời giải:
- Đặc điểm thảm rừng ở châu Á:
+ Rừng lá kim phân bố chủ yếu tại vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc
+ Rừng lá rộng cận nhiệt phát triển chủ yếu ở vùng phía đơng, đơng nam Trung
Quốc và quần đảo Nhật Bản
+ Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đơng Nam Á và Đông
Á.
- Ý nghĩa của rừng đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Cung cấp nguồn gỗ

+ Điều hịa khí hậu
+ Là nơi cư trú của nhiều loài động – thực vật và tàng trữ các nguồn gen q hiếm.
+ Chống xói mịn đất,…
Câu 2 trang 20 vở thực hành Địa lí 7 - Kết nối tri thức: Tìm hiểu và nêu đặc
điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
Lời giải:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam được thể hiện thông qua nội dung
sau:


+ Tổng bức xạ hàng năm lớn, điển hình là cán cân bức xạ luôn đạt dương.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên tồn quốc đều lớn hơn 20°C.
+ Lượng mưa lớn trong năm, phân đều các khu vực, dao động từ 1500 - 2000 mm.
+ Độ ẩm khơng khí rất cao (trên 80%) và cân bằng ẩm luôn dương.



×