BÀI 15. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI, PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC
TỰ NHIÊN BỀN VỮNG Ở BẮC MỸ
1. Đặc điểm dân cư, xã hội
a) Vấn đề nhập cư và chủng tộc
- Đặc điểm nhập cư:
+ Những người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it di
cư từ châu Á sang.
+ Sau cuộc phát kiến địa lí (1492), người châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
(người Anh, người I-ta-li-a, Đức,…) di cư sang nhiều. Cịn người da đen thuộc
chủng tộc Nê-grơ-it từ châu Phi bị bắt sang làm nô lệ, lao động trong các đồn
điền.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, có nhiều cuộc di dân từ nhiều khu vực khác
(châu Á) vào châu Mỹ.
- Đặc điểm chủng tộc: Bắc Mỹ có thành phần chủng tộc đa dạng do có lịch sử
nhập cư lâu dài; bao gồm các chủng tộc:
+ Môn-gô-lô-it nguồn gốc từ châu Á.
+ Nê-grô-it từ châu Phi.
+ Ơ-rơ-pê-ơ-it từ châu Âu.
b) Vấn đề đơ thị hóa
- Tỉ lệ dân số đô thị ở Bắc Mỹ cao nhất (82,6%) so với các châu lục (châu Phi
43,5%; châu Á 51,1%; châu Âu 74,9%).
- Xuất hiện các siêu đô thị và các dải siêu đô thị
- Các đô thị lớn (2020): Niu-c (18,8 triệu người), Lốt An-giơ-let (12,4 triệu
người), Si-ca-gơ (8,9 triệu người),…
- Phân bố:
+ Tập trung ở phía nam hệ thống Ngũ Hồ và ven Đại Tây Dương.
+ Vào sâu trong nội địa, đô thị nhỏ hơn và thưa thớt.
2. Các trung tâm kinh tế quan trọng
- Các trung tâm kinh tế:
+ Khu vực phía tây ven biển Thái Bình Dương: Van-cu-vơ, Xan-phran-xi-cơ, Lốtan-giơ-lét.
+ Khu vực phía đơng ven biển Đại Tây Dương: Niu-c, Oa-sinh-tơn, Tơ-rơntơ, Mơn-trê-an, Si-ca-gơ.
+ Khu vực phía Nam: Hau-xtơn, Niu c-lin.
- Các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
+ Van-cu-vơ: sản xuất giấy, điện tử - viễn thông, hải cảng, du lịch và chế biến
nơng sản.
+ Xan-phran-xi-cơ: Cơ khí, hải cảng, đóng tàu, ngân hàng, hóa chất, hàng khơng
và điện tử - viễn thơng.
Quang cảnh một góc thành phố Xan-phran-xi-cơ
+ Lốt-an-giơ-lét: hàng khơng, đóng tàu, chế biến nơng sản, hải cảng, dệt may, du
lịch, điện tử - viễn thông, sản xuất ô tơ, ngân hàng, sản xuất máy bay.
+ Niu-c: luyện kim đen, chế biến nông sản, ngân hàng, dệt may, du lịch, hóa
chất, điện tử - viễn thơng, hàng khơng.
+ Oa-sinh-tơn: sản xuất máy bay, chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, hải cảng,
điện tử - viễn thơng.
+ Tơ-rơn-tơ: luyện kim đen, chế biến nơng sản, hóa chất, sản xuất ô tô, cơ khí.
+ Môn-trê-an: sản xuất máy bay, chế biến nơng sản, dệt may, ngân hàng, du lịch,
hóa chất, điện tử - viễn thông, hàng không.
+ Si-ca-gô: luyện kim đen, ngân hàng, chế biến nơng sản, hóa chất, cơ khí.
+ Hau-xtơn: luyện kim đen, hóa chất, điện tử - viễn thơng, đóng tàu, sản xuất máy
bay.
+ Niu c-lin: luyện kim màu, hóa chất, sản xuất máy bay.
3. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất:
+ Đất được khai thác từ lâu để trồng trọt và chăn ni.
+ Thực trạng: đất bị thối hóa do thời gian sử dụng lớn phân bón và thuốc bảo vệ
thực vật hóa học.
+ Biện pháp: ứng dụng khoa học-cơng nghệ trong q trình sản xuất, sản xuất
theo hướng “nơng nghiệp xanh”.
Thu hoạch bơng ở Hoa Kì
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước:
+ Nguồn nước ngọt phong phú
+ Thực trạng: bị ô nhiễm do chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
+ Biện pháp: qui định xử lí nước thải, ban hành Đậo luật nước sạch,…
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng:
+ Tài nguyên rừng giàu có: rừng lá kim, rừng hỗn hợp,…
+ Thực trạng: bị khai thác mạnh để lấy gỗ, làm giấy, lấy đất canh tác => diện tích
suy giảm.
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản:
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, dồi dào.
+ Thực trạng: khai thác quy mô lớn và sử dụng không hợp lí => ơ nhiễm mơi
trường, tài ngun bị cạn kiệt.
+ Biện pháp: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên, sử dụng năng lượng tái
tạo và vật liệu thay thế.
Cánh đồng năng lượng Mặt Trời ở Hoa Kì