Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.08 KB, 2 trang )
BÀI 8. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ CÁC NỀN KINH TẾ LỚN
VÀ KINH TẾ MỚI NỔI CỦA CHÂU Á
Nội dung thực hành
Sưu tầm tư liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong các nền kinh tế lowsnvaf nền
kinh tế mới nổi của châu Á.
- Trung Quốc
- Nhật Bản
- Hàn Quốc
- Xin-ga-po
1. Khái quát chung
- Vị trí địa lí:
+ Hàn Quốc hay tên đầy đủ là Đại Hàn dân Quốc là một quốc gia là một quốc gia
thuộc khu vực Đơng Á. Tồn bộ lãnh thổ Hàn Quốc nằm trên bán phía nam của bán
đảo Triều Tiên.
+ Tiếp giáp: phía tây là biển Hồng Hải, phía nam là biển Hoa Đơng và phía đơng
là biển Nhật Bản, phía Bắc tiếp giáp với Bắc Triều Tiên.
- Diện tích: 100 210 km2
- Dân số: 51.304.431 người (2021) chiếm 0,65% dân số thế giới. Mật độ dân số của
Hàn Quốc là 528 người/ km2.
- Thủ đô Hàn Quốc là Thành phố Seoul, trung tâm đô thị lớn thứ tư thế giới
2. Đặc điểm kinh tế
- Hàn Quốc có nền kinh tế phát triển đứng thứ tư ở Châu Á và đứng thứ 11 trên thế
giới.GDP bình quân đầu người (GDP/người) của Hàn Quốc là 31.489 USD/người
vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc đạt 1.09% trong năm 2020, giảm -357 USD/người so với con số 31.846 USD/người của
năm 2019. GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc năm 2021 dự kiến sẽ đạt 31.136
USD/người nếu nền kinh tế Hàn Quốc vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng GDP và
mức dân số như năm vừa rồi.
- Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là KRW (Korean Won), tỷ giá là 1020 KRW = 1
USD.