Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

xml lesson 3 chua xac dinh 3954

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.46 KB, 7 trang )



Bài 3
Đi la ̣i trong XML bằ ng
XPATH (phần II)
Collections
Cái bộ (Set of) Nodes do XPath trả về
đươc̣ gọi là Collection. Thông thường
trong lâ ̣p triǹ h, từ "Collection" đươc̣ dùng
để nói đến một tâ ̣p hơp̣ các objects đồng
loa ̣i. Ta có thể lần lươṭ đi qua (iterate
through) các objects trong một Collection
nhưng không đươc̣ bảo đảm thứ tự của
chúng, tức là gă ̣p object nào trước hay
object nào sau.


Trái la ̣i, trong chuẩn XPath, khi một
Collection đươc̣ trả về bởi một XPath
Query (hỏi), nó giữ nguyên thứ tự các
Nodes và cấp bâ ̣c của chúng trong taì liê ̣u
XML. Tức là nếu XPath trả về một caǹ h
các nodes thi ̀ trừ những nodes không thỏa
điều kiê ̣n, các node còn la ̣i vẫn giữ đúng
vi ̣ trí trên cành.
Vi ̀ các Attributes của một Element không
có thứ tự, nên chúng có thể nằm lộn xộn
trong một Collection.

Indexing
Collection



trong

mô ̣t

Một Collection của Nodes đươc̣ xem
như một Array. Muốn nói trực tiếp đến


một Node trong Collection ta có thể dùng
một index trong că ̣p ngoă ̣c vuông. Node
thứ nhất có Index là 1.
Că ̣p ngoă ̣c vuông ([]) có precedence cao
hơn (đươc̣ tính trước) dấu slash(/) hay hai
dấu slash (//). Dưới đây là hai thí dụ:

Ý nghĩa
Element
author[1]
author đầu tiên.
Element
author[firstname] author thứ ba có
một Element
[3]
firstname con.
Expression

Mối liên hê ̣ (Axes)



author[1]

author[firstname][3]

my:book

my:*

nhất tro
current
context
Ele
author
có một
Elemen
firstnam
Ele
book tư
namesp
my.
Mo
Elemen
namesp
my.


Học XML
Vovisoft © 2000. All rights reserved.
Last Updated: 23 Dec 2003
Webmaster




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×