Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giải sách bài tập địa lí lớp 7 bài 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.93 KB, 6 trang )

Giải sách bài tập Địa lí lớp 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Kết nối tri thức
Giải SBT Địa lí 7 trang 23
Bài tập 1 trang 23 SBT Địa lí 7: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu a) Ý nào dưới đây không đúng?
A. Châu Á có số dân đơng nhất trong các châu lục.
B. Châu Á có cơ cấu dân số già.
C. Tỉ lệ tăng dân số của châu Á đã giảm và thấp hơn mức trung bình của
thế giới.
D. Dân số châu Á đang chuyển biến theo hướng già hoá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu b) Cư dân châu Á thuộc các chủng tộc:
A. Mơn-gơ-lơ-it, I-rơ-nê-ơ-it, Nê-grơ-it.
B. Mơn-gơ-lơ-it, O-rơ-nê-ơ-it, Ơ-xtra-lơ-it, Nê-gơ-it.
C. Ơ-rơ-nê-ơ-it, Nê-grơ-it, Ơ-xtra-lơ-it.
D. Mơn-gơ-lơ-it, a-rơ-nê-ơ-it, Ơ-xtra-lơ-it.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu c) Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực:
A. Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á.
B. Nam Á, Đông Nam Á, phía đơng của Đơng Á.
C. Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á, Trung Á.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu d) Năm 2020, số đơ thị có trên 10 triệu dân ở châu Á là
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
Trả lời:


Đáp án đúng là: D
Câu e) Các nước có nhiều đơ thị trên 10 triệu dân ở châu Á là


A. Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Băng-la-đét.
C. Ấn Độ, Thái Lan, Phi-líp-pin.
D. Nhật Bản, Pa-ki-xtan, In-đơ-nê-xi-a.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Giải SBT Địa lí 7 trang 24
Bài tập 2 trang 24 SBT Địa lí 7: Hồn thành bảng theo mẫu dưới đây.
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ SỐ DÂN SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM
2020
Châu lục

Dân số (triệu người)

Á

4 641,1

Âu

747,6

Phi

1 340,6


Mỹ

1040

Đại Dương

25,5

Thế giới

7 794,8

Tỉ lệ (%)

100

Trả lời:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ SỐ DÂN SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM
2020
Châu lục

Dân số (triệu người)

Tỉ lệ (%)

Á

4641,1

59,5


Âu

747,6

9,6

Phi

1 340,6

17,2

Mỹ

1 040

13,3

Đại Dương

25,5

0,3

Thế giới

7 794,8

100


Bài tập 3 trang 24 SBT Địa lí 7: Dựa vào bảng đã hoàn thiện ở câu 2, hãy
hoàn thành biểu đồ theo mẫu dưới đây và nêu nhận xét về tỉ lệ số dân của
châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.


Trả lời:
- Điền những thông tin dưới đây vào biểu đồ:
(1) – Châu Á

(a) – 59.5%

(2) – Châu Âu

(b) – 9.6%

(3) – Châu Phi

(c) – 17.2%

(4) – Châu Mĩ

(d) – 13.3%

(5) – Châu Đại Dương

(e) – 0.3%

- Nhận xét: Châu Á có số dân lớn nhất thế giới:
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 6.2 lần so với châu Âu;

+ Dân số châu Á gấp khoảng: 3.5 lần so với châu Phi;
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 4.4 lần so với châu Mĩ;
+ Dân số châu Á gấp khoảng: 182 lần so với châu Đại Dương;
Giải SBT Địa lí 7 trang 25
Bài tập 4 trang 25 SBT Địa lí 7: Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên
phải sao cho phù hợp.


Trả lời:

Bài tập 5 trang 25 SBT Địa lí 7: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn
thành đoạn thông tin dưới đây.
Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. (1).............. ra đời
vào khoảng hơn một nghìn năm trước Cơng ngun và (2).............. ra đời
vào (3)……....... trước Công nguyên tại Ấn Độ. (4).............. được hình
thành từ đầu Cơng ngun tại (5)…….......... Hồi giáo ra đời vào (6).............
tại A-rập Xê-út.
Trả lời:
Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. (1) Ấn Độ giáo ra
đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên và (2) Phật
giáo ra đời vào (3) thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ. (4) Ki-tơ
giáo được hình thành từ đầu Cơng ngun tại (5) Pa-le-xtin. Hồi giáo ra
đời vào (6) thế kỉ VII tại A-rập Xê-út.
Bài tập 6 trang 25 SBT Địa lí 7: Hồn thành bảng theo mẫu sau.
MƯỜI ĐƠ THỊ ĐƠNG DÂN NHẤT CHÂU Á NĂM 2020
TT
1

Thành phố


Quốc gia
Nhật Bản

Số dân (nghìn người)


2

Đê-li

3

Thượng Hải

4
5

30 291
Trung Quốc
Băng-la-đét

Bắc Kinh

21 006
20 463

6
7

Ô-ха-са


Nhật Bản

19 165

8

16 094

9

Trung Quốc

10

Thổ Nhĩ Kỳ

15 190

Trả lời:
Số dân (nghìn

TT

Thành phố

Quốc gia

1


Tơ-ky-ơ

Nhật Bản

37393

2

Đê-li

Ấn Độ

30 291

3

Thượng Hải

Trung Quốc

27058

4

Đăc-ca

Băng-la-đét

21 006


5

Bắc Kinh

Trung Quốc

20 463

6

Mum-bai

Ấn Độ

20411

7

Ô-ха-са

Nhật Bản

19 165

8

Ca-ra-si

Pa-ki-xtan


16 094

9

Trùng Khánh

Trung Quốc

15872

10

I-xtan-bun

Thổ Nhĩ Kỳ

15 190

người)

Giải SBT Địa lí 7 trang 26
Bài tập 7 trang 26 SBT Địa lí 7: Tại sao các đô thị lớn ở châu Á thường
nằm ở ven biển?
Trả lời:
- Các đô thị lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển vì:
+ Địa hình bằng phẳng, khơng hiểm trở như vùng trung tâm châu lục.
+ Là các khu vực có khí hậu gió mùa, khơng khắc nghiệt như các vùng khí
hậu lục địa nằm trong nội địa.
+ Thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hoá với các quốc gia và các
khu vực khác trên thế giới.

Bài tập 8 trang 26 SBT Địa lí 7: Quan sát hình 1 trang 116 SGK, hãy cho
biết Việt Nam nằm trong nhóm có mật độ dân số bao nhiêu.


Trả lời:
- Việt Nam nằm trong nhóm có mật độ dân số trên 250 người/km2.
Bài tập 9 trang 26 SBT Địa lí 7: Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ
dân số của các thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Đà
Nẵng.
Trả lời:
(*) Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Đà
Nẵng năm 2019
- Thành phố Hồ Chí Minh: 4363 người/ km2.
- Hà Nội: 2398 người/ km2.
- Hải Phòng: 1176 người/ km2.
- Đà Nẵng: 883 người/ km2.



×