Đề tài tham dự cuộc thi
Sinh viên nghiên cứu khoa học năm 2008
Nghiên cứu quản trị rủi ro lãi suất đỗi với các
ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nghiên
cứu quản trị rủi ro lãi suất đối với các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam hiện nay
Đối tƣợng
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
2
Ba mục tiêu chính
- Phân tích, trình bày
-
-
Các phƣơng pháp khoa học
1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
-
-
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
-
-
Phạm vi nghiên cứu
01/01/2001 30/08/2008.
Dự kiến sau khi hoàn thành
CHƢƠNG I: Lý luận chung về quản trị rủi ro lãi suất đối với các
NHTM
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
3
CHƢƠNG II: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM Việt
Nam
CHƢƠNG III: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại
các NHTM Việt Nam
Nhóm nghiên c
Nhóm nghiên cứu.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT ĐỐI
VỚI CÁC NHTM 7
1. NHTM VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT 7
1.1. Ngân hàng thƣơng mại 7
7
10
1.2. Lãi suất 10
10
11
1.3. Rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất 14
1.3 14
1.3 16
t 18
2. CÁC MÔ HÌNH LƢỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT 18
2.1. Mô hình tái định giá (The Reprising Model) 18
2.2. Mô hình kì hạn đến hạn (The Maturity Model) 22
22
24
2.3. Mô hình thời lƣợng (The Duration Model) 26
26
29
2.3.3 hình 32
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
5
3. CÁC PHƢƠNG THỨC PHÕNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI 33
3.1. Quản trị rủi ro lãi suất áp dụng các hợp đồng phái sinh 33
33
35
3.2. Quản trị rủi ro lãi suất bằng phƣơng pháp quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất . 37
3.3. Quản trị rủi ro lãi suất bằng phƣơng pháp quản lý khe hở kì hạn 41
3.4. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng lãi suất kì hạn (FRAs) 42
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 45
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 45
2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
49
2.1. Diễn biến lãi suất trên thị trƣờng tài chính Việt Nam trong thời gian qua 49
2.2. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro lãi suất ở thời điểm hiện tại 51
2.3. Thực trạng sử dụng các biện pháp quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM
Việt Nam 52
ng
52
NH
57
60
c ng 62
3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 64
3.1. Những mặt đạt đƣợc 64
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
6
64
65
NH 65
3.2. Những hạn chế còn tồn tại 67
3.3. Nguyên nhân 68
3.3.1. Nguyên nhân khách quan 68
àng 71
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM 73
1. NHẬN ĐỊNH VỀ XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI LÃI SUẤT TRONG THỜI GIAN
TỚI 73
2. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA CÁC NHTM
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 75
3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA
CÁC NHTM VIỆT NAM 76
3.1. Nhóm các biện pháp vĩ mô 77
3.1.1. Hoàn thin h áp lu liên quan n qu tr ri ro lãi su 78
3.1.2. Nâng cao nng l c Ngân hàng Nhà n 78
3.2. Nhóm các biện pháp vi mô 79
3.2.1. C thi cht l ngu nhân l 79
3.2.2. Phát tri n t công ngh, thông tin 81
3.2.3. Tái c c b máy qun tr r ro lãi su 82
3.2.4. Nâng cao s h tác gi các ngân hàng 82
KẾT LUẬN 84
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
7
CP & TP
CHƢƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT
1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM)
1.1.1. NG NGÂN HÀN
Chi phí để giám sát trực tiếp hoạt động của công ty là rất tốn kém. Khi dân
Dân chúng
Dân chúng
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
8
thông tin
đặc tính dài hạn của cố phiếu và trái phiếu
các nhà đầu tƣ thƣờng phải chịu rủi ro về biến động
giá cả trên thị trƣờng thứ cấp và phải chịu chi phí chuyển nhƣợng có liên
quan. oán
m sát
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
9
Sơ đồ: Các luồng luân chuyển vốn trong một thế giới với hệ thống ngân hàng phát
triển
: (i) chức năng cung cấp các dịch vụ
thanh toán, môi giới và tƣ vấn; (ii) chức năng luân chuyển tài sản.
Về các dịch vụ thanh toán, môi giới và tƣ vấn
trong dân chúng.
Chức năng luân chuyển tài sản :
hàng
chi phí giám sát,
chi phí thanh khoản và chi phí rủi ro giá cả
Vốn
Dân chúng
CP&TP
Ngân hàng
Ngân hàng
(nhà luân chuy tài s)
Ngân hàng
Công ty
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
10
1.1.2. I.
n
1.2. LÃI SUẤT
1.2.1.
Lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay vốn, là giá cả của quyền được sử dụng vốn
trong một khoảng thời gian nhất định, mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu nó.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
11
heo hai tiêu chí
hàng N
1.2.2. PHÂN LT
a/ Căn cứ vào mục đích kinh doanh của Ngân hàng.
Mối quan hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động :
[Lãi suất cho vay] = [lãi suất huy động] + [chi phí] + [rủi ro tối thiểu] + [lợi nhuận]
b/ Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất.
do gây ra
à
(1 + r)(1 + i) = (1 + R)
Trong đó: r i R
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát dự kiến
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
12
c/ Căn cứ vào độ dài thời gian :
d/ Phân loại theo phƣơng pháp tính lãi :
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
13
4
VD1 :
-
-
Giải :
Kì tính lãi
Lãi quí
I
Lãi quí
II
Lãi quí
III
Lãi quí
IV
Một năm
0
0
0
0
120,00
Hàng quí
30
30
30
30
125,21
51,125100003,011000
4
t
-
e/ Phân loại căn cứ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng
hàng.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
14
Lãi
hàng trung gian vay c
f/ Phân loại theo loại tiền :
cho vay).
1.3. RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
1.3.1. T
Rủi ro lãi suất mà ngân hàng phải gánh chịu là sự biến động về lãi suất làm thay
đổi nguồn thu nhập của ngân hàng. Như vậy, rủi ro lãi suất có thể hiểu là “rủi ro đối
với thu nhập lãi thuần do những thay đổi bất lợi của lãi suất ”.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
15
0
0
1
2
c phát
Chúng ta xét hai trƣờng hợp :
a. Kì hạn huy động vốn ngắn hơn kì hạn đầu tƣ vốn
%-
- 11% = -
Tóm lại, trong mọi trƣờng hợp nếu ngân hàng duy trì tài sản có có kì hạn dài
hơn so với tài sản nợ thì ngân hàng luôn đứng trƣớc rủi ro về lãi suất trong việc tái
tài trợ đối với tài sản nợ.
b. Ngân hàng huy động vốn có kì hạn dài và đầu tƣ có kì hạn ngắn
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
16
- 9% = -
Kết quả là, ngân hàng gặp phải rủi ro về lãi suất tái đầu tƣ trong trƣờng hợp
tài sản có có kì hạn ngắn hơn so với tài sản nợ.
hàng.
1.3.2.
a/ Rủi ro tái định giá (Repricing risk) : Mức độ nhạy cảm của tài sản và công nợ đối
với lãi suất phụ thuộc vào kì hạn cho tới ngày định giá gần nhất
thay
n
0
2
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
17
b/ Rủi ro mất cân đối (Mismatch or Gap risk) : Sự mất cân đối giữa ngày đáo hạn
theo hợp đồng của tài sản với lãi suất cố định và công nợ dùng để tài trợ các tài sản đó
sẽ tạo ra rủi ro lãi suất.
c/ Rủi ro cơ bản (Basic risk) : Rủi ro này phát sinh khi lãi suất của các tài sản và
công nợ khác nhau có biểu hiện khác nhau cho dù chúng có cùng thời hạn tái định giá.
d/ Rủi ro quyền lựa chọn (Option Risk) : Là loại rủi ro khi khách hàng có thể sử
dụng quyền để tham gia hay chấm dứt hợp đồng với lãi suất cố định.
hàng sau.
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
18
1.3.3. T
Quản trị rủi ro lãi suất sử dụng các công cụ tài chính phái sinh
Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất (GAP).
Quản lý khe hở kì hạn.
Quản lý FRAs.
2. CÁC MÔ HÌNH LƢỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT
2.1. MÔ HÌNH TÁI ĐỊNH GIÁ ( THE REPRISING MODEL )
Ví dụ 1: X
USD).
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
19
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản có và tài sản nợ
STT (i)
Thời gian tái định giá
Tài sản Có
(RSAi)
Tài sản Nợ
(RSLi)
Chênh lệch
tích lũy ( GAPi)
1
1 ngày
20
30
-10
2
30
40
-10
3
70
85
-15
4
90
70
+20
5
40
30
+10
6
10
5
+5
Tổng
-
260
260
0
(Nguồn : Anthony Saunders & Marcia Million Cornet - Financial Institutions
management: A risk Approach Management, 4
th
edition.)
-10 triệu USD nên nó
)
= * = ( )*
Trong đó:
1%/năm
= -10*0,01 = - 100 000 USD
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
20
CGAP = (-10) + (-10) + (-15) + 20 = -15
= * = (-15)*(0,01) = - 150 000 USD
CGAP là chênh lệch tích lũy – Cumulative Gaps.
Ví dụ 2
Bảng 1.2: Kì hạn đến hạn tại thời điểm định giá lại của các tài sản có và tài sản nợ.
Tài sản Có
Số
dƣ
Tài sản Nợ
Số
dƣ
1. Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn
50
20
25
c
40
3. Tín phiếu kho bạc 3 tháng
30
30
4. Tín phiếu kho bạc 6 tháng
35
4. Tiền gửi kì hạn 3 tháng
40
70
5. Chấp phiếu ngân hàng 3 tháng
20
20
6. Tiền gửi có thể chuyển nhượng
6 tháng
60
7. Tín dụng có thế chấp 30 năm,
lãi suất thả nổi, điều chỉnh
9tháng/1lần
40
7. Tiền gửi kì hạn 1 năm
20
40
Tổng (A)
270
270
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
21
(Nguồn : Anthony Saunders & Marcia Million Cornet - Financial Institutions
management: A risk Approach Management, 4
th
edition.)
là:
CGAP = RSA RSL = 155
= CGAP * = 15 * 0,01 = 150 000USD
. Tuy
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
22
thán
có.
ngân
2.2. MÔ HÌNH KÌ HẠN – ĐẾN HẠN ( THE MATURITY MODEL )
2.2.1.
1
P
= F(1+C)/(1+R) = 100(1+0,10)/(1+0,10) = 100VND
10% lên 11%, thì giá tr
M
P
1
= 100(1+0,10)/(1+0,11) = 99,10VND
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
23
1
P
1
P
= [(99,10 100)/100]100% = -0,90%
1
P
/ R = -0,90%/1% = -0,90
1
P
= -0,90 R
Bảng 1.3: Sự thay đổi của thị giá trái phiếu khi lãi suất thị trƣờng tăng 1%.
Kì hạn trái
phiếu
Thị giá trái
phiếu trƣớc khi
tăng lãi suất
(Pi)
Thị giá trái
phiếu sau khi
lãi suất tăng
thêm 1% (
M
i
P
)
Tỷ lệ tổn thất
tài sản ( Pi)
Tốc độ giảm
giá của trái
phiếu
(
1nn
PP
)
100
99,10
-0,90%
0,90
100
98,29
-1,71%
0,81
100
97,56
-2,44%
0,73
100
96,89
-3,11%
0,67
100
96,30
-3,70
0,59
kì
n
P
1n
P
[ Nghiên cứu Quản trị Rủi ro Lãi suất đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam hiện nay.]
24
Đồ thị: Tỷ lệ tổn thất tài sản khi lãi suất thị trƣờng tăng 1%.
2.2.2. N
Để lượng hóa rủi ro lãi suất trước tiên cần tính kì hạn đến hạn bình quân của
danh mục tài sản có ( ) và tài sản nợ ( ). Ta có:
= ; = ;
Trong đó:
1)
2)
>