Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

File thoại và bản dịch offline giáo trình eng breaking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.41 KB, 41 trang )

File thoại và bản dịch Offline
Giáo trình Eng Breaking
Lesson 01: Introduction
Topic 01: Introducing a Friend
Script

Bản dịch

Anna

Hey, Peter! How’s it going?

Chào, Peter! Dạo này cậu thế nào?

Peter

Hi, Anna! Good. How are you?

Chào Anna! Tôi rất tốt. Cậu khỏe không?

Anna

Great! This is my friend, Felice Lachlan.
Felice, this is Peter.

Tuyệt quá! Đây là bạn của tôi, Felice
Lachlan. Felice, đây là Peter.

Felice

Nice to meet you, Peter.



Rất vui được gặp cậu, Peter..

Peter

Nice to meet you too, Felice. That’s a
pretty name. How do you spell that?

Rất vui được gặp cậu, Felice. Đó là một
cái tên đẹp. Cậu đánh vần nó như thế
nào?

Felice

F-E-L-I-C-E. It means “happy” in Latin.

F-E-L-I-C-E. Nó có nghĩa là “hạnh phúc”
trong tiếng Latin.

Peter

Oh, are you Latin?

Ồ, cậu là người Latin à?

Felice

No, but I am happy.

Khơng, nhưng tơi hạnh phúc.


Peter

Are you from around here?

Cậu có ở gần đây không?

Felice

No, Australia. I’m just here on holiday.

Không, tôi ở Úc. Tôi chỉ đến đây vào kỳ
nghỉ.

Anna

Well, we’d better get going.

Nào, chúng ta nên đi thôi.

Peter

Yeah, me too. Gotta hit the books, as
they say.

Ừ, tôi cũng thế. Phải dùi mài đèn sách
thơi, như người ta vẫn nói.

Felice


It was great meeting you, Peter.

Thật tuyệt khi gặp cậu, Peter.

Peter

You too, Felice.

Thật tuyệt khi gặp cậu, Felice.

Anna

Catch ya later!

Gặp nhau sau nhé!

Peter

Good day, mateys!

Chúc các cậu một ngày tốt lành!


Felice

Peace.

Tạm biệt.

Topic 02: Where Do You Live?

Script

Bản dịch

Jennifer meets Yoshi, a newcomer for
the first time, so she’s eager to know
more about him.

Jennifer lần đầu tiên gặp Yoshi, một nhân
viên mới, vì thế cơ ấy háo hức muốn biết
thêm về anh ấy.

Jennifer

Are you the new employee?

Cậu có phải là nhân viên mới không?

Yoshi

Yes, I’m Yoshi.

Vâng, tôi là Yoshi.

Jennifer

My name is Jennifer, but you can call
me Jennie. Where are you from?

Tôi tên là Jennifer, nhưng cậu có thể gọi

tơi là Jennie. Cậu đến từ đâu?

Yoshi

I’m from Japan. Are you American?

Tôi đến từ Nhật Bản. Chị có phải là người
Mỹ khơng?

Jennifer

No, I’m British. Where are you staying?

Không, tôi là người Anh. Cậu đang ở
đâu?

Yoshi

I’m staying in a hotel, but I’m looking for
an apartment. Where do you live?

Tôi đang ở một khách sạn, nhưng tơi
đang tìm một căn hộ. Chị sống ở đâu?

Jennifer

I live by the park. It’s a very nice, safe
and quiet place.

Tôi sống ở gần cơng viên. Đó là một nơi

rất đẹp, an toàn và yên tĩnh.

Yoshi

That’s great. My room is quite noisy.

Tuyệt q. Phịng của tơi thì khá ồn ào.

Jennifer

Well, I prefer quiet places.

Tơi thích những nơi n tĩnh hơn.

Yoshi

Same here. Are there any apartments
available by the park?

Tơi cũng thế. Có căn hộ nào gần công
viên không?

Jennifer

I’ll check. Do you have a business card? Tơi sẽ kiểm tra xem. Cậu có danh thiếp
không?

Yoshi

Sorry, not yet, but you can contact me

via or at this phone
number, 215-034-6890. My phone
number doesn’t have 7. I always try to
avoid 7.

Xin lỗi, tơi chưa có, nhưng chị có thể liên
hệ với tơi qua địa chỉ
hoặc số điện thoại này, 215-034-6890. Số
điện thoại của tôi không có số 7. Tơi ln
cố tránh số 7.

Jennifer

Oh. Why?

Ồ. Tại sao?

Yoshi

Because 7 “ate” 9.

Bởi vì 7 “ăn” 9.Chơi chữ: Ate. Từ đồng


âm: Eight. (Ở đây chỉ cần hiểu đơn giản
là cách nói đùa của Yoshi.)

Topic 03: What is Your Job?
Script


Bản dịch

Ellie is dancing passionately. Suddenly,
she falls down and twists her ankle.

Ellie đang nhảy một cách say mê. Đột
nhiên, cô ngã xuống và bị trật mắt cá
chân.

Will

You look beat, what’s wrong?

Cô trông có vẻ mệt mỏi, có chuyện gì
vậy?

Ellie

My foot hurts. I was dancing and I fell
over.

Tôi bị đau chân. Tôi đang nhảy thì bị ngã.

Will

Can I check? I’m sort of an expert.

Tơi có thể kiểm tra khơng? Tơi đại loại
cũng là một chuyên gia.


Ellie

Wow, really? Are you a doctor?

Wow, thật sao? Anh là bác sĩ à?

Will

Yes, I’m a foot doctor.

Đúng, tôi là bác sĩ chuyên về chân.

Ellie

Great. It’s very kind of you.

Tuyệt quá. Anh thật tốt bụng.

Will

Hmm… Your foot is OK, but your pants
are torn.

Hmm … Chân của cơ thì ổn, nhưng quần
của cô bị rách rồi.

Ellie

Oh no, this is my favorite pair. Wait, are
you sewing them?


Ơi khơng, đây là cái mà tơi u thích
nhất. Đợi đã, anh đang may nó lại à?

Will

Yes, I also work as a tailor.

Đúng, tôi cũng làm việc như một thợ may.

Ellie

I’m wondering what exactly your job is.

Tơi tự hỏi chính xác thì cơng việc của anh
là gì.

Will

Well, I’m a superman.

Tơi là một siêu nhân.

Lesson 02 - People
Topic 01: Jack’s Family Portrait


Script

Bản dịch


Lisa and Jack are talking about Jack’s
family portrait on the wall.

Lisa và Jack đang nói về bức ảnh chân
dung gia đình Jack treo trên tường.

Lisa

Oh, is this your family?

Ồ, đây có phải là gia đình cậu khơng?

Jack

It is. These are my grandparents at their
old house in Thailand.

Đúng rồi. Đây là ông bà tôi ở nhà cũ của
họ ở Thái Lan.

Lisa

Do they live there?

Họ có sống ở đó khơng?

Jack

No, they were just visiting. They moved

to the US when my dad and aunt were
babies.

Không, họ chỉ ghé thăm thôi. Họ chuyển
đến Mỹ khi bố và cơ tơi cịn nhỏ.

Lisa

Wow, I didn’t know that.

Chà, tôi không biết đấy.

Jack

Yeah. My grandfather was a doctor in
Ừ. Ơng tơi là một bác sĩ ở Thái Lan,
Thailand, but when they moved here, he nhưng khi họ đến đây, ông phải làm việc
had to work as a cleaner.
như một lao công.

Lisa

Your dad’s a doctor, right?

Bố cậu là bác sĩ, đúng không?

Jack

He is. He wanted to follow in his dad’s
footsteps. And those are my parents.


Đúng rồi. Ông ấy muốn đi theo con
đường của cha mình. Và đó là bố mẹ tơi.

Lisa

That’s really inspiring.

Điều đó thực sự truyền cảm hứng đấy.

Jack

Yes, my sister and I wanna be doctors,
too. I guess it’s in our blood.

Ừ, em gái tôi và tôi cũng muốn là bác sĩ.
Tơi đốn nó đã ngấm vào máu của chúng
tôi.

Lisa

Hey, are you in this picture? Is this you?

Này, cậu có mặt trong bức ảnh này
khơng? Đây có phải là cậu không?

Jack

No, that’s my cousin. I’m over here.


Không, đó là anh họ của tơi. Tơi ở đây
cơ.

Lisa

That’s your mom!

Đó là mẹ cậu!

Jack

Yep, pregnant with me!

Đúng, đang mang thai tơi!
Ghi chú: Từ “Pregnant” trong tình huống
hài hước này của hội thoại được phát âm
với tone cao hơn một chút so với cách
đọc thông thường. Cách đọc theo từ điển
sẽ được đề cập tại phần luyện từ và mẫu
câu chủ đạo ở ngày 09.


Topic 02: A High School Reunion
Script

Bản dịch

Angela joins a high school reunion
where she meets her two old school
friends. They haven’t met for more than

10 years.

Angela tham gia một cuộc họp mặt
trường trung học nơi cô gặp hai người
bạn học cũ của mình. Họ đã khơng gặp
nhau trong hơn 10 năm.

Angela

Rose? Is that you? Oh, you look
fantastic!

Rose? Là cậu đúng không? Ôi, trông cậu
tuyệt quá!

Rose

Angie! It’s so good to see you! How long
has it been, 15 years?

Angie!(Cách gọi thân mật của Angela).
Thật tốt khi gặp lại cậu! Đã bao lâu rồi
nhỉ, 15 năm à?

Angela

I feel like we were in calculus class just
yesterday!

Tơi cảm thấy như chúng ta ngồi làm tốn

với nhau chỉ mới hôm qua thôi!

Edward

Hi, honey. Hi Angela, how are you?

Chào vợ yêu. Chào Angela, cậu khỏe
chứ?

Angela

Edward, how are you doing? Time flies.
I’m so happy to see that you two got
married! You are always such a good
couple.

Edward, cậu dạo này thế nào? Thời gian
trôi đi thật nhanh. Tôi rất vui mừng khi
thấy hai người đã kết hôn! Hai người
luôn luôn là một cặp rất đẹp đôi.

Edward

Thank you.

Cảm ơn cậu.

Angela

Where is your daughter? She looks so

cute in the pictures online.

Con gái cậu đâu? Cô bé trông rất dễ
thương trong mấy bức hình trên mạng.

Rose

She’s at home tonight. Do you know if
Nick is coming to the reunion? I
remember you two were not just
classmates but … a couple in high
school.

Tối nay con bé ở nhà. Cậu có biết là liệu
Nick có đến cuộc họp mặt không? Tôi
nhớ hai người không chỉ là bạn học cùng
lớp, mà cịn là… một cặp đơi ở trường
trung học.

Angela

Well, we didn’t go to the gym.

Xem nào, chúng tôi đã khơng đến phịng
tập thể dục.

Edward

…Uh…huh?


… Ừ… hả?

Angela

Our relationship didn’t work out.

Mối quan hệ của chúng tôi đã không đi
đến đâu.
Trong trường hợp này, Angela dùng phép
chơi chữ, nói “work out” với 2 nghĩa:
1. Tập thể dục


2. Tiến triển tốt, đến đâu, tới đâu

Topic 03: Just in Time for the Company Trip
Script

Bản dịch

Howie and Tom are going together, then
they meet Jenny, a new staff in R&D
team. So, Howie introduces Jenny to
Tom.

Howie và Tom đang đi với nhau thì họ
gặp Jenny, nhân viên mới trong nhóm
Nghiên cứu và Phát triển. Vì vậy, Howie
giới thiệu Jenny với Tom.


Howie

Hey Tom, have you met Jenny? She
just started two weeks ago.

Này Tom, anh đã gặp Jenny chưa? Cô ấy
vừa mới bắt đầu làm việc từ hai tuần
trước.

Tom

Nice to meet you, Jenny. I work in sales. Rất vui được gặp em, Jenny. Anh làm
What department are you in?
việc ở bộ phận bán hàng. Em thuộc bộ
phận nào?

Jenny

Hello Tom, I’m in R&D.

Chào Tom, em ở bộ phận Nghiên cứu và
Phát triển.

Tom

Are you going to join the company trip
next week, Jenny?

Em có tham gia chuyến du lịch công
tyvào tuần tới không, Jenny?


Jenny

I’m not sure. Are newcomers allowed to
come?

Em khơng chắc lắm. Người mới có được
phép đi không?

Howie

Of course. We want everyone there for
the team building.

Tất nhiên. Bọn anh muốn tất cả mọi
người ở đó để tham gia xây dựng đội
nhóm.

Jenny

Well, I am always up for a beach trip.

Vâng, em luôn luôn muốn một chuyến du
lịch biển.

Tom

It’s going to be great. I think everybody
is eager for a little relaxation.


Nó sẽ rất tuyệt. Anh nghĩ rằng tất cả mọi
người đều háo hức cho một chút thư
giãn.

Jenny

Could I bring my husband with me?

Em có thể đưa chồng đi cùng được
khơng?

Howie

What? You said you haven’t got a
boyfriend?

Cái gì? Em nói em khơng có bạn trai?

Jenny

Yes, it’s so true!

Đúng, đó là sự thật!


Lesson 03 - Time
Topic 01: The Triathlete
Script

Bản dịch


Janet was very surprised at Jackson’s
plan to compete in a triathlon next week.
She’s also curious about his triathlon
training schedule.

Janet rất ngạc nhiên với kế hoạch thi
đấu ở cuộc thi ba môn phối hợp vào
tuần tới của Jackson. Cơ cũng tị mị về
lịch tập luyện ba môn phối hợp của anh
ấy.

Janet

I can’t believe you’re really doing a
triathlon next week! How are you training
for it?

Tôi không thể tin được là cậu thực sự
sẽ tham gia một cuộc thi ba môn phối
hợp vào tuần tới! Cậu tập luyện cho
cuộc thi thế nào?

Jackson

I get up early every day to run. Usually
I’m awake by 4:30 or 5:00, and then I run
10 miles.

Tôi dậy sớm mỗi ngày để chạy. Thơng

thường Tơi thức dậy lúc 4:30 hoặc 5:00
và sau đó tôi chạy 10 dặm.

Janet

Wow. What time do you finish running?

Woa. Mấy giờ thì cậu chạy xong?

Jackson

I run for about an hour, and then I swim
until it’s time to go to work.

Tơi chạy trong khoảng một giờ, và sau
đó tơi bơi cho tới khi đến giờ đi làm.

Janet

Where do you swim?

Cậu bơi ở đâu?

Jackson

Thankfully, there’s a pool near my office,
so I use that.

Thật may mắn, có một hồ bơi gần văn
phịng của tơi nên tơi sử dụng nó.


Janet

What about cycling?

Cịn mơn đạp xe thì sao?

Jackson

I cycle on the weekends.I spend pretty
much all of Saturday and Sunday cycling
around my neighborhood.

Tôi đạp xe vào những ngày cuối tuần.
Tôi dành gần như cả ngày thứ bảy và
Chủ nhật để đạp xe quanh khu nhà
mình.

Janet

What if it rains?

Thế nếu trời mưa thì sao?

Jackson

Well, I go to the gym and use an exercise
bike on rainy days.

Ồ, tơi đến phịng tập thể dục và sử

dụng xe đạp thể dục vào những ngày
mưa.

Janet

Wow, good luck Jackson!

Wow, chúc may mắn nhé Jackson!

Jackson

Why don’t you join me next time? It would
be fun to have a workout buddy!

Sao cậu không tham gia cùng với tôi
trong lần tới nhỉ? Sẽ rất thú vị khi có


một người bạn tập đó!
Janet

Sure, just let me know if they ever start
my kind of triathlon: sleeping, eating and
binge watching TV. Because I’m already
in perfect shape for that!

Chắc chắn rồi, hãy cho tôi biết khi nào
họ bắt đầu cuộc thi ba môn phối hợp
theo kiểu của tôi: ngủ, ăn và say sưa
xem tivi. Bởi vì tơi đã ở trạng thái hồn

hảo cho cuộc thi đó rồi!

Topic 02: Invitation to What?
Script

Bản dịch

Robert wants to invite Sharon to his
party. Unfortunately, she has another
appointment at that time.

Robert muốn mời Sharon đến bữa tiệc
của anh ấy. Thật khơng may, cơ ấy có
một cuộc hẹn khác vào thời điểm đó.

Robert

Hey Sharon, what time will you be at the Chào Sharon, mấy giờ cậu sẽ có mặt ở
party?
bữa tiệc?

Sharon

Party? What party?

Robert

My party. It’s at 8:00 PM tomorrow night. Bữa tiệc của tôi. Lúc 8:00 tối mai. Tôi,
Me, you, an Italian restaurant. Are you
cậu, tại một nhà hàng Ý. Cậu có rảnh

free?
khơng?

Sharon

Is this a party … or … are you inviting
me to dinner, Robert?

Đây có phải là một bữa tiệc… hay… là
cậu đang mời tôi đi ăn tối, Robert?

Robert

It’s a party. I’ll pick you up at seven,
okay?

Đó là một bữa tiệc. Tơi sẽ đón cậu vào
lúc 7 giờ, được chứ?

Sharon

Uhhhhh….

Uhhhhh…

Robert

That sounds like a yes. Is that … that a
yes?


Có vẻ như đó là một lời đồng ý. Là… là
đồng ý đúng không?

Sharon

Thanks, but I’m afraid I’m busy
tomorrow. I’m going to a real party.

Cảm ơn, nhưng tôi e là ngày mai tôi bận
rồi. Tôi sẽ tham gia một bữa tiệc thật sự.

Robert

Oh… Okay. Well, call me later, or
something…

Ồ… Được rồi. Vậy, hãy gọi cho tơi sau,
hay gì đó…

Sharon

It’s kind of short notice, ya know…

Đó là một lời báo mời hơi gấp, cậu biết
đấy…

Robert

Yeah, no. I understand. Maybe another
time.


Ừ. Tơi hiểu. Có lẽ để lần khác vậy.

Bữa tiệc? Bữa tiệc nào nhỉ?


Sharon

Well… Would you like to come with me? Mà… Cậu có muốn đi với tơi khơng?

Robert

You bet! What time? … And … where?

Sharon

Let’s meet here tomorrow at noon. Bring Chúng ta hãy gặp nhau ở đây vào trưa
something to grill. How’s that sound?
mai nhé. Mang theo vài thứ để nướng.
Nghe ý đó thế nào?

Robert

That sounds great! Should I wear a
suit?

Nghe tuyệt đấy! Tơi có nên mặc một bộ
vest?

Sharon


Uhm… A swimsuit. There’s a pool.

Uhm… Một bộ đồ bơi. Có một bể bơi ở
đó.

Robert

Got it! I’m looking forward to it!

Tơi hiểu rồi! Tôi rất trông đợi bữa tiệc
đấy!

Sharon

Yeah, same! … Oops! What time is it?

Ừ, tôi cũng thế! … Ối! Mấy giờ rồi?

Robert

It’s 10:30.

Bây giờ là 10:30.

Sharon

Oh, I’ve gotta go. See ya.

Ồ, tôi phải đi đây. Hẹn gặp lại.


Chắc chắn rồi! Mấy giờ? … Và… ở đâu?

Topic 03: Why didn’t you Come to My Party?
Script

Bản dịch

Three friends are talking about how they Ba người bạn đang nói về cách họ muốn
want to celebrate their birthdays.
tổ chức sinh nhật của mình.
Christina

Tom, isn’t your birthday coming up
soon?

Tom, không phải là sinh nhật cậu sắp tới
sao?

Tom

Yeah, it’s March 21st.

Đúng, vào ngày 21 tháng 3.

Christina

And you’re turning… 43?

Và cậu đang bước sang tuổi… 43?


Tom

37. I was born in 1981.

37. Tôi sinh năm 1981.

Christina

Well, are we going to have a big party?

Vậy, chúng ta sẽ có một bữa tiệc lớn
chứ?

Tom

No, I think this year my girlfriend and I
are going to the beach for a romantic
weekend together.

Không, tôi nghĩ năm nay tôi và bạn gái sẽ
đi biển cho một cuối tuần lãng mạn bên
nhau.

Christina

Oh, okay! … Liam, when is your
birthday again?

Ồ, được rồi! … Liam, khi nào sinh nhật

cậu ấy nhỉ?


Liam

It’s on February 19th, so about a month
away.

Ngày 19 tháng 2, vậy khoảng một tháng
nữa.

Christina

Awesome! How are we going to
celebrate?

Tuyệt vời! Chúng ta sẽ chúc mừng như
thế nào đây?

Liam

I always just celebrate my birthday with Tôi luôn luôn chỉ tổ chức sinh nhật với gia
my family. I don’t like big parties or bars. đình mình. Tơi khơng thích những bữa
tiệc lớn hay các quán bar.

Christina

No offense, but you guys are boring. I
always throw a huge party for my
birthday!


Khơng có ý gì đâu, nhưng các cậu thật
nhàm chán. Tơi ln ln tổ chức một
bữa tiệc lớn cho sinh nhật của tôi!

Liam

When is your birthday, Christina?

Khi nào sinh nhật cậu, Christina?

Christina

It was last week, the 10th.

Vào tuần trước, ngày mùng 10.

Tom

The party was great, wasn’t it?

Bữa tiệc hẳn là tuyệt vời phải không?

Christina

No, it wasn’t. Nobody showed up.

Không, không hề. Không ai xuất hiện cả.

Lesson 04: Renting And Shopping

Topic 01: Apartment Hunting
Script

Bản dịch

Mary and Howard like an apartment.
The Realty Agent takes them round the
apartment before they decide to rent it.

Mary và Howard thích một căn hộ.
Chuyên viên Bất động sản (BĐS) đưa họ
đi xem căn hộ trước khi họ quyết định
thuê nó.

Realty
Agent

This is the living room. It has a nice view
of the park from that window.

Đây là phịng khách. Nó có một tầm nhìn
đẹp ra cơng viên từ cửa sổ đó.

Mary

How nice, our cats would love it. Oh, by
the way, are pets allowed?

Thật tuyệt làm sao, mấy chú mèo của
chúng tôi sẽ thích nó. À, nhân tiện, thú

cưng có được phép ni không?

Realty
Agent

Of course, but you need to pay an extra
fee of 50 dollars per month.

Tất nhiên, nhưng anh chị cần phải trả
một khoản phụ phí là 50 đơ la mỗi tháng.

Howard

That sounds doable. Is the
neighborhood safe?

Nghe có vẻ thực hiện được. Khu dân cư
có an tồn khơng?

Realty

There is some crime in the park, but

một số tội phạm ở công viên, nhưng


Agent

nothing serious. Would you like to see
the bedrooms?


khơng có gì nghiêm trọng. Anh chị có
muốn xem các phịng ngủ khơng?

Mary

Yes, please!

Có, cảm ơn anh!

Realty
Agent

Let’s go upstairs then… This is the
master bedroom, with its own bathroom.

Hãy đi lên tầng trên rồi… Đây là phịng
ngủ chính, với phịng tắm riêng.

Mary

It’s cozy.

Thật ấm cúng.

Realty
Agent

And this is the second bedroom. You
could also use it as a home office.


Và đây là phòng ngủ thứ hai. Anh chị
cũng có thể sử dụng nó như là một văn
phòng tại nhà.

Mary

Where is the second bathroom?

Phòng tắm thứ hai ở đâu?

Realty
Agent

It’s downstairs.

Nó ở tầng dưới.

Howard

And how much is the rent?

Và tiền thuê nhà là bao nhiêu?

Realty
Agent

It’s $800 a month… plus $50, if you
have pets.


800 đô la một tháng… cộng với 50 đơ la,
nếu anh chị có vật ni.

Howard

Sounds good. Let’s sign the lease.

Nghe có vẻ tốt đấy. Hãy ký hợp đồng
thuê thôi.

Mary
(Sigh)

Okay. My purse is like an onion, opening
it makes me cry!!!

Ok. Ví của em giống như một củ hành,
mở nó ra khiến em bật khóc!

Topic 02: The Super Shopper
Script

Bản dịch

Mary goes to a local supermarket.
Mary đến một siêu thị trong vùng. Thật
Unfortunately, she has to pay a little too không may, cô ấy phải trả quá nhiều cho
much for what she wants to buy.
những gì cơ ấy muốn mua.
Cashier


Your total will be seventy two. How
would you like to pay?

Của chị tổng cộng là bảy mươi hai đô la.
Chị muốn thanh toán như thế nào?

Mary

That’s more than I expected. How
much is that fancy jelly?

Số đó nhiều hơn tơi nghĩ. Lọ mứt nhiều
màu kia bao nhiêu tiền?

Cashier

The organic jelly is sixteen dollars.

Mứt hữu cơ có giá là mười sáu đơ la.

Mary

Oh no. My daughter likes it, but that’s
too much. I’ll have to put that back.

Ơi khơng. Con gái tơi thích nó, nhưng nó
q đắt. Tơi phải để nó lại.



Cashier

That’s actually on sale now, buy one
get one half off. Would you like to do
that?

Thật ra thì cái đó đang được giảm giá,
mua một tặng một nửa. Chị có muốn
nhận ưu đãi đó khơng?

Mary

Well, sixteen dollars is a little steep for
one, but twenty-four dollars for two
might be worth it.

Để xem, mười sáu đơ la cho một lọ thì
q đắt, nhưng hai tư đơ la cho hai lọ thì
đáng giá.

Cashier

So your new total is eighty dollars.

Như vậy tổng số mới của chị là tám mươi
đô la.

Mary

And I have some coupons…


Và tôi có vài phiếu giảm giá…

Cashier

Would you like to use all of those?

Chị có muốn sử dụng tất cả chúng
khơng?

Mary

Yes.

Có.

Cashier

…So your new total is … 1 dollar. How
would you like to pay? Cash or credit?

… Tổng số mới của chị là… 1 đơ la. Chị
muốn thanh tốn như thế nào? Tiền mặt
hay thẻ tín dụng?

Mary

Cash, please.

Tiền mặt, làm ơn.


Tổng giá tiền ban đầu: $72 (Đã bao
gồm Fancy Jelly)
Tuy nhiên, Fancy Jelly có giá $16 =>
Mary thấy đắt, định khơng mua. =>
Tổng giá trừ đi Fancy Jelly = $72 – $16
= $56
Nhưng Fancy Jelly đang được khuyến
mãi: “Mua 1 tặng 0.5” => Mary mua 2
Fancy Jelly với giá: $16 + $16/2 = $24
=> Tổng giá: $56 + $24 = $80
Sau khi trừ bỏ tiền Coupon, số tiền còn
lại là $1.

Topic 03: What’s Your Style?

Sonya

Script

Bản dịch

Sonya and Alice are walking on the
street, then they’re attracted by a cute
tomboy outfit in the window of a nearby
shop.

Sonya và Alice đang đi bộ trên phố thì bị
thu hút bởi một bộ đồ kiểu tomboy dễ
thương ở cửa sổ của một cửa hàng gần

đó.

Oh my gosh, look at this outfit. Isn’t it
great?

Ơi trời ơi, nhìn bộ đồ này đi. Khơng phải
nó rất tuyệt sao?


Alice

Maybe for a guy, but not girls.

Có thể là tuyệt với con trai, nhưng không
phải với con gái.

Sonya

What’s wrong? You don’t like the
tomboy look?

Sao thế? Cậu khơng thích phong cách
tomboy à?

Alice

Erm. I like the tomboy look like how I
like fast food… And I don’t eat fast
food… It’s trendy, but I think women
should dress like women.


Xem nào. Tơi thích phong cách tomboy,
giống như cách tơi thích đồ ăn nhanh…
Và tơi khơng ăn đồ ăn nhanh… Nó hợp
thời, nhưng tơi nghĩ rằng phụ nữ thì nên
mặc giống phụ nữ.

Sonya

I respect that. I think it’s fun and cool to
be a little different sometimes. Some
guys like it, too.

Tơi tơn trọng điều đó. Tơi cho là thỉnh
thoảng thay đổi một chút cũng rất thú vị.
Một vài anh chàng cũng thích thế mà.

Alice

You’re right. But my shoulders are too
wide to pull it off. I look like a man.

Cậu nói đúng. Nhưng vai của tơi q
rộng nên không thể mặc cái này đẹp
được. Trông tôi như một người đàn ông
vậy.

Sonya

No! I wish I had your shoulders.

Anyway, do you want to go shopping?

Khơng! Tơi ước tơi có đơi vai của cậu. Dù
sao thì, cậu có muốn đi mua sắm không?

Alice

Yes. Maybe I’ll try on some tomboy-ish
stuff. Who knows, I might like it.

Có chứ. Có lẽ tơi sẽ thử vài đồ kiểu
tomboy. Ai mà biết được, có thể tơi sẽ
thích.

Sonya

It sounds like someone is going to have
a whole new style!

Nghe có vẻ như ai đó sắp có một phong
cách hồn tồn mới kìa!

Lesson 05: Hobbies
Topic 01: You Listen to What?!
Script

Bản dịch

Roland invited Gemma to a “secret”
music show.

Now, they’re in the show. Period!

Roland mời Gemma tham gia một
chương trình âm nhạc “bí mật”.
Bây giờ, họ đang ở buổi biểu diễn. Chấm
hết!

Gemma

Wow! It’s so cold here!

Chà! Ở đây lạnh quá!

Roland

Cuz there’re a lot of fans! Yeah!!

Bởi vì có rất nhiều quạt! Yeah!!

Gemma

Oh my gosh, is that Black-Two?Are

Trời ơi, đó là Black-Two hả? Cậu thích


you into K-pop?

nhạc Hàn Quốc à?


Roland

Yes, promise you won’t tell anyone,
okay?

Ừ, làm ơn hứa là cậu sẽ khơng nói cho ai
biết nhé?

Gemma

Of course. You’re not the only one. I
think K-pop is cool, too. What other
kinds of music do you like?

Tất nhiên rồi. Tất nhiên rồi. Cậu không
phải là người duy nhất. Tơi nghĩ là nhạc
Hàn cũng tuyệt mà. Cậu có thích loại
nhạc nào khác nữa khơng?

Roland

Actually, K-pop is the only kind of
music I listen to. Yoon Yojong is my
idol. But please keep this a secret, all
of my friends only listen to hip hop.

Thật ra thì K-pop là loại nhạc duy nhất
mà tôi nghe. Yoon Yojong là thần tượng
của tôi. Nhưng làm ơn giữ bí mật nhé, tất
cả bạn bè của tôi chỉ nghe nhạc hip hop

thôi.

Gemma

I understand how you feel. I used to be
embarrassed about liking folk music.

Tôi hiểu cảm giác của cậu. Tơi đã từng
thấy xấu hổ khi thích nhạc dân ca.

Roland

Really? What do you like about folk
music?

Nhạc dân ca rất có ý nghĩa với tơi, và tơi
thấy nó hay.

Gemma

Folk music is really meaningful to me,
and I think that it’s beautiful.

Nhạc dân ca rất có ý nghĩa với tơi, và tơi
thấy nó hay.

Roland

Yeah. I feel the same way about
K-pop… The whole meaningful thing.


Đúng, tôi cũng cảm thấy như vậy đối với
nhạc Hàn… Rất có ý nghĩa.

Gemma

You think so?

Cậu nghĩ thế à?

Roland

I know so

Tôi biết là vậy.

Gemma

Maybe I’ll have to listen to more of it
then.

Có lẽ sau này tơi sẽ phải nghe nó nhiều
hơn nữa.

Roland

Okay now! Put your hands up in the
air!!! Yeah!!!

Được rồi! Giờ thì hãy cháy hết mình thôi

nào! Yeah!!!

Topic 02: I Prefer Comedies

Lauren

Script

Bản dịch

Lauren invites Carl to go see The Ring,
a new horror movie, but Carl isn’t a fan
of this genre.

Lauren mời Carl đi xem The Ring – Vòng
tròn định mệnh, một bộ phim kinh dị mới,
nhưng Carl không phải là một fan hâm
mộ của thể loại phim này.

Hey, Carl, do you like scary movies?

Này, Carl, cậu có thích phim kinh dị


không?
Carl

It depends. What movie are you talking
about?


Cũng tùy. Cậu đang nói đến phim nào?

Lauren

Well, I really want to see The Ring, it
just came out. Do you want to see it
with me?

Xem nào, tôi thực sự muốn xem The
Ring – phim vừa mới ra. Cậu có muốn đi
xem với tơi khơng?

Carl

Oh gosh, I don’t know… that sounds a
little too scary for me.

Trời ơi, tơi khơng biết nữa… nó nghe hơi
đáng sợ với tôi.

Lauren

Wait a second, are you a chicken?

Chờ chút, cậu nhát gan thế sao?

Carl

No way! I just prefer comedies. To me,
the whole point of movies is to make

people laugh.

Không đời nào! Chỉ là tơi thích các bộ
phim hài hơn. Với tơi, mục đích cuối cùng
của các bộ phim là để khiến mọi người
cười.

Lauren

Well what about dramas, do you like
those?

Thế còn những bộ phim truyền hình thì
sao, cậu thích chúng khơng?

Carl

They’re okay, I guess. Are there any
good dramas out right now?

Cũng được, tơi đốn vậy. Có bộ phim
truyền hình nào hay đang chiếu không?

Lauren

I know that a French one is showing at
the little movie theater downtown.

Tôi thấy một bộ phim của Pháp đang
chiếu ở một rạp chiếu phim nhỏ chỗ trung

tâm thành phố.

Carl

A foreign film? So I’ll have to read
subtitles the whole time? … What time
is the The Ring?

Phim nước ngoài à? Vậy là tôi sẽ phải
đọc phụ đề suốt bộ phim? … Mấy giờ
chiếu The Ring?

Topic 03: My Favorite Sport (Không Bắt Buộc)
Script

Bản dịch

Someone asked me the other day, what my
favorite sport is and I realized, I don’t have a
favorite sport.

Một ngày nọ có người hỏi tơi, mơn thể thao
u thích của tơi là gì và tơi nhận ra, tơi khơng
có một mơn thể thao u thích nào cả.

Some of my friends are really into American
football. I guess it’s fun – if you like getting
crushed by a guy who’s the size of a
refrigerator.


Một số bạn bè của tôi cực kỳ thích bóng đá
kiểu Mỹ (bóng bầu dục Mỹ). Tơi nghĩ là nó thú
vị – nếu như bạn thích bị đè bẹp bởi một anh
chàng to như cái tủ lạnh.

I have another friend who’s absolutely crazy
about badminton. That’s right, “crazy” about it,

Tơi có một người bạn khác thì điên cuồng vì
cầu lơng. Đúng vậy, “phát điên” vì nó, nhưng


but it’s true. The guy lives for badminton! I, on
the other hand, get bored out of my mind
chasing a little “birdie” around the backyard.
Although, now that I think about it, I’d rather flail
around the backyard chasing a little birdie than
become a birdbrain after getting crushed by a
tank on the football field!

đó là sự thật. Anh chàng đó sống vì cầu lơng!
Tơi, mặt khác, thì thấy chán ngán khi phải
chạy theo một “chú chim” nhỏ (ý nói “quả cầu
lơng”) ở sân sau. Dù vậy, sau khi cân nhắc, tôi
thà chạy quanh sân sau đuổi theo một chú
chim nhỏ còn hơn là trở thành một kẻ ngốc
sau khi bị một cỗ xe tăng trên sân bóng (ý nói
“anh chàng to như cái tủ lạnh”) đè bẹp!
(Ý nói: Người kể khơng thích cầu lơng, nhưng
thà chơi cầu lơng cịn hơn là chơi bóng bầu

dục.)

Swimming is fun – mostly, but it’s challenging.
When it’s not fun, I feel like I’m drowning, that’s
no fun! On the other hand, if I learn how to
swim and someone else is drowning, I might be
able to save a life. That’d be fun

Bơi lội hay đấy – nói chung là thế, nhưng cũng
đầy thách thức. Khi mà bơi khơng có gì thú vị,
tơi cảm giác như mình sắp chết đuối, thế thì
chẳng vui gì cả! Mặt khác, nếu tơi học bơi và
có ai đó sắp chết đuối, tơi có thể cứu một
mạng sống. Đó sẽ là niềm vui đấy.

Maybe I’ll just learn how to play Gin Rummy,
instead. Without the Rummy part, that is. Why
complicate things?Life’s too short for sports.

Có thể thay vào đó tơi sẽ chỉ học cách chơi bài
Gin Rummy. Hoặc ý tôi là bỏ phần “Rummy”
đi. Tại sao phải phức tạp hóa mọi thứ? Cuộc
sống quá ngắn ngủi để chơi thể thao.

Lesson 06: Food
Topic 01: I Have a Bit of a Sweet Tooth
Script

Bản dịch


There is a new family-owned restaurant
near Kathy’s house. She and her
neighbors decide to have dinner there
together.

Có một nhà hàng gia đình mới ở gần nhà
của Kathy. Cơ ấy và mấy người hàng
xóm quyết định cùng nhau đi ăn tối ở đó.

Waiter

Hi, welcome to Mario’s Italian
Restaurant. Would you like some time
to look over the menu?

Chào mừng quý khách đến với nhà hàng
Ý Mario’s. Chị có cần thời gian để xem
qua thực đơn không?

Kathy

No thanks. We already know what we’d
like. Could we start with some
appetizers for the table, please?

Không cần đâu, cảm ơn. Chúng tôi đã
biết là muốn ăn gì rồi. Chúng tơi có thể
bắt đầu với các món khai vị được khơng?

Waiter


Of course, today’s special is garlic
bread. Would you like that?

Tất nhiên rồi, món đặc biệt của ngày hơm
nay là bánh mì bơ tỏi. Chị có muốn món
đó khơng?


Kathy

Yes, please. Do you think one portion is
enough for everyone?

Có, cảm ơn. Anh có nghĩ rằng một phần
là đủ cho tất cả mọi người không?

Waiter

It should be. If you’d like, you could also
get a salad to share.

Có thể. Nếu chị muốn, chị có thể gọi một
phần rau trộn để ăn chung với nhau.

Kathy

That’s a good idea. But I’m worried
that’s too much. We all want to order a
main dish as well.


Đó là một ý hay. Nhưng tôi lo lắng (e
rằng) như vậy là q nhiều. Chúng tơi
vẫn muốn gọi một món chính.

Waiter

How do you feel about ordering a few
family style dishes? If it’s too much, you
can take it home.

Chị thấy sao nếu gọi vài món ăn kiểu gia
đình? Nếu q nhiều, chị có thể mang về
nhà.

Kathy

I hadn’t thought of that. What do you all
think? Does it sound like enough?

Tôi đã không nghĩ ra điều đó. Các cậu
nghĩ sao? Như vậy có vẻ đủ chưa?

Waiter

And if you’re still hungry, you can
always order dessert. We have our
famous cheesecake today.

Và nếu các chị vẫn cịn đói, chị ln có

thể gọi món tráng miệng. Hơm nay chúng
tơi có món bánh phơ mai nổi tiếng.

Kathy

Oh no, I shouldn’t eat anything too
sweet, I’m watching my weight.

Ơi khơng, tơi khơng nên ăn bất cứ thứ gì
q ngọt, tơi đang giảm cân.

Waiter

A little cake never hurt anyone…

Một chút bánh sẽ không sao đâu…

Kathy

You’re right. Actually, let’s start with
dessert. I’ll have one cheesecake,
please.

Anh nói đúng. Thực ra, chúng ta hãy bắt
đầu với món tráng miệng. Làm ơn cho tơi
một bánh phô mai.

Waiter

Sorry, do you mean one slice?


Xin lỗi, ý chị là một lát bánh phải không?

Kathy

No. The whole thing.

Không. Cả cái bánh.

Topic 02:Home Cooking
Script

Bản dịch

The mother spent hours preparing
dinner for her family, but her son would
like to eat out with his friend at
McBurgers, which often serves junk
foods.

Người mẹ đã dành hàng giờ để chuẩn bị
bữa tối cho gia đình, nhưng cậu con trai
lại muốn ra ngoài ăn với bạn bè của mình
ở McBurgers, nơi thường phục vụ đồ ăn
nhanh.

Mom

Where are you going? We’re about to
have dinner.


Con đang đi đâu thế? Chúng ta sắp ăn
tối rồi.

Son

Sorry, I’d like to stay Mom, but I have

Con xin lỗi, con muốn ở nhà mẹ ạ, nhưng


plans with a friend tonight.

con có kế hoạch với một người bạn tối
nay.

Mom

Well you should at least eat a little
before you go.

Thế thì ít nhất con nên ăn một chút trước
khi đi.

Son

Actually we’re going to work over
dinner. Thanks, though.

Thực ra bọn con sẽ làm việc trong bữa

ăn tối. Dù sao thì cũng cảm ơn mẹ.

Mom

Oh, where are you going?

Ồ, con đi đâu?

Son

We’re meeting at McBurgers.

Bọn con định gặp nhau ở McBurgers.

Mom

Burgers again? You’ve been eating fast
food way too often. You know it’s not
good for you.

Lại bánh mì kẹp thịt sao? Con ăn đồ ăn
nhanh một cách quá thường xuyên rồi
đấy. Con biết là nó khơng tốt cho con mà.

Son

I know it’s not good for me, but it tastes
so good! Nothing can compare to a
McBurger… Mom. I like your food, too.


Con biết là khơng tốt cho con, nhưng nó
lại rất ngon! Khơng gì có thể so sánh
được với McBurger… Mẹ. Con cũng thích
đồ ăn mẹ nấu nữa.

Mom

Well no offense to you, but you’re
beginning to look like a McBurger. If you
eat junk food all the time, you will need
to exercise more.

Xem nào, mẹ khơng có ý gì đâu nhưng
con đang bắt đầu trông giống như một
chiếc McBurger. Nếu con cứ ăn đồ ăn
nhanh suốt như thế, thì con sẽ phải tập
thể dục nhiều hơn nữa.

Son

Mom!

Mẹ!

Mom

Really, when’s the last time you ate a
vegetable?

Thật đấy, lần cuối con ăn rau là khi nào

vậy?

Son

Burgers have vegetables, like lettuce
and tomatoes. You know french fries are
potatoes, and they’re sort of healthy,
too. You should try it Mom, I bet you
would like it.

Bánh mì kẹp thịt có các loại rau như rau
xà lách và cà chua. Mẹ biết là khoai tây
chiên cũng là khoai tây, và nó cũng tốt
cho sức khỏe mà. Mẹ nên thử ăn đi, con
cá là mẹ sẽ thích nó.

Mom

No thanks, all the salt and fat they use
is bad for my skin.

Không, cảm ơn con, tất cả muối và chất
béo họ sử dụng đều có hại cho làn da
của mẹ.

Son

How would you know if you’ve never
had it?


Làm sao mà mẹ biết nếu mẹ chưa bao
giờ thử?

Mom

Because I can see it on you! Now let’s
go eat and tell your friend to come here.

Bởi vì mẹ có thể nhìn thấy điều đó ở con!
Bây giờ hãy ngồi ăn và bảo bạn con đến
đây đi.

Son

Okay…

Vâng…


Topic 03: Easy as Pie (Không Bắt Buộc)
Script

Bản dịch

Well that was a disaster. It turns out ordering
out is a lot easier than cooking at home. And
cooking is much more difficult than it looks in
videos. I wanted to make a cake for my
husband’s birthday. How complicated could it
be? It’s just cake and icing, I thought.


Vâng, đó là một thảm họa. Hóa ra việc gọi đồ
ở bên ngoài dễ hơn nấu ăn ở nhà nhiều. Và
nấu ăn thì khó hơn khi xem trong các video rất
nhiều. Tôi muốn làm một chiếc bánh cho sinh
nhật của chồng tơi. Có thể phức tạp đến mức
nào chứ? Chỉ là bánh và phủ kem thôi, tôi đã
nghĩ vậy.

I put my phone on the kitchen counter and
followed the video instructions. The woman in
the clip kept saying “You’re doing great!” and
“Doesn’t that look delicious?” but my cake
looked, and smelled,like rotten soup, and my
kitchen’s fire alarm went off!

Tôi đặt điện thoại lên trên kệ bếp và làm theo
video hướng dẫn. Người phụ nữ trong clip ln
nói rằng “Bạn đang làm rất tốt!” và “Trơng nó
khơng ngon sao?” nhưng nhìn bánh của tơi, và
ngửi mùi của nó đi, như thể súp bị thiu, và cả
việc thiết bị báo cháy trong bếp đổ chuông
nữa!

Thankfully, the icing wasn’t tricky, so the cake
didn’t look that bad. But when my husband took
the first bite, his face scrunched up like he just
bit into a lemon. Then he started laughing.
“Thank you so much for the cake!” he said, “I
love it… but let’s go get one from a bakery,

yeah?”

May sao, phần kem phủ không phức tạp cho
lắm, thế nên cái bánh nhìn khơng q tệ.
Nhưng khi chồng tôi thử miếng đầu tiên, mặt
anh ấy nhăn như khỉ ăn ớt, và sau đó anh ấy
bắt đầu cười phá lên. “Cảm ơn em rất nhiều về
chiếc bánh!”, anh ấy nói, “Anh thích nó…
nhưng chúng mình hãy đi mua một cái khác ở
cửa hàng bánh được không?”

Lesson 07: Guide
Topic 01: Wrong Way!

Done

Script

Bản dịch

Don is on the way to Bernadette’s
house, but he seems to get lost and
has to call Bernadette to ask for
directions.

Don đang trên đường đến nhà
Bernadette, nhưng anh dường như bị lạc
và phải gọi cho Bernadette để hỏi đường.

Hey Bernadette, it’s Don. I’m on my

way to your party but I’m a bit lost.
Can you help me?

Chào Bernadette, Don đây. Tôi đang trên
đường đến bữa tiệc của cậu,nhưng tôi
hơi lạc một chút. Cậu có thể giúp tơi
khơng?


Bernadette

Sure. Where are you now? Are you
near town?

Chắc chắn rồi. Giờ cậu đang ở đâu? Có
gần thị trấn khơng?

Don

Um… I’m not sure. Let me ask.
Excuse me, how far am I from
town?

Ừm… tôi không chắc lắm. Để tôi hỏi. Xin
lỗi, tôi cách thị trấn bao xa?

Gas Station
Attendant

Town’s about fifteen minutes west

from here. You’re on the I-95 now.

Thị trấn cách đây khoảng mười lăm phút
về phía Tây. Giờ anh đang ở điểm I-95.

Don

Did you hear that Bernadette?

Cậu đã nghe thấy chứ Bernadette?

Bernadette

Yes. You want to head west. At the
second traffic light, take a left. Then
my house is right after the park,
behind the shopping center.

Rồi. Cậu hãy đi thẳng về phía Tây. Đến
đèn giao thơng thứ hai, rẽ trái. Sau đó thì
nhà tơi ở ngay sau cơng viên, phía sau
Trung tâm mua sắm.

Don

Okay, I’m passing one traffic light…
and here’s the second one. You
said turn left?

Được rồi, tôi đang đi qua một đèn giao

thông… và đây là cái thứ hai. Cậu bảo rẽ
trái phải không?

Bernadette

Right.

Phải.

Don

Oh, okay. Turning right now… I’ll
see you soon! Bye!

Ờ, được rồi. Rẽ phải đây… Tôi sẽ gặp
cậu sớm! Tạm biệt!

Bernadette

Wait! Don! Donald! You were
supposed to turn left! Don! Oh
gosh…

Đợi đã! Don! Donald! Cậu đã được dặn là
rẽ trái cơ mà! Don! Ôi Chúa ơi…
“You want to head west” = “Head west”
(Hãy đi về phía tây).
Cách nói “you want to do something” rất
phổ biến trong các tài liệu, khóa học
hướng dẫn của người nước ngoài (Đặc

biệt là người Mỹ).

Topic 02: Family Trip
Script

Bản dịch

Sarah is booking flight tickets for her
family trip to Hawaii.

Sarah đang đặt vé máy bay cho chuyến
đi gia đình đến Hawaii.

Sarah

Hi, I’d like to ask about tickets from
Philadelphia to Hawaii.

Xin chào, tôi muốn hỏi về vé bay từ
Philadelphia đến Hawaii.

Clerk

Certainly, when are you traveling?

Chắc rồi, khi nào chị đi du lịch?


Sarah


This summer.

Mùa hè này.

Clerk

And how many tickets would you like to
purchase?

Vậy chị muốn mua bao nhiêu vé?

Sarah

Five. I’m traveling with my family.

Năm vé. Tơi đi du lịch với gia đình.

Clerk

And will those be economy, business
class, or first class?

Vậy vé sẽ là hạng phổ thông tiết kiệm,
thương gia hay hạng nhất?

Sarah

Hmm, could I have four economy
tickets, and one first class, please?


Ừm, tơi có thể mua bốn vé phổ thơng, và
một vé hạng nhất được không?

Clerk

Certainly. And would you like to
purchase round trip tickets now?

Tất nhiên rồi. Và chị muốn mua vé khứ
hồi bây giờ luôn chứ?

Sarah

Actually… could you make that four
round trip tickets and one one-way
ticket?

Thực ra… anh có thể lấy cho tôi bốn vé
khứ hồi và một vé một chiều được
khơng?

Clerk

That’s not a problem.

Khơng vấn đề gì.

Sarah

And what are your baggage

requirements?

Vậy yêu cầu về hành lý của anh là gì?

Clerk

Every passenger is entitled to one
carry-on and one checked bag of no
more than twenty pounds for domestic
flights.

Mỗi hành khách được quyền mang một
hành lý xách tay (mang theo) và một
hành lý ký gửi nặng không quá hai mươi
pao cho các chuyến bay nội địa .

Sarah

Is there a fine for going over that? I’m
planning on bringing a lot with me…

Nếu vượt mức đó có bị phạt tiền khơng?
Tơi đang định mang theo rất nhiều đồ …

Topic 03: Rest Stop
Script

Bản dịch

My very first bus trip in a foreign country was an

unforgettable experience. I was in the
mountains of Morocco, and I wanted to get to
the beach but I didn’t have a lot of money, so I
decided to take the bus instead of the train.

Chuyến đi xe bt đầu tiên ở nước ngồi của
tơi là một trải nghiệm khó qn. Tơi đã ở
những ngọn núi của Ma-Rốc, và tôi muốn đi ra
biển, nhưng tôi đã khơng có nhiều tiền, vì vậy
tơi quyết định đi xe buýt thay vì xe lửa.

The bus picked me up at my hotel, which was
really convenient, but as soon as we got on the
highway, the trouble started. I felt so
sleepy…and meanwhile… I really needed to
use the bathroom, and buses, unlike trains,

Xe bt đón tơi tại khách sạn, nơi thực sự tiện
nghi, nhưng sau khi chúng tôi lên đường cao
tốc, rắc rối bắt đầu ập đến. Tôi cảm thấy buồn
ngủ … và trong khi đó… Tơi rất cần sử dụng
nhà vệ sinh, cịn xe bt, khơng giống như xe


don’t have bathrooms.

lửa, khơng có nhà vệ sinh.

And you know? I’m scared of seeing a
bathroom in my dream. It’s a trap!

So…
I had to solve my problem!

Và bạn biết không? Tôi rất sợ nhìn thấy nhà vệ
sinh trong giấc mơ của tơi. Đó là một cái bẫy!
Vì vậy…
Tơi phải giải quyết vấn đề của mình!

The thing is… I didn’t speak the language, and
no one could speak English. Thankfully, the
woman sitting next to me was very kind. She
understood my problem by reading my body
language and spoke to the bus driver for me.

Vấn đề là… tơi khơng biết nói ngơn ngữ đó, và
khơng ai có thể nói tiếng Anh cả. Rất may,
người phụ nữ ngồi cạnh tôi rất tốt bụng. Cô ấy
hiểu vấn đề của tơi qua vài ngơn ngữ cơ thể và
nói với tài xế xe buýt giúp tôi.

To be honest, I had never spoken to anyone on
a bus before, but this woman really helped me
out. The bus driver sped to the next stop and let
me off for a few minutes. Crisis averted!

Nói thật, tơi chưa bao giờ nói chuyện với ai
trên xe buýt trước đây, nhưng người phụ nữ
này thực sự đã giúp đỡ tôi. Người tài xế xe
buýt tăng tốc đến điểm dừng tiếp theo và cho
tôi xuống một vài phút. Khủng hoảng được

ngăn chặn!

Lesson 08: Travel
Topic 01: The World Tour
Script

Bản dịch

A husband and wife are planning their
family’s “world tour”. They both love
traveling, but while she wants to go to
Asia to enjoy some remote, rugged
wilderness, he wants to sit street side
and sip some bowl sized cappuccinos in
“Gay Paree.”

Một người chồng và một người vợ đang
lên kế hoạch cho “tour du lịch thế giới”
của gia đình họ. Cả hai đều thích đi du
lịch, nhưng trong khi cô ấy muốn đi đến
Châu Á để tận hưởng sự hoang dã, gồ
ghề, xa xôi, anh ấy lại muốn ngồi bên
đường và nhâm nhi một tách cappuccino
cỡ cái bát ở “Gay Paris.”

Marty

Alright, let’s do this! Let’s plan our world
tour!


Được rồi, hãy tiến hành thôi! Hãy lên kế
hoạch cho tour thế giới của chúng ta!

Amy

Haha, “world tour,” really? Aren’t you
getting a little ahead of yourself?
Charlotte and Daisy don’t even have
passports.

Haha, “tour thế giới” thật sao? Không
phải anh đang hơi quá vội vàng đấy chứ?
Charlotte và Daisy thậm chí cịn khơng
có hộ chiếu.

Marty

Okay, so the first stop is the post office!
Do you know where their birth

Được rồi, vậy điểm dừng đầu tiên sẽ là
bưu điện! Em có biết giấy khai sinh của


certificates are?

chúng ở đâu không?

Amy


Yes dear, they’re downstairs. And, after
the post office?

Có, anh thân yêu, chúng ở tầng dưới.
Vậy sau bưu điện thì sao?

Marty

Probably the travel agency…

Có lẽ là cơng ty du lịch…

Amy

Don’t be silly! We can just book all the
tickets online. But where should we go?

Đừng ngốc nghếch như vậy! Chúng ta
chỉ cần đặt tất cả vé trực tuyến. Nhưng
chúng ta nên đi đâu?

Marty

Well, seeing Europe would be neat. We
could visit our ancestors’ homeland.

Để xem, đi châu Âu sẽ rất đơn giản.
Chúng ta có thể ghé thăm quê hương tổ
tiên.


Amy

But is it safe? I’d rather go to Asia so
our kids can see a totally different
culture. We could go to Mongolia and
camp in the remote wilderness. That
would really open our kids’ eyes to the
world.

Nhưng có an tồn khơng? Em muốn đi
đến Châu Á hơn để con trẻ chúng ta có
thể thấy một nền văn hóa hồn tồn khác
biệt. Chúng ta có thể đi đến Mơng Cổ và
cắm trại ở chốn hoang dã xa xơi. Điều đó
sẽ thực sự mở mang tầm mắt của bọn trẻ
với thế giới.

Marty

You think that’s safer than a little cafe in
Paris?

Em nghĩ rằng như thế an toàn hơn một
chút café ở Paris sao?

Amy

Oh, don’t worry so much, it’ll be fine.
Anyway, I’ve already booked the tickets.


Ôi, đừng lo lắng quá nhiều, mọi chuyện
sẽ ổn thôi. Dù sao thì em cũng đặt vé rồi.

Marty

What?

Cái gì?

Amy

Come on, let’s go get those passports,
Mongolia awaits us!

Thôi nào, hãy đi lấy hộ chiếu thơi, Mơng
Cổ đang chờ đón chúng ta!

Topic 02: Can I Upgrade, Please?

Reception

Script

Bản dịch

Fred and his son are traveling and
staying at a hotel, but he’s got some
complaints about the room that need
to be resolved. Fortunately, he knows
that patience and kindness is always

the best approach.

Fred và con trai ông đang đi du lịch và
lưu trú tại một khách sạn, nhưng ông đã
có một số khiếu nại về phịng cần phải
được giải quyết. May mắn thay, ông biết
rằng sự kiên nhẫn và lịng tốt ln ln là
phương pháp tốt nhất.

Good morning. This is Michelle
speaking. How may I help you today?

Xin chào. Tôi là Michelle. Tơi có thể giúp
gì cho ơng hơm nay?


Fred

Hi Michelle. This is Fred Parker. I’ve
just checked into room 13 and I’m
already feeling a little unlucky.

Chào Michelle. Tôi là Fred Parker. Tơi
vừa mới vào phịng 13 và tơi thấy mình
khơng may mắn cho lắm.

Reception

Oh…Well…Mr. Parker. What seems
to be the problem?


Ồ… Vâng… Ơng Parker. Có vấn đề gì ạ?

Fred

Well, the air conditioner isn’t working
and the room’s quite hot.

Vâng, điều hòa khơng khí khơng hoạt
động và phịng khá nóng.

Reception

Oh, I’m so sorry to hear that, Sir. I’ll
send someone up immediately!

Ồ, tôi rất tiếc khi nghe điều đó, Thưa ơng.
Tơi sẽ đưa người lên đó ngay lập tức!

Fred

I would appreciate that. We’re about
to head to the pool, but we’ll be back
in an hour.

Tơi đánh giá cao điều đó. Chúng tơi dự
định sẽ ra hồ bơi, nhưng chúng tôi sẽ trở
về trong một giờ nữa.

Michelle


I’ll get right on it, Mr. Parker.

Tôi sẽ khắc phục ngay, ông Parker.

Fred

Thanks, Michelle. Oh, wait, wait…
Michelle?

Cảm ơn, Michelle. Ô, chờ đã, chờ đã, …
Michelle?

Michelle

Yes, Sir?

Vâng, thưa ông?

Fred’s son
cries out
from the
bathroom

Dad! Dad! The toilet is overflowing!

Bố! Bố! Nhà vệ sinh đang tràn!

Fred


Uhhh, also… my son just told me that
the toilet is overflowing.

Ơi, lại nữa sao? Con trai tơi vừa bảo nhà
vệ sinh tràn.

Reception

I am so sorry. I’ll make sure
everything’s fixed before you return
from the pool.

Tôi rất xin lỗi. Tôi sẽ đảm bảo tất cả mọi
thứ sẽ được giải quyết trước khi ông ở hồ
bơi về.

Fred

Thank you.

Cảm ơn.

Reception

Of course. Is there anything else I can
help you?

Tất nhiên rồi. Còn điều gì khác tơi có thể
giúp ơng khơng?


Fred

Yes. We were really hoping to have a
sea view, but our window is
overlooking the parking lot.

Có. Chúng tơi đã thực sự hy vọng có một
tầm nhìn ra biển, nhưng cửa sổ của
chúng tơi nhìn từ trên cao xuống lại thấy
bãi đậu xe.

Reception

I understand. Currently the only room
with a sea view that’s available is a
suite.

Tôi hiểu. Hiện nay phịng duy nhất có
tầm nhìn ra biển mà chúng tơi có là
phịng hạng sang

Fred

I don’t mind upgrading.

Tơi không ngại phải nâng cấp.


Reception


Okay. It will be available in an hour.
Would you like us to move your things
there while you enjoy the pool?

Vâng ngài, Phịng đó sẽ sẵn sàng phục
vụ sau một giờ nữa. Ơng có muốn chúng
tơi di chuyển đồ của ơng tới đó, trong khi
ơng thư giãn ở bể bơi khơng?

Fred

Yes, please do. Thank you, Michelle.

Vâng, xin vui lòng. Cảm ơn chị, Michelle.

Reception

My pleasure. It’s the least we can do
for your troubles today.

Rất hân hạnh. Đó là điều nhỏ nhất chúng
tơi có thể làm để khắc phục rắc rối cho
ơng hơm nay.

Topic 03: A Tropical Hideaway
Script

Bản dịch

There I was, taking a long overdue holiday,

staying in a luxurious hotel with a picturesque
landscape spanning every direction from my
balcony. And all I could focus on was the trash
filled, rocky beach below. I felt like such a snob,
but it made me feel bad for the environment
and for me. This was not what I’d planned for
my once a year vacation. I asked the
receptionist if there was another beach nearby
that was better. That’s when she told me there
was, in fact, a beautiful beach, but it was
difficult to reach. Well, I’m not one to turn down
a challenge, so I got directions, rented a bike,
and started cruisin’ the coast.

Tôi đã ở đó, tận hưởng kỳ nghỉ dài ngày, lưu
trú tại một khách sạn sang trọng với một cảnh
quan đẹp như tranh vẽ bao trùm mọi hướng từ
ban công của tơi, và tất cả những gì tơi có thể
tập trung vào là bãi biển đầy rác, đá bao phủ ở
phía dưới. Tơi cảm thấy như một tên ngốc,
nhưng nó khiến tôi cảm thấy thật tệ cho môi
trường và cho tôi. Đây khơng phải là những gì
tơi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ một năm một
lần, vì vậy tơi hỏi nhân viên tiếp tân xem có bãi
biển nào khác gần mà tốt hơn khơng. Và cơ ấy
nói với tơi là có, thực ra, có một bãi biển xinh
đẹp, nhưng đó là một điểm đến rất khó tới
được. Xem nào, tơi khơng phải người dễ từ
chối một thách thức, vì vậy tôi đã hỏi đường đi,
thuê một chiếc xe đạp, và bắt đầu dạo chơi

dọc bờ biển.

Turns out, the receptionist was right. If not for
the lush tropical scenery, and a convenience
store for replenishing food and water on my
way, this would have been the bicycle ride from
hell.

Hóa ra,nhân viên lễ tân đã đúng. Nếu khơng
phải vì nó có cảnh quan nhiệt đới tươi tốt, và
một cửa hàng tiện lợi để bổ sung thêm thức ăn
và nước uống trên đường, thì đây có lẽ đã là
chuyến đạp xe địa ngục.

I was determined to reach my destination,
though, and it was worth it. Just as the sun was
setting. The beach came into view. Sunlight
danced across the sea and the grains of sand
glistened like white crystals. It was calling my
name, so I leaned my bike against a palm tree
and walked to the water’s edge. Dipping my
toes into the clear cool water, I sat on the

Tôi đã hạ quyết tâm tới được đích đến, dù sao
đi chăng nữa, và nó đã thật sự xứng đáng. Chỉ
khi mặt trời vừa mới bắt đầu lặn, tơi có thể
nhìn thấy bãi biển ngay trước mắt mình. Ánh
mặt trời rải khắp trên biển và các hạt cát lấp
lánh trên bãi biển như những tinh thể trắng.
Biển đang gọi tên tôi, nên tôi để xe đạp tựa

vào một tán cây cọ và bước đến mép nước.


×