Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước cấp từ nguồn nước mặt doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 27 trang )

KHOA CNSH & KTMT
GVHD: ThS TRẦN THỊ NGỌC MAI
NHÓM:
1. HUỲNH TẤN ĐẠT
2. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
3. NGUYỄN HỮU NHÂN
4. NGUYỄN QUỐC TOÀN


LỚP: 01DHTP1
SÁNG THỨ 2-TIẾT 1,2
CHUYÊN NGÀNH: CNTP
KHÓA HỌC: 2010-2014
NĂM HỌC: 2012-2013
Copyright 2012. HUYNH TAN DAT
LOGO
Copyright 2012. HUYNH TAN DAT
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
CẤP TỪ NGUỒN NƯỚC MẶT
NHÓM 4 – ĐỀ TÀI 4
CONTENTS
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ XỬ LÝ NƯỚC HIỆN NAY
GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC CẤP
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ XỬ LÝ NƯỚC
Bao gồm nước băng tuyết ở các địa cực
,nước hồ, nước đầm lầy, nước sông
Sau khi được xử lý tại cở sở xử lý nước đi
qua các trạm cung cấp và đến với người
tiêu dùng
Do quy luật phát triển của xã
hội và lối sống thiếu ý thức


của con người
45% tổng dân số đô thị được cấp
nước, đô thị loại I và loại II là 67%,
loại IV và loại V chỉ đạt 10-15%
Công nghệ xử lý chưa đồng bộ. Một
số dự án thiết kế chưa phù hợp với
điều kiện thực tế của Việt Nam
HIỆN
TRẠNG
Ô NHIỄM
Tỉ lệ cấp
nước còn
thấp
CHẤT
LƯỢNG
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ XỬ LÝ NƯỚC
2. CÔNG NGHỆ LỌC NƯỚC UF
2.1. Giới thiệu
Ultrafiltration (UF) là một công
nghệ lọc màng sử dụng các
màng lọc với kích thước rất nhỏ

2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
- Dùng áp suất thấp (≤ 2,5 bar) để loại bỏ những
phân tử có kích thuớc lớn
- Các phân tử/ ion nhỏ hơn lỗ lọc (0.01- 0.005
micron) sẽ “chui” qua màng
- Các loại virus, vi khuẩn sẽ bị giữ lại và thải xả
ra ngoài.

ÁP SUẤT LỌC
CÁC CẤU TỬ QUA MÀNG
CẤU TỬ KHÔNG QUA MÀNG
2.2. CẤU TẠO
Hình 1. Màng lọc do nhiều ống ghép lại
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2.2. CẤU TẠO
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2.2. CẤU TẠO
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
Từ ngoài vào trong
Nước xử lý đi từ
bên ngoài. Nước
sạch ra từ bên
trong
NGUYÊN LÝ
Từ trong ra ngoài
Nước xử lý đi từ
bên trong, thu
nước sạch bên
ngoài
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
Cơ chế của quá trình lọc
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
Tiêu chí Mẫu nước Sau khi lọc
Độ đục (NTU) 10.2 0.2

Volatile Phenolic Compound
(mg/L)
0.018 < 0.002
COD (mg/L) 3.46 1.46
Chloroform (mg/L) 347 4.5
Tổng số khuẩn Intestinal
Coliform (cfu/mL)
350 0
Tổng số khuẩn Fecal Coliform
(cfu/L)
350 0
Bảng 2.1. Tiêu chí mẫu nước sau khi lọc
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
Ưu, nhược điểm của màng lọc
Vận hành đơn
giản, tiêu thụ ít
điện năng
Lớp lọc kép:  đa
dạng khi chọn lựa.
Hoạt động ổn
định, đáng tin
cậy, độ bền cao
Màng UF có độ
rỗng (khả năng
thấm qua cao),
nên lượng chất
lỏng được lọc
qua màng
tương tự như
màng vi lọc (MF)

Màng UF bảo
vệ màng RO.
Lọc nước biển,
nước muối, thủy
sản, hóa chất
Thu hồi dầu
mỡ và xử lý
nước thải
Lọc nước ép
trái cây, nước
trà xanh
ỨNG
DỤNG
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UF
LOGO
NHÓM THỰC HIỆN

Copyright 2012. HUYNH TAN DAT
THAM KHẢO
1. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số
lao động từ 85% trở lên;

2. Có cơ sở hạ tầng được xây dựng nhiều mặt
đồng bộ và hoàn chỉnh;

3. Quy mô dân số từ 50 vạn người trở lên;

4. Mật độ dân số bình quân từ 12.000 người/km2

trở lên
Đô thị loại I
THAM KHẢO
1. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số
lao động từ 80% trở lên;

2. Có cơ sở hạ tầng được xây dựng nhiều mặt
tiến tới tương đối đồng bộ và hoàn chỉnh;

3. Quy mô dân số từ 25 vạn người trở lên;

4. Mật độ dân số bình quân từ 10.000 người/km2
trở lên
Đô thị loại II
THAM KHẢO
1. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số
lao động từ 75% trở lên;

2. Có cơ sở hạ tầng được xây dựng từng mặt
đồng bộ và hoàn chỉnh;

3. Quy mô dân số từ 10 vạn người trở lên;

4. Mật độ dân số bình quân từ 8.000 người/km2
trở lên
Đô thị loại III

×