TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
------o0o------
BÀI THẢO LUẬN
BỘ MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA
CÁC KHÓA HỌC BỔ TRỢ CHO CHUYÊN NGÀNH CỦA SINH VIÊN ĐẠI
HỌC THƯƠNG MẠI
Nhóm thực hiện
Lớp học phần
: 05
: 2153SCRE0111
Hà Nội – 2021
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................10
1.1. Bối cảnh nghiên cứu....................................................................................10
1.2. Tổng quan nghiên cứu.................................................................................10
1.3. Mục tiêu nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu............................................23
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................23
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................23
1.4. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................23
1.5. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu...............................................................24
1.5.1. Mơ hình nghiên cứu.........................................................................24
1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................24
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu (Mục đích nghiên cứu)...........................................25
1.7. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................25
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................26
2.1. Khái niệm....................................................................................................26
2.2. Những khái niệm có liên quan khác............................................................27
2.2.1. Những khái niệm có liên quan khác..................................................27
2.2.2. Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích số liệu:................................28
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................29
3.1. Tiếp cận nghiên cứu ....................................................................................29
3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập thông tin, dữ liệu.....................................34
3.2.1. Phương pháp chọn mẫu....................................................................34
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu...........................................34
3.3. Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin....................................................37
3.4. Xây dựng bảng câu hỏi và đánh giá sơ bộ các thang đo...............................37
3.4.1. Xây dựng bảng câu hỏi.....................................................................37
3.4.2. Xây dựng thang đo............................................................................37
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................38
4.1. Phân tích thống kê mơ tả..............................................................................40
4.1.1. Mơ tả mẫu.........................................................................................40
4.1.2. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu.................................................44
4.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha...................................................48
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory FactorAnalysis)...................51
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến độc lập............................51
1
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc........................57
4.4. Kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy...............................58
4.4.1. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu.......................................................58
4.4.2. Phân tích tương quan Pearson (r)....................................................60
4.4.3. Phân tích hồi quy..............................................................................61
4.4.4. Kết quả kiểm định mơ hình giả thuyết điều chỉnh.............................62
4.5. So sánh kết quả định tính, định lượng.........................................................63
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................64
5.1. Đánh giá những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn tham
gia khóa học bổ trợ cho chuyên ngành................................................................64
5.2. Đề xuất giải pháp..........................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................67
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 69
2
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Kích thước mẫu...........................................................................................40
Bảng 4.2: Giới tính...................................................................................................... 41
Bảng 4.3: Sinh viên năm..............................................................................................42
Bảng 4.4: Chuyên ngành.............................................................................................. 43
Bảng 4.5: Mô tả thống kê các biến nghiên cứu............................................................45
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số tin cậy thang đo “Quy chuẩn chủ quan”...............48
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hệ số tin cậy thang đo “Chi phí”.....................................49
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “Sở thích”.............................49
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “ Lợi ích”..............................49
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “ Thời gian”........................50
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “ Chất lượng giảng dạy”......50
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “Xu hướng”.........................50
Bảng 4.13 Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “Chuyên ngành”...................51
Bảng 4.14 Kết quả phân tích hệ số tin cậy với thang đo “Quyết định tham gia”.........51
Bảng 4.15: Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett’s lần 1.................................................52
Bảng 4.16: Bảng trích xuất phương sai lần 1...............................................................52
Bảng 4.17: Bảng phân tích ma trận xoay lần 1............................................................53
Bảng 4.18: Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett’s lần 2.................................................54
Bảng 4.19: Bảng trích xuất phương sai lần 2...............................................................54
Bảng 4.20: Bảng phân tích ma trận xoay lần 2............................................................55
Bảng 4.21: Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett’s lần 3.................................................56
Bảng 4.22: Bảng trích xuất phương sai lần 3...............................................................56
Bảng 4.23: Bảng phân tích ma trận xoay lần 3............................................................57
Bảng 4.24: Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett’s biến phụ thuộc.................................58
Bảng 4.25: Kết quả phân tích EFA của biến phụ thuộc................................................58
Bảng 4.26: Thành phần mới được rút trích từ EFA......................................................59
Bảng 4.27: Bảng tóm tắt các giả thuyết cho mơ hình nghiên cứu sau khi nghiên cứu
định tính và phân tích EFA.............................................................................59
Bảng 4.28: Bảng tương quan Pearson..........................................................................60
Bảng 4.29: Đánh giá sự phù hợp của mơ hình.............................................................61
Bảng 4.30: Phân tích phương sai.................................................................................61
Bảng 4.31: Kết quả hồi quy (sử dụng phương pháp Enter)..........................................62
3
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá mức độ cần thiết về học khóa học bổ trợ...41
Biểu đồ 4.2: Giới tính..................................................................................................42
Biểu đồ 4.3: Sinh viên năm..........................................................................................43
Biểu đồ 4.4: Mô tả “Chuyên ngành”............................................................................44
Biểu đồ 4.5: Khóa học sinh viên ĐHTM đang theo học..............................................45
4
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Ngày nay, theo đà phát triển của xã hội yêu cầu về kỹ năng đối với sinh viên
ngày càng cao. Sinh viên muốn theo kịp thời đại cần phải trang bị cho mình những kỹ
năng cơ bản liên quan đến ngành học để đảm bảo chất lượng học tập cũng như cơ hội
việc làm sau này.
Mặc dù việc học các khóa học bổ trợ chuyên ngành là một kỹ năng vô cùng quan
trọng, và là bước đệm lớn đối với sinh viên khi đang học tập tại trường cũng như tìm
kiếm việc làm sau khi ra trường. Tuy nhiên việc trau dồi cho mình những kỹ năng bổ
trợ cho chuyên ngành của sinh viên còn chưa thực sự phổ biến. Vậy làm thế nào để
sinh viên đưa ra quyết định lựa chọn các khóa học bổ trợ cho chuyên ngành một cách
đúng đắn và hữu ích? Thực tế cho thấy, nhiều sinh viên có thái độ hời hợt hoặc học do
bị bắt buộc, có hiểu biết chưa đúng đối với các mơn bổ trợ cho chuyên ngành học. Để
làm rõ hơn điều này nhóm chúng em lựa chọn đề tài "Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định tham gia các khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh
viên Đại học Thương Mại" nhằm mục đích tìm hiểu xem nhân tố nào đang ảnh
hưởng đến quyết định tham gia các khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên,
từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả việc tham gia các khóa học bổ trợ cho
chuyên ngành của sinh viên hiện nay.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
Tổng quan lý thuyết là việc chọn lọc các tài liệu về chủ đề nghiên cứu, trong đó
bao gồm các thơng tin, ý tưởng, dữ liệu và bằng chứng được trình bày trên một quan
điểm nào đó để hồn thành các mục tiêu đã xác định, đồng thời đánh giá một cách hiệu
quả các tài liệu này trên cơ sở liên hệ với nghiên cứu đang được thực hiện. (Theo giáo
trình “Phương pháp nghiên cứu khoa học” – Trường Đại học Thương mại)
Tên tài liệu;
STT
Tên tác giả;
Năm xuất bản;
Giả thuyết/ Mơ
hình
Kết quả nghiên
cứu
“Các yếu tố ảnh
hưởng đến nhu
GT1: Yếu tố
“Nhu cầu học
thu thập và
xử lý dữ liệu
- Nghiên cứu
bằng phương
cầu học tiếng Anh
của sinh viên
khơng chun”,
TACN” có thể là
yếu tố ảnh hưởng
đến nhu cầu học
pháp định
lượng.
- 102 sinh viên
(Nguyễn Đình
Như Hà; Trần
tiếng Anh của
sinh viên không
được phát bảng học, nghề nghiệp
hỏi.
và nhu cầu học
Nhà xuất bản
1
Phương pháp
nghiên cứu;
Phương pháp
5
Các yếu tố giảng
viên giảng dạy
TACN, môi
trường học tập và
tài liệu học tập, tự
chuyên.
GT2: Yếu tố
“Giảng viên
giảng dạy TACN”
có thể là yếu tố
ảnh hưởng đến
nhu cầu học tiếng
Anh của sinh viên
không chuyên.
GT3: Yếu tố
“Mơi trường học
và tài liệu học
tiếng Anh có ảnh
hưởng đến nhu
tập” có thể là yếu
tố ảnh hưởng đến
cầu học tiếng Anh
của sinh viên
Quốc Thao 2019),
Tạp chí Khoa học
Đại học Mở
nhu cầu học tiếng
Anh của sinh viên - Xử lý bằng
phần mềm
khơng chun.
khơng chun.
Tuy nhiên yếu tố
“Tự học” chưa
Thành phố Hồ
Chí Minh.
GT4: Yếu tố “Tự
học của sinh
SPSS.
ảnh hưởng lớn
đến việc hình
viên” có thể là
yếu tố ảnh hưởng
đến nhu cầu học
thành và xác định
nhu cầu học tiếng
Anh của sinh
tiếng Anh của
sinh viên khơng
viên.
chun.
GT5: Yếu tố
“Nghề nghiệp
tương lai” có thể
là yếu tố ảnh
hưởng đến nhu
cầu học tiếng Anh
của sinh viên
2
“Các nhân tố ảnh
không chuyên.
GT1: Yếu tố
- Nghiên cứu
Các yếu tố nhóm
hưởng đến quyết
định chọn theo
học chương trình
“Nhóm tham
khảo” có thể là
yếu tố ảnh hưởng
bằng phương
pháp hỗn hợp.
- 382 sinh viên
tham khảo; sự
phù hợp với sở
thích, năng lực cá
6
được khảo sát.
nhân; danh tiếng
của chương trình;
đào tạo có yếu tố
nước ngoài ở
đến quyết định
chọn theo học
Trường Đại học
kinh tế - Đại học
chương trình đào
tạo có yếu tố
lợi ích học tập;
cơ hội nghề
Huế”, (Phan Thị
Thanh Thủy;
Nguyễn Thị Minh
nước ngoài ở
Trường Đại học
kinh tế - Đại học
nghiệp; chi phí
học tập; hoạt
động truyền
Hịa 2017), Tạp
chí Khoa học–Đại
Huế.
GT2: Yếu tố “Sự
thơng của ĐHKT
Huế có tố ảnh
học Huế.
phù hợp với sở
thích, năng lực cá
nhân” có thể là
hưởng đến quyết
định chọn theo
học chương trình
yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định
đào tạo có yếu tố
nước ngồi ở
chọn theo học
chương trình đào
tạo có yếu tố
Trường Đại học
kinh tế - Đại học
Huế.
nước ngồi ở
Trường Đại học
Bên cạnh đó, so
với các nhóm
kinh tế - Đại học
Huế.
GT3: Yếu tố
nhân tố khác,
“lợi ích học tập”
là nhóm nhân tố
“Danh tiếng của
chương trình” có
có ảnh hưởng nổi
bật nhất đến
thể là yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định chọn theo
quyết định theo
học của sinh viên.
học chương trình
đào tạo có yếu tố
nước ngồi ở
Trường Đại học
kinh tế - Đại học
Huế.
GT4: Yếu tố
“Lợi ích học tập”
có thể là yếu tố
ảnh hưởng đến
7
quyết định chọn
theo học chương
trình đào tạo có
yếu tố nước ngoài
ở Trường Đại học
kinh tế - Đại học
Huế.
GT5: Yếu tố “Cơ
hội nghề nghiệp”
có thể là yếu tố
ảnh hưởng đến
quyết định chọn
theo học chương
trình đào tạo có
yếu tố nước ngồi
ở Trường Đại học
kinh tế - Đại học
Huế.
GT6: Yếu tố
“Chi phí học tập”
có thể là yếu tố
ảnh hưởng đến
quyết định chọn
theo học chương
trình đào tạo có
yếu tố nước ngồi
ở Trường Đại học
kinh tế - Đại học
Huế.
GT7: Yếu tố
“Hoạt động
truyền thông của
ĐHKT Huế” có
thể là yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định chọn theo
học chương trình
8
đào tạo có yếu tố
nước ngồi ở
Trường Đại học
kinh tế - Đại học
3
“Những yếu tố
ảnh hưởng đến
Huế.
GT1: Yếu tố “Gia
đình” có phải là
việc học tiếng anh
của SV VN”,
yếu tố ảnh hưởng hỏi phỏng vấn
đến việc học tiếng nhóm.
(Trương Cơng
Bằng 2017),
Trường Đại học
anh của SV VN
GT2: Yếu tố
“Giới tính” có
-Dữ liệu từ
bảng câu hỏi
khảo sát được
môn tiếng Anh là
yếu tố mạnh mẽ
nhất liên quan
Kinh Tế – Luật –
ĐHQG TP. HCM.
phải là yếu tố ảnh
hưởng đến việc
dùng chương
trình thống kê
chặt chẽ với kết
quả học tập của
học tiếng anh của
SV VN
GT3: Yếu tố
SPSS để phân
tích.
-Dữ liệu từ
sinh viên. Bên
cạnh đó, niềm tin
vào Giá trị lợi ích
“Hữu dụng” có
phải là yếu tố ảnh
phỏng vấn
được mã hóa
và Giá trị quan
trọng cũng là yếu
hưởng đến việc
học tiếng anh của
SV VN
và phân loại
theo quy trình
hai giai đoạn
tố liên quan đến
việc sinh viên
tham gia các khóa
GT4: Yếu tố
“Yêu thích” có
của Saldana
(2009)
học tiếng Anh.
phải là yếu tố ảnh
hưởng đến việc
học tiếng anh của
SV VN
GT5: Yếu tố
“Khả năng thành
cơng” có phải là
yếu tố ảnh hưởng
đến việc học tiếng
anh của SV VN
GT6: Yếu tố
“Tương Lai” có
phải là yếu tố ảnh
9
-Bảng câu hỏi
khảo sát, câu
Kết quả cho thấy
niềm tin của sinh
viên vào khả năng
học thành công
hưởng đến việc
học tiếng anh của
SV VN
GT7: Yếu tố
“Điểm cuối kỳ”
có phải là yếu tố
ảnh hưởng đến
4
“Thực trạng và
nhu cầu đào tạo
kỹ năng mềm của
việc học tiếng anh
của SV VN
- Bảng câu hỏi
GT1. “Kỹ năng
thuyết trình” có là khảo sát và
kỹ năng sinh viên phỏng vấn trực
sinh viên khoa
kinh tế và quản trị
mong muốn học.
GT2. “Kỹ năng
kinh doanh
Trường Đại học
Lâm Nghiệp”,
mơ tả và pp
làm việc nhóm”
có là kỹ năng sinh thống kê so
viên mong muốn sánh
- Đề ra các giải
pháp nhằm nâng
cao kỹ năng mềm
(Nguyễn Bá
Huân; Bùi Thị
học.
GT3. “Kỹ năng
cho sinh viên.
Ngọc Thoa 2018),
Tạp chí khoa học
và cơng nghệ lâm
phỏng vấn xin
việc” có là kỹ
năng sinh viên
nghiệp.
mong muốn học.
GT4. “Kỹ năng
quản lý thời gian”
có là kỹ năng sinh
viên mong muốn
học.
GT5. “Kỹ năng
giao tiếp” có là
kỹ năng sinh viên
mong muốn học.
GT6. “Kỹ năng
học và tự học” có
là kỹ năng sinh
viên mong muốn
học.
10
tiếp.
- PP thống kê
- Tìm ra nhu cầu
và thực tế hiện tại
của sinh viên
trường ĐH Lâm
Nghiệp.
GT7. “Kỹ năng
đàm phán” có là
kỹ năng sinh viên
mong muốn học.
GT8. “Kỹ năng
lập kế hoạch và tổ
chức CV”có là kỹ
năng sinh viên
mong muốn học.
GT9. “Kỹ năng
giải quyết vấn đề”
có là kỹ năng sinh
5
“Các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định
học cao học
viên mong muốn
học.
GT1: “Thái độ
đối với hành
vi” và Ý định
- Nghiên cứu
bằng phương
pháp định tính
chuyên ngành
quản trị du lịch
hành vi có mối
tương quan cùng
và định lượng. học chuyên ngành
- Phỏng vấn 50 Quản trị du lịch
của sinh viên
khoa Du lịch
trường Đại học
chiều.
GT2: “Chuẩn chủ
quan” và Ý định
của sinh viên tại
sinh viên và
Khoa Du lịch –
239 sinh viên
được phát bảng Trường Đại học
Tài cính –
Marketing”,
hành vi có mối
tương quan cùng
câu hỏi.
- Xử lý bằng
Tài chính –
Marketing bao
(Đồn Liêng
Diễm; Nguyễn
Phạm Hạnh Phúc;
chiều.
GT3: “Nhận thức
kiểm sốt hành
phần mềm
SPSS.
gồm có 05 yếu tố
theo mơ hình
nghiên cứu đề
Phùng Vũ Bảo
Ngọc; Huỳnh
vi” và Ý định
hành vi có mối
xuất của tác giả:
Thái độ đối với
Đặng Mỹ Dung
2021), Tạp chí
Nghiên cứu Tài
tương quan cùng
chiều.
GT4: “Trung
hành vi ; Chuẩn
chủ quan; Nhận
thức kiểm sốt
chính –
Marketing.
thành thương
hiệu” và Ý định
hành vi; Trung
thành thương
hành vi có mối
tương quan cùng
chiều.
hiệu; Nhu cầu xã
hội.
11
Kết quả nghiên
cứu khẳng định
ý định học cao
GT5: “Nhu cầu
xã hội” và Ý định
hành vi có mối
tương quan cùng
6
“Sinh viên với
“kỹ năng mềm”,
chiều.
GT1: Sinh viên
hiện nay nhận
Nghiên cứu
bằng phương
- Đa số sinh viên
được hỏi lựa chọn
nhận thức, mong
muốn và các yếu
thức được kỹ
năng mềm có vai
pháp định
lượng.
định nghĩa chính
xác về kỹ năng
tố tác động đến
việc học “kỹ năng
mềm” của sinh
trị rất quan trọng
trong việc tìm
kiếm việc làm và
mềm, nhận thức
được tầm quan
trọng của kỹ năng
viên hiện nay”,
(Phạm Thị Lan
các cơ hội khác
trong cuộc sống,
mềm đối với việc
tạo ra các cơ hội
Hương; Lê Thị
Thương 2005),
Đại học Quốc gia
trình độ kĩ năng
mềm của sinh
viên hiện còn
trong cuộc sống,
phần lớn sinh
viên đều có nhu
Hà Nội.
thấp. Do đó, họ
có mong muốn
cầu được đào tạo
các kỹ năng mềm.
học kĩ năng này.
Tuy nhiên sinh
viên vẫn chưa chủ
Các kỹ năng mềm
của sinh viên có
được chủ yếu là
động tìm đến các
khóa học kĩ năng
do tự thân sinh
viên học hỏi và
mềm.
GT2: Có nhiều
yếu tố tác động
đúc rút trong quá
trình phát triển
của mình.
tới việc học kĩ
năng mềm của
- Cả yếu tố khách
quan và chủ quan
sinh viên: yếu tố
khách quan: việc
tiếp cận thông tin
đều tác động đến
việc học kỹ năng
mềm của sinh
liên quan đến đào
tạo kỹ năng mềm,
viên nhưng yếu tố
chủ quan tác động
chất lượng của
các cơ sở đào tạo,
đặc thù ngành
mạnh hơn. Bên
cạnh đó, các yếu
tố khác như: gia
12
7
học, kinh phí…
và các yếu tố chủ
đình, thành phần
quan từ phía bản
thân sinh viên:
xuất thân… cũng
tác động đến việc
học kỹ năng mềm
của sinh viên.
“The Factors that
Affect Students’
hoàn cảnh xuất
thân, năm học,
giới tính…
Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
Decision in
Choosing their
College Courses”
định của sinh viên hợp (khảo sát
và phỏng vấn
trong việc lựa
45 sinh viên
chọn các khóa
ban đầu:
Hầu hết những
người tham gia
(Kenneth Eduard
Castillo Alba;
học đại học
GT1: Có sự khác
năm thứ 4 của
trường)
khảo sát đều có
thu nhập cao và
Treesha Beatrice
E. Bertol;
Katherine Denise
biệt đáng kể giữa
các yếu tố ảnh
hưởng đến việc
Sau khi thu
thập, các bảng
câu hỏi sẽ
luôn ưu tiên giáo
dục trên tất cả các
nhu cầu thiết yếu.
E. De Mesa; Fritz
Gerald Golamco
đưa ra quyết định
học đại học ở
được truy xuất, Hầu hết phụ
huynh học sinh
dối chiếu, lập
Martin; Sharee
Sonido
Mestosamente;
phần trăm số
người tham gia.
GT2: Có những
bảng và giải
thích.
Ma. Karlson
Reyes Zaguirre –
mối quan hệ đáng
kể giữa các yếu tố
học nào.
Hầu hết những
năm 2010)
Our Lady of
Peace School
ảnh hưởng đến
việc đưa ra quyết
định của trường
người tham gia
không cho rằng
sự ổn định tài
Antipolo City,
Philippines
đại học trong
phần trăm số
chính là trở ngại
chính trong việc
người tham gia.
GT3: Trong số tất
cả các yếu tố ảnh
lựa chọn khóa
học họ thích.
Một số sinh viên
hưởng đến quyết
định của sinh viên
đã có xem xét khả
năng của họ đối
trong việc lựa
chọn khóa học đại
học của họ, cha
với khóa học mà
họ chọn.
13
Kết quả thu được
Phương pháp
nghiên cứu hỗn theo giả thuyết
không can thiệp
vào việc con họ
muốn học khóa
mẹ và ổn định tài
chính có sự ảnh
8
“Factors
hưởng nhiều nhất.
Phương pháp
GT1: Yếu tố
affecting students'
decision to study
English”
“Chương trình
học” có là yếu tố
ảnh hưởng đến
nghiên cứu
định lượng
(phát phiếu
tích cho thấy
rằng, yếu tố
“chương trình
(Master's thesis at
Srinakharinwirat
quyết định học
tiếng Anh của
khảo sát 170
sinh viên tham
học” được xếp
hạng đầu ttieen,
university – 2011)
An bstract by
Prasit
sinh viên tại học
viện Anh ngữ IGenius hay
gia khóa học
trong khoảng
thời gian từ
tiếp theo là địa
điểm, học phí và
chương trình
Phanichthaworn
khơng?
GT2: Yếu tố
tháng 1 đến
tháng 3 năm
khuyến mãi.
Hơn nữa, một
“Học phí” có là
yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định
2021)
Độ lệch chuẩn
(SD) được sử
cuộc điều tra sâu
hơn cho thấy khía
cạnh ảnh hưởng
học tiếng Anh của dụng để phân
tích và giải
sinh viên tại học
viện Anh ngữ IGenius hay
khơng?
thích cách dữ
liệu bị sai lệch.
Dựa trên phân
nhất của từng yếu
tố như sau: về
mặt sản phẩm, sự
hiếu khách và
hiệu quả của nhân
GT3: Yếu tố “Địa
điểm” có là yếu
viên được coi là
quan trọng nhất:
tố ảnh hưởng đến
quyết định học
tiếng Anh của
về giá cả, những
người tham gia bị
ảnh hưởng nhiều
sinh viên tại học
viện Anh ngữ I-
bởi việc nhà
trường cung cấp
Genius hay
không?
GT4: Yếu tố
chiết khấu: về địa
điểm thì phịng
học đóng vai trị
“Chương trình
khuyến mãi” có là
quan trọng nhất.
yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định
học tiếng Anh của
14
sinh viên tại học
viện Anh ngữ I-
9
“A Model of
Student College
Choice”
Genius hay
khơng?
GT1: Yếu tố “Đặc Phương pháp
nghiên cứu
điểm sinh viên”
định lượng
có là yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
(David W.
Chapman – 1981), định chọn trường
The Journal of
Higher Education
(phiếu khảo
sát)
Việc lựa chọn
trường ĐH bị ảnh
hưởng sâu sắc
nhất bởi yếu tố
nền tảng và đặc
đại học của học
sinh hay không?
GT2: Yếu tố “Độ
điểm hiện tại của
học sinh. Tiếp đó
là do những tác
kỳ vọng” có là
yếu tố ảnh hưởng
động từ các yếu
tố bên ngoài: bạn
đến quyết định
chọn trường đại
học của học sinh
bè, thầy cô, nhà
trường.
Kết quả nghiên
hay không?
GT3: Yếu tố
cứu này sẽ là một
tiền đề để nghiên
“Hiệu suất trường
học” có là yếu tố
ảnh hưởng đến
cứu kĩ lưỡng về
sự lựa chọn
trường đại học
quyết định chọn
trường đại học
của học sinh.
Thơng qua lần
của học sinh hay
khơng?
GT4: Yếu tố
nghiên cứu này,
cịn cho thấy sự
quan trọng của
“Những tác động
bên ngồi” có là
những tin tuyển
dụng in ấn lên
yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định
chọn trường đại
quyết định của
học sinh.
học của học sinh
hay không?
GT5: Yếu tố “chi
phí” có là yếu tố
ảnh hưởng đến
15
quyết định chọn
trường đại học
của học sinh hay
không?
GT6: Yếu tố “tài
chính” có là yếu
tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn
trường đại học
của học sinh hay
khơng?
GT7: Yếu tố “Vị
trí” có là yếu tố
ảnh hưởng đến
quyết định chọn
trường đại học
của học sinh hay
không?
GT8: Yếu tố “Đặc
điểm của trường
đại học” có là yếu
tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn
trường đại học
của học sinh hay
không?
GT9: Yếu tố “Nỗ
lực giao tiếp với
sinh viên của
trường đại học”
có là yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định chọn trường
đại học của học
sinh hay không?
GT10: Yếu tố
“Kỳ vọng cuộc
16
sống sau này” có
là yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định chọn trường
đại học của học
sinh hay không?
GT11: Yếu tố
“Các tài liệu in
ấn” có là yếu tố
ảnh hưởng đến
quyết định chọn
trường đại học
10
“The Effect of
Perceived Value
in the Decision to
của học sinh hay
không?
GT1: “Xu hướng
rủi ro” sẽ có mối
quan hệ trực tiếp
- Nghiên cứu
bằng phương
pháp định
Kết quả nghiên
cứu cho thấy “Xu
hướng rủi ro” sẽ
Participate in
Study Abroad
với khả năng
tham gia trải
lượng.
- Khảo sát
ảnh hưởng đến
khả năng tham
được thực hiện
cho 1.000 sinh
viên trong các
gia vào trải
nghiệm quốc tế.
Bên cạnh đó,
Programs”, (Clint nghiệm quốc tế.
GT 2: Mối quan
Relyea; Faye K.
hệ giữa xu hướng
Cocchiara;
Nareatha L.
Studdard 2008),
rủi ro và khả năng khóa học kinh
doanh nhưng
tham gia trải
những sinh viên
có xu hướng rủi
Journal Of
Teaching In
International
nghiệm quốc tế sẽ chỉ có 471 sinh
viên phản hồi
được điều chỉnh
bản khảo sát.
bởi giá trị nghề
ro cao, ít thấy giá
trị nào trong kết
quả nghề nghiệp
Business.
nghiệp được nhận
thức sao cho khi
của họ, sẽ chỉ đơn
giản là không
sinh viên nhận
thức giá trị nghề
nghiệp thấp, rủi
muốn nỗ lực để
tham gia trải
nghiệm. Ngược
ro cao sẽ ít có khả
năng tham gia trải
lại, những sinh
viên nhận thức
nghiệm quốc tế
hơn so với khi
sinh viên nhận
được giá trị nghề
nghiệp cao sẽ có
thể quan tâm hơn
17
thức được giá trị
nghề nghiệp cao.
vào giá trị của
việc tham gia vào
trải nghiệm quốc
tế.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.1. Mục tiêu tổng quát.
- Tìm ra các yếu tố tác động đến quyết định tham gia học khóa học bổ trợ cho
chuyên ngành của sinh viên trường Đại học Thương mại.
- Đề xuất giải pháp cho các trung tâm dạy khóa học bổ trợ thu hút sinh viên đến
học.
- Giúp gia đình hiểu hơn về các quyết định lựa chọn khóa học của con, từ đó sẽ
có những lời khuyên giúp sinh viên lựa chọn các khóa học phù hợp.
- Đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho sinh viên có những quyết định đúng đắn
về việc tham gia các khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của mình.
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài
Xác định câu hỏi, mơ hình, giả thuyết nghiên cứu
Xác định phương pháp nghiên cứu, thu thập và phân tích dữ liệu
Tiến hành thu thập và phân tích dữ liệu
Trình bày kết quả nghiên cứu
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố tác động đến quyết định tham gia các khóa học bổ trợ cho chuyên
ngành của sinh viên trường Đại học Thương mại.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi tổng quát: Có những yếu tố nào tác động đến quyết định chọn học
khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên trường Đại học Thương Mại? Mức độ
tác động như thế nào?
- Câu hỏi cụ thể:
+ Yếu tố “Quy chuẩn chủ quan” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại
hay không?
+ Yếu tố “Chi phí” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia các khoá
học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại hay khơng?
+ Yếu tố “Sở thích” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia các
khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại hay không?
18
+ Yếu tố “Lợi ích” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia các khoá
học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại hay khơng?
+ Yếu tố “Thời gian” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia các
khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại hay không?
+ Yếu tố “Chất lượng giảng dạy” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại
hay không?
+ Yếu tố “Xu hướng” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia các
khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại hay không?
+ Yếu tố “Chuyên ngành” có phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia
các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại hay khơng?
1.5. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu
1.5.1. Mơ hình nghiên cứu
Quy chuẩn chủ quan
Chi phí
Sở thích
H1
H2
H3
H4
Thời gian
H5
Quyết định
tham gia các
khoá học bổ
trợ cho chuyên
ngành của sv
ĐHTM.
H6
H7
Chất lượng giảng dạy
Xu hướng
H8
Chun ngành
Lợi ích
Hình 1.4.2. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng“Quyết định tham gia các
khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại”.
Trong đó:
- Biến phụ thuộc là: “Quyết định tham gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành
của sv ĐHTM”.
- Biến độc lập là: “Quy chuẩn chủ quan”, “Chi phí”, “Sở thích”, “Lợi ích”,
“Thời gian”, “ Chất lượng giảng dạy”, “ Xu hướng”, “ Chuyên ngành”.
1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Giả thuyết 1 (H1): “Quy chuẩn chủ quan” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định tham gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học
Thương Mại.
- Giả thuyết (H2): “Chi phí” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia
các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
19
- Giả thuyết (H3): “Sở thích” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham
gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (H4): “Lợi ích” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia
các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (H5): “Thời gian” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham
gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (H6): “Chất lượng giảng dạy” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định tham gia các khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương
Mại.
- Giả thuyết (H7): “Xu hướng” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham
gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (H8): “Chuyên ngành” có thể là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia các khoá học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu (Mục đích nghiên cứu)
Đề tài nhằm khảo sát và đưa ra các yếu tố tác động đến quyết định tham gia các
khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương Mại.
Đối với sinh viên, đề tài đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho sinh viên có
những quyết định đúng đắn về việc tham gia các khóa học bổ trợ cho chuyên ngành
của mình.
Đối với các trung tâm dạy khóa học bổ trợ, qua đề tài này, các trung tâm có thể
hiểu hơn về suy nghĩ, nhu cầu của sinh viên khi quyết định chọn khóa học để từ đó có
thể đáp ứng tốt hơn những nhu cầu đó.
Đối với gia đình, họ sẽ biết được các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn
khóa học của con em mình, từ đó đưa ra những gợi ý, lời khuyên giúp sinh viên có lựa
chọn phù hợp hơn.
1.7. Thiết kế nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 8/2021 đến tháng 11/2021.
- Phạm vi không gian: Trường Đại học Thương Mại.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hỗn hợp (kết hợp giữa 2 phương pháp là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng).
Qua chương 1, nhóm chúng em đã điểm qua 7 mục nhỏ, bao gồm: vấn đề nghiên
cứu, tổng quan nghiên cứu, giả thuyết, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, mô hình, ý
nghĩa và cách thiết kế nghiên cứu. Nhằm đưa ra những cái nhìn khái quát nhất về đề
tài, cũng như là ý nghĩa và sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài này. Đồng thời liệt
kê các yếu tố cần kiểm định: quy chuẩn chủ quan, lợi ích, chi phí, thời gian, sở thích,
chất lượng giảng dạy, xu hướng, chuyên ngành, xem xem những yếu tố này liệu có ảnh
hưởng, hoặc yếu tố nào ảnh hưởng nhiều hay ít đến quyết định tham gia các khóa học
20
bổ trợ của sinh viên ĐHTM. Đến những chương sau nhóm chúng em sẽ đi vào phân
tích đề tài nghiên cứu một cách cụ thể và chi tiết hơn.
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm
Nghiên cứu khoa học: là hành động tìm hiểu, quan sát, thí nghiệm … dựa trên
những số liệu, dữ liệu, tài liệu thu thập được để phát hiện ra bản chất, quy luật chung
của sự vật, hiện tượng, tìm ra những kiến thức mới (hướng nghiên cứu cơ bản) hoặc
tìm ra những ứng dụng kỹ thuật mới, những mơ hình mới có ý nghĩa thực tiễn (hướng
nghiên cứu ứng dụng).
Phương pháp nghiên cứu khoa học là q trình được sử dụng để thu thập thơng
tin và dữ liệu phục vụ cho các quyết định nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu có
thể bao gồm nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn, khảo sát và các nghiên cứu kỹ thuật
khác; và có thể bao gồm cả thơng tin hiện tại và quá khứ.
- Phân loại nghiên cứu khoa học :
1.Ngiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng
Đặc trưng
Nghiên cứu cơ bản (nghiên cứu hàn
Nghiên cứu ứng dụng
lâm)
Nghiên cứu hệ thống hướng tới sự
Là một hình thức điều tra có
phát triển tri thức hay sự hiểu biết về hệ thống liên quan đến ứng
các khía cạnh cơ bản của hiện tượng. dụng thực tế của khoa học.
Ứng dụng lý thuyết vào
Tập trung vào xây dựng, khẳng
Mục tiêu
định hoặc bác bỏ lý thuyết để giải phân tích thực tiễn ở đơn vị,
ngành, địa phương cụ thể.
thích hiện tượng quan sát được.
Tạo ý tưởng mới có thể sử dụng Cải thiện cuộc sống con nguời.
ngay.
2.Nghiên cứu diễn dịch và nghiên cứu quy nạp
Nghiên cứu diễn dịch
Nghiên cứu quy nạp
Đưa ra một kết luận phỏng đoán
Đặc trưng
Suy luận dựa trên cách tiếp
cận giả thuyết – suy luận dựa dựa trên suy luận từ quy luật lặp đi
trên việc xây dựng một hay lặp lại và không đổi quan sát được
nhiều giả thuyết và sau đó đặt đối với một số sự việc và rút ra sự
các giả thuyết đó trước một tồn tại của một sự việc khác không
thực tế. Mục đích là để đánh được chứng minh nhưng lại có liên
giá về sự thích đáng của giả quan thường xuyên đến các sự viện
thuyết được đưa ra ban đầu.
đã được quan sát trước đó.
21
Đi từ cái riêng (quan sát) đến
Đi từ cái chung (lý thuyết) đến
cái chung (tổng quát) thành quy cái riêng (giả thuyết) để kiểm chứng
luật.
cái riêng.
3.Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
Dựa vào bản chất
Dữ liệu” không phải số”
Dữ liệu dạng số
dữ liệu
Dự vào định hướng Xây dựng lý thuyết mới/giải
Kiểm định lại lý thuyết
thích hiện tượng
nghiên cứu
Dựa vào tính chủ
Mang tính chủ quan
Mang tính khách quan
quan/khách quan
Ít linh hoạt hơn do thường
Linh hoạt hơn, do sử dụng
phương pháp phỏng vấn, số sử dụng phương pháp khảo
lượng người phỏng vấn ít. Vì sát, số lượng người điều tra
Dựa vào tính linh
hoạt
thế khi thu thập số liệu, nếu lớn.Vì thế, nếu phát hiện việc
thiếu thì có thể phỏng vấn khảo sát bị sai, cần khảo sát
thêm.Ngồi ra, khi phỏng vấn lại rất khó. Ngồi ra, câu hỏi
có thể thay đổi câu hỏi theo trong phiếu khảo sát là cố
định,không thể thay đổi.
diễn biến.
2.2. Những khái niệm có liên quan khác:
2.2.1. Những khái niệm có liên quan khác
Khóa học bổ trợ : khóa học phù hợp cho mỗi cá nhân với mục tiêu nhằm bổ sung
thêm các kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm về chuyên ngành, tri thức thực tiễn.
Quy chuẩn chủ quan: (Subjective norm): nhận thức của một cá nhân, với những
người tham khảo quan trọng của cá nhân đó cho rằng hành vi nên hay không nên được
thực hiện; bị ảnh hưởng bởi sự phán xét của những người quan trọng khác (cha mẹ,
bạn bè, người thân,..v.v).
Chi phí : được nhìn nhận theo nhiều góc độ khác nhau, tồn bộ các hao phí lao
động, hao phí cơng cụ lao động và hao phí vật chất tính thành tiền để thực hiện chi trả
cá nhân về khóa học trước khi bắt đầu khóa học .....
Sở thích: những hoạt động thường xuyên hoặc theo thói quen đem lại cho con
người niềm vui, sự phấn khởi trong khoảng thời gian thư giãn, chỉ về sự hứng thú, thái
độ ham thích đối với một đối tượng nhất định khiến tâm tư của họ được thoải mái,
hạnh phúc, hoặc có thể qua đó tạo thành động lực lớn để theo đuổi.
Lợi ích: một cam kết, nghĩa vụ, nghĩa vụ hoặc mục tiêu gắn liền với một vai trò
hoặc thực tiễn xã hội cụ thể đem lại điều có ích, có lợi cho một đối tượng nào đó.
22
Thời gian: diễn tả trình tự xảy ra , biến cố và khoảng kéo dài của khóa học bổ trợ
chuyên ngành bao gồm thời gian diễn ra khóa học và thời gian mình dành cho khóa
học đó.
Chất lượng giảng dạy: phản ánh qua năng lực, phương pháp giảng dạy của giảng
viên và hiệu quả đầu ra của sinh viên khi hồn thành khóa học.
Xu hướng (trend) là trào lưu, xu hướng khi tập trung vào một điều nổi bật, thịnh
hành nào đó đặc biệt mà được nhiều người quan tâm đến, chú ý đến trong một khoảng
thời gian nhất định.
Chuyên ngành: một phần kiến thức và kỹ năng chuyên môn được phát triển sâu
có tính độc lập trong một ngành nghề cụ thể.
2.2.2. Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích số liệu:
Thống kê mơ tả: các đại lượng mơ tả như giá trị trung bình, phương sai, độ lệch
chuẩn… kết hợp với các công cụ như bảng tần số, đồ thị, được sử dụng để mô tả đặc
điểm đối tượng phỏng vấn và thực trạng của sinh viên đại học Thương mại.
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: được sử dụng để kiểm tra độ tin cậy thang đo
của các nhân tố tác động đến quyết định tham gia khóa học bổ trợ cho chuyên ngành
của sinh viên. Những yếu tố không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại ra khỏi tập dữ liệu.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA): ban đầu dùng hệ số KMO và kiểm định
bartlett để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến và sự phù hợp của phân tích nhân tố.
Ngồi ra các biến số có ý nghĩa khi hệ số tải nhân tố ( Factor loading) lớn hơn 0,5 và
các nhân tố được rút ra có Eigenvalue lớn hơn 1. Sau đó, tiến hành gom nhóm các yếu
tố có mối tương quan chặt chẽ với nhau để rút trích các nhân tố tác động đến quyết
định tham gia khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của sinh viên ĐHTM
Hồi quy tuyến tính bội : được sử dụng nhằm mục đích kiểm định các giả thuyết
của mơ hình nghiên cứu, đồng thời xác định tầm quan trọng của các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học bổ trợ chuyên ngành của sinh viên đại học
Thương Mại. Mơ hình hồi quy có nghĩa khi giá trị sig của kiểm định Chi bình phương
bé hơn mức ý nghĩa thấp và tỷ lệ dự báo trúng của mơ hình cao.
PY = B0 + B1X1 + …+ BKXK
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc
B0: sai số ngẫu nhiên của hàm hồi quy tổng thể.
B1…Bk: các hệ số hồi quy riêng
X1…Xk: các biến độc lập
Nội dung chủ yếu phần 2 là về các khái niệm liên quan trong suốt q trình
nghiên cứu cùng mơ hình nghiên cứu để từ đó phân tích những thang đo cả định tính
23
và định lượng . Mơ hình nghiên cứu gồm 8 giả thuyết nghiên cứu chính ảnh hưởng tới
quyết định lựa chọn khóa học bổ trợ chuyên ngành của sinh viên Đại học Thương
mại , 33 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc.
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tiếp cận nghiên cứu :
Để hồn thiện nghiên cứu này, nhóm đã sử dụng phương pháp hỗn hợp. Đối
tượng khảo sát của nghiên cứu là sinh viên đang theo học tại trường đại học Thương
Mại.
Nghiên cứu định tính: thực hiện thơng qua phỏng vấn dựa trên cơ sở lý thuyết và
các mô hình nghiên cứu có liên quan xây dựng mơ hình nghiên cứu và các thang đo dự
kiến. Sau đó, sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm, phương pháp chuyên gia để tiến hành
khảo sát. Mục đích chính là để điều chỉnh và bổ sung thang đo các khái niệm liên quan
đến quyết định lựa chọn khóa học bổ trợ chuyên ngành của sinh viên đại học Thương
Mại, để thiết lập bảng câu hỏi, tiến hành thu thập thông tin từ tổng hợp một số tài liệu
từ các bài báo, đề tài nghiên cứu có liên quan, thảo luận nhóm gồm: phỏng vấn các
sinh viên, tham khảo và thảo luận nhóm…. Từ những thơng tin có được sau khi thảo
luận, các mơ hình nghiên cứu tương tự, từ đó đưa ra những yếu tố tác động đến quyết
định lựa chọn khóa học bổ trợ chuyên ngành của sinh viên trường Đại học Thương
Mại. Tiến hành đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA.
Bảng câu hỏi định tính
Câu hỏi 1
Anh/chị đã học khóa học bổ trợ nào cho chuyên ngành của mình
chưa? Nếu có anh/chị đang theo học khóa học bổ trợ về kỹ năng nào?
Anh/chị biết đến khóa học bổ trợ cho chuyên ngành của mình từ đâu?
Câu hỏi 2
Câu hỏi 3
Câu hỏi 4
Anh/chị thấy khóa học này có cần thiết nhất cho chun ngành của
mình khơng?
Theo anh/chị, yếu tố QUY CHUẨN CHỦ QUAN có ảnh hưởng đến
quyết định tham gia khóa học bổ trợ cho chun ngành khơng?
3.1 Theo anh/chị những ai tác động tới quyết định tham gia khóa
học bổ trợ chun ngành của mình?
3.2 Theo anh/chị tác động từ những người xung quanh có ảnh
hưởng ít hay nhiều tới quyết định tham gia khóa học bổ trợ của mình?
Yếu tố CHI PHÍ có ảnh hưởng đến quyết định tham gia khóa học bổ
trợ anh/chị khơng?
4.1 Anh chị có thu nhập riêng khơng? Chi phí cho các khóa học bổ
24