Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thạc sĩ UEH giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhằm thu hồi cước nợ thông tin di động tại trung tâm TTDĐ khu vực II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---

NGUYỄN TRẦN HOÀNG LAN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ NHẰM THU HỒI CƯỚC NỢ
THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM
TTDĐ KHU VỰC II
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN VĂN DŨNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến sĩ Nguyễn Văn Dũng,
người hướng dẫn khoa học luận văn của tôi. Thầy đã tận tâm chỉ bảo, đóng góp những
ý kiến cũng như kiến thức q báu giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Nhân đây, tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cơ của trường Đại học Kinh tế
Tp. Hồ Chí Minh, những người đã giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức quý
báu trong suốt những năm học tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn thân, đặc biệt là các bạn cùng


lớp đã góp ý và cung cấp cho tôi một số tài liệu rất hữu ích cho luận văn này và đã
động viên tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2010
Tác giả

Nguyễn Trần Hoàng Lan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý
nhằm thu hồi cước nợ thông tin di động tại Trung tâm Thông tin Di động Khu vực II”
là cơng trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của tơi, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn
là Tiến sĩ Nguyễn Văn Dũng và những người tôi đã cảm ơn. Các nội dung nghiên cứu
và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nào.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2010
Tác giả

Nguyễn Trần Hoàng Lan

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC
................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU
...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG ............4
1.1 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ................................................................4
1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm.......................................................................................................4
1.2 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ thông tin di động ................................5
1.2.1 Khái niệm .....................................................................................................5
1.2.2 Đặc điểm.......................................................................................................5
1.2.3 Xu hướng phát triển của ngành TTDĐ.......................................................7
1.3 Nội dung dịch vụ Thông tin di động ...............................................................7
1.3.1 Khái niệm chu kỳ cước ................................................................................7
1.3.2 Khái niệm về cước nợ và tỷ lệ nợ ...............................................................8
1.3.3 Giới thiệu hệ thống GSM và CDMA..........................................................9
1.4 Giới thiệu tổng quan về ngành TTDĐ tại Việt Nam ................................. 12
1.4.1 Vai trò và vị trí của ngành trong xã hội và nền kinh tế Việt Nam ......... 12
1.4.2 Chính sách của Nhà nước đối với ngành TTDĐ..................................... 12
1.4.3 Giới thiệu các nhà kinh doanh dịch vụ TTDĐ tại Việt Nam ................. 13
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THU HỒI CƯỚC NỢ TTDĐ TẠI
TRUNG TÂM TTDĐ KHU VỰC II ........................................................................... 16
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Thông tin Di động VMS-MobiFone ... 16
2.1.1 Quá trình hình thành ................................................................................. 16

2.1.2 Lịch sử phát triển ...................................................................................... 16
2.1.3 Thành tựu đạt được ................................................................................... 17
2.1.4 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 19
2.1.5 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ hiện đang cung cấp cho khách hàng ........ 20
2.1.5.1 Dịch vụ cơ bản .................................................................................. 20
2.1.5.2 Dịch vụ tiện ích (dịch vụ Giá trị gia tăng) ....................................... 22
2.2 Giới thiệu hoạt động của Trung tâm TTDĐ Khu vực II .......................... 24
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 24
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ............................................................ 24
2.2.2.1 Chức năng .......................................................................................... 24
2.2.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................... 25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

2.2.2.3 Quyền hạn .......................................................................................... 25
2.2.3 Quy mô hoạt động .................................................................................... 25
2.2.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ....................................................................... 25
2.2.5 Tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................. 26
2.3 Thực trạng của hoạt động thu hồi cước nợ TTDĐ tại Trung tâm II ..... 29
2.3.1 Mơ hình quản lý cơng tác thu cước tại Trung tâm II .............................. 29
2.3.2 Tình hình phát triển thuê bao TTDĐ ....................................................... 30
2.3.3 Phân loại khách hàng ................................................................................ 33
2.3.3.1 Phân loại dựa trên phong cách tiêu dùng của khách hàng .............. 33
2.3.3.2 Phân loại theo ngành nghề, lĩnh vực hoạt động .............................. 34
2.3.3.3 Phân loại theo nhóm tuổi .................................................................. 34
2.3.4 Giá cước .................................................................................................... 35
2.3.5 Phương thức thanh tốn ............................................................................ 35

2.3.6 Cơng nghệ thu cước .................................................................................. 37
2.3.6.1 Các nghiệp vụ thông báo cước đến khách hàng .............................. 37
2.3.6.2 Mơ hình th thu cước nợ................................................................. 39
2.3.6.3 Quy trình thu cước và xử lý nợ cước ............................................... 40
2.3.7 Chăm sóc khách hàng ............................................................................... 51
2.3.7.1 Nhóm khách hàng thơng thường ...................................................... 51
2.3.7.2 Nhóm khách hàng cước cao ............................................................. 51
2.3.7.3 Nhóm khách hàng lâu năm ............................................................... 52
2.3.7.4 Nhóm khách hàng đặc biệt ............................................................... 52
2.3.7.5 Nhóm khách hàng lớn ....................................................................... 53
2.3.8 Đánh giá tình hình quản lý doanh thu cước và chi phí tại Trung tâm II 54
2.3.8.1 Doanh thu cước ................................................................................. 54
2.3.8.2 Chi phí cước ...................................................................................... 58
2.3.9 Tồn tại trong cơng tác quản lý và thu hồi cước nợ TTDĐ ..................... 59
2.3.9.1 Trong công tác quản lý và điều hành ............................................... 59
2.3.9.2 Trong công tác thu hồi cước nợ ....................................................... 61
2.3.9.3 Trong công tác tuyên truyền, quảng bá cho hoạt động thu cước phí62
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
NHẰM THU HỒI CƯỚC NỢ TTDĐ TẠI TRUNG TÂM II ................................. 63
3.1 Mục tiêu và chính sách của Trung tâm TTDĐ Khu vực II trong năm
2010 ........................................................................................................................... 63
3.1.1 Mục tiêu ..................................................................................................... 63
3.1.2 Chính sách ................................................................................................. 64
3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhằm thu hồi cước nợ TTDĐ
tại Trung tâm TTDĐ Khu vực II ............................................................................ 64
3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và điều hành ................................ 64
3.2.1.1 Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ quản lý có năng lực ........................ 65

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



v

3.2.1.2 Áp dụng cơng nghệ mới, tin học hóa vào hoạt động giao dịch và
quản lý ............................................................................................................ 66
3.2.1.3 Mơ hình Cơng ty tổ chức thu cước phí (Cơng ty cổ phần thu cước
phí VMS – MobiFone) ....................................................................................... 68
3.2.2 Giải pháp nâng cao khả năng thu hồi cước nợ ........................................ 71
3.2.2.1 Tập trung đẩy mạnh công tác thu cước và xử lý nợ ngay từ ban đầu .
............................................................................................................ 71
3.2.2.2 Gắn mục tiêu phát triển thuê bao với chất lượng thuê bao ............. 73
3.2.2.3 Đầu tư và đẩy mạnh phát triển các loại hình thanh tốn mới ......... 74
3.2.2.4 Xây dựng cơ chế chi phí thu cước thuê thu hiệu quả...................... 75
3.2.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ cơng tác thu cước phí ......................................... 75
3.2.3.1 Đẩy mạnh công tác Marketing, PR, nghiên cứu thị trường ............ 75
3.2.3.2 Nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc khách hàng ......................... 76
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng mạng lưới phục vụ khách hàng..................... 77
3.2.3.4 Đầu tư công nghệ để mở rộng vùng phủ sóng................................. 77
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 79
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 82
Phụ lục 1: Bảng giá cước TTDĐ VMS – MobiFone ................................................. 84
Áp dụng từ ngày 10/08/2010 ......................................................................................... 84
Phụ lục 2: Danh sách Ngân hàng thành viên Smartlink.......................................... 86
Phụ lục 3: Chính sách 8 cam kết của MobiFone ....................................................... 87
Phụ lục 4: Văn hóa MobiFone ..................................................................................... 88

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thành tích nổi bật của Trung tâm II từ năm 2005-2009 ................................ 27
Bảng 2.2: Thị phần các nhà cung cấp dịch vụ TTDĐ tại khu vực phía Nam ................ 27
Bảng 2.3: Số trạm phát sóng tại 10 Tỉnh/Thành phố thuộc Trung tâm II ...................... 28
Bảng 2.4: Tình hình phát triển thuê bao qua các năm tại Trung tâm II.......................... 31
Bảng 2.5: Số lượng thuê bao trả sau có phát sinh nợ cước ............................................. 32
Bảng 2.6: Phân loại khách hàng theo phong cách tiêu dùng........................................... 33
Bảng 2.7: Phân loại khách hàng theo nhóm tuổi ............................................................. 34
Bảng 2.8: Nhóm khách hàng đặc biệt............................................................................... 52
Bảng 2.9: Doanh thu cước qua các năm tại Trung tâm II ............................................... 55
Bảng 2.10: Doanh thu các loại hình thanh tốn cước giai đoạn từ tháng 1-7/2010....... 56
Bảng 2.11: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu thu cước tại Trung tâm II ......................... 57
Bảng 2.12: Chi phí và Doanh thu cước từ năm 2008 – tháng 7/2010 ............................ 58

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu tạo cơ bản của mạng GSM ........................................................................ 10
Hình 1.2: Cấu tạo cơ bản của mạng CDMA .................................................................... 10
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TTDĐ VMS-MobiFone..................................... 19
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm TTDĐ Khu vực II .......................................... 26
Hình 2.3: Thị phần các nhà cung cấp dịch vụ TTDĐ tại khu vực phía Nam ................. 28
Hình 2.4: Mơ hình quản lý công tác thu cước tại Trung tâm II ...................................... 29
Hình 2.5: Tình hình phát triển thuê bao qua các năm tại Trung tâm II .......................... 31
Hình 2.6: Doanh thu cước qua các năm tại tại Trung tâm II........................................... 55

Hình 3.1: Mơ hình Cơng ty tổ chức Thu cước phí VMS – MobiFone ........................... 67
Hình 3.2: Mơ hình phịng tổ chức thu cước phí của VMS - MobiFone ......................... 69
Hình 3.3: Mơ hình Trung tâm thu cước khu vực ............................................................. 70

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CMND

Chứng minh nhân dân

ĐTDĐ

Điện thoại di động

HK

Hộ khẩu

GPKD

Giấy phép kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng


NVTC

Nhân viên thu cước

TB

Th bao

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTDĐ

Thơng tin Di động

Trung tâm II

Trung tâm Thông tin Di động Khu vực II

VAT

Thuế Giá trị gia tăng

VMS

Cơng ty Thơng tin Di động

VNPT


Tập đồn Bưu chính Viễn Thơng Việt Nam

UNT

Ủy nhiệm thu

UNC

Ủy nhiệm chi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

MỞ ĐẦU
Bưu chính Viễn thơng là một ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc
kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của ngành có tác động tích cực
đến tốc độ phát triển của các ngành kinh tế khác vì thế ngành được Nhà nước ta xác
định là ngành mũi nhọn trong mọi định hướng phát triển.
Trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập để mở rộng và phát triển, để xây dựng một
nền kinh tế năng động, hiện đại thì nhu cầu thông tin liên lạc là rất lớn, và vô cùng
quan trọng.
Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông cụ thể là cung cấp dịch vụ
mạng thông tin di động khơng ngừng tăng trưởng và phát triển. Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam (VNPT) nói chung và Cơng ty Thơng tin Di động MobiFone
(VMS-MobiFone) nói riêng trong những năm qua đã có nhiều đóng góp tích cực vào
sự phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp một phần quan trọng vào ngân sách nhà nước,
góp phần thực hiện tốt chủ trương cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hóa đất nước.

Thực tế cho thấy, thị trường cung cấp dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam là
hết sức tiềm năng, bằng chứng là rất nhiều các doanh nghiệp mới liên minh liên kết
được ra đời tại nên một mơi trường có sức cạnh tranh mạnh mẽ. Vậy thì đâu là giải
pháp cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động khi vừa phải thực
hiện mục tiêu không ngừng tăng trưởng về thị phần, về doanh thu bán hàng mà đồng
thời phải đảm bảo nguồn thu từ hoạt động thu cước phí, thu hồi cước nợ nhằm góp
phần vào mục tiêu lợi nhuận tối đa cho cả Cơng ty là bài tốn hết sức khó khăn cho các
doanh nghiệp hiện nay. Trung tâm Thông tin Di động Khu vực II thuộc Công ty Thông
tin Di động MobiFone cũng khơng nằm ngồi những khó khăn vướng mắc đó. Đề tài
“Giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhằm thu hồi cước nợ thông tin di động tại
Trung tâm Thông tin Di động Khu vực II” nhằm giải quyết một số vấn đề về nâng
cao năng lực quản lý và giải pháp thu hồi phần cước nợ thông tin di động tại Trung tâm
TTDĐ Khu vực II.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

Mục đích ý nghĩa của luận văn:
Đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhằm thu hồi cước nợ thông tin di
động tại Trung tâm Thông tin Di động Khu vực II” vận dụng những lý luận, kiến thức
về lĩnh vực quản trị kinh doanh, quản trị tài chính của doanh nghiệp vào thực tiễn để
phân tích mơi trường kinh doanh, đánh giá một cách khái quát thực trạng công tác quản
lý và thu hồi cước nợ thông tin di động MobiFone tại Trung tâm Thông tin Di động
Khu vực II, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm gia tăng doanh thu cước, thu hồi cước
nợ, giảm tỷ lệ nợ đọng, góp phần gia tăng lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh doanh và
đầu tư, tăng cường tính chủ động, sáng tạo của Trung tâm TTDĐ Khu vực II phù hợp
với môi trường kinh doanh chung của cả nước khi mà của ngành viễn thông đang
chuyển từ độc quyền sang cạnh tranh.

Phạm vi nghiên cứu:
Vì thời gian nghiên cứu và khả năng không cho phép giải quyết mọi vấn đề liên
quan đến đề tài, xin giới hạn phạm vi nghiên cứu như sau:
-

Đánh giá một cách tổng qt cơng tác quản lý và quy trình thu hồi cước nợ
thông tin di động của thuê bao sử dụng dịch vụ TTDĐ trả tiền sau MobiGold tại
Trung tâm TTDĐ Khu vực II mà khơng đi sâu vào phân tích tồn Cơng ty
TTDĐ VMS - MobiFone.

-

Việc đề nghị các giải pháp chỉ dựa trên cơ sở thực tiễn từ thị trường kinh doanh
dịch vụ TTDĐ tại Trung tâm TTDĐ Khu vực II, khơng đi sâu vào phân tích cụ
thể từng chính sách của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cùng ngành.
Do Trung tâm TTDĐ Khu vực II là đơn vị đạt hiệu quả kinh doanh dẫn đầu tồn

Cơng ty Thơng tin Di động MobiFone và thị trường phía Nam đặc biệt là Tp.HCM là
thị trường được tất cả các đơn vị kinh doanh khai thác dịch vụ TTDĐ quan tâm và cạnh
tranh khốc liệt nhất. Do đó những giải pháp xây dựng cho mảng thị trường thuộc Trung
tâm II có thể vận dụng nhân rộng cho các thị trường khác của tồn Cơng ty TTDĐ.
Đối tượng nghiên cứu:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

Thuê bao sử dụng dịch vụ TTDĐ trả tiền sau MobiGold tại Trung tâm II có phát
sinh cước TTDĐ nhưng chưa thu hồi được.

Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài thu thập và sử dụng thông tin, dữ liệu thứ cấp từ phịng Kế hoạch Bán
hàng & Marketing, phịng Thanh tốn cước phí và một số phịng ban khác của Trung
tâm TTDĐ Khu vực II, là đơn vị trực tiếp kinh doanh mạng MobiFone tại một số
Tỉnh/Thành phía Nam.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp định
tính. Tác giả tìm đọc các tài liệu liên quan, thu thập các số liệu về môi trường kinh
doanh, khảo sát thực tiễn về tình hình thị trường phía Nam trong quá trình làm việc.
Kết hợp phương pháp quan sát, phỏng vấn, lắng nghe ý kiến của một số chuyên viên
đang công tác tại Trung tâm TTDĐ Khu vực II nhằm đánh giá chính xác về thực trạng
hoạt động thu hồi cước nợ tại Trung tâm TTDĐ Khu vực II. Bên cạnh đó, tác giả dùng
một số phương pháp xử lý số liệu so sánh, tổng hợp, phân tích, thống kê đơn giản để
thực hiện đề tài.
Do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn khơng tránh khỏi nhiều
thiếu sót, rất mong Thầy, Cơ, đồng nghiệp cũng như các bạn quan tâm đến đề tài này
góp ý bổ sung để đề tài mang tính hiện thực hơn.
Bố cục đề tài: Đề tài được chia làm ba chương
:Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ Thông tin Di động. Chương này giới
thiệu khái quát một số định nghĩa về dịch vụ viễn thông đồng thời cũng giới thiệu tổng
quan về tình hình khai thác và kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam.
Chương 2: Phân tích hoạt động thu hồi cước nợ thơng tin di động tại Trung
tâm Thông tin Di động Khu vực II. Chương này giới thiệu tình hình cơ cấu tổ chức
nhân sự và tình hình hoạt động kinh doanh, quy trình xử lý cước nợ phải thu,…từ đó
nêu ra những thực trạng trong công tác quản lý và thu hồi cước nợ tại Trung tâm II.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị và kết luận.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THÔNG TIN
DI ĐỘNG
1.1

Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
1.1.1 Khái niệm
Dịch vụ là những cơng việc, quy trình và những hoạt động, các lợi ích hoặc các

sự thỏa mãn được đưa ra để bán. Bản chất dịch vụ là một loại hình của sản phẩm. Sản
phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn của khách hàng
và được chào bán trên thị trường. Loại thứ nhất của sản phẩm là những vật thể hàng
hóa hữu hình cụ thể có thể nhận thức được bằng xúc giác. Loại thứ hai của sản phẩm là
dịch vụ vơ hình dạng, khơng thể nhận biết bằng xúc giác.
Thực tế cho thấy rằng, rất khó phân biệt ranh giới giữa hàng hoá cụ thể và dịch
vụ. Ngay cả hàng hoá cụ thể nhất xe hơi, xe máy, nước hoa, mỹ phẩm, quần áo,… vẫn
chứa yếu tố vơ hình dạng là sự uy tín, an tồn, thoải mái, sang trọng. Và các dịch vụ
“thuần tuý” cũng chứa yếu tố cụ thể như dịch vụ tư vấn kế tốn có sản phẩm cụ thể là
các bản báo cáo, phân tích kế tốn.
1.1.2 Đặc điểm
Dịch vụ có 4 đặc điểm cơ bản khác biệt với hàng hoá sau đây:
Thứ nhất, dịch vụ có đặc điểm vơ hình hay khơng hiện hữu: khác với hàng hố
có đặc điểm hữu hình, dịch vụ không hiện hữu và không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy
vậy sản phẩm dịch vụ vẫn có mang tính vật chất nhất định.
Vì tính vơ hình, khơng hiện hữu của dịch vụ vì thế nên có rất nhiều khó khăn
cho quản lý và điều hành, ví dụ như dịch vụ khơng lưu kho được, khơng thể dự phịng
được, dịch vụ không được cấp bằng sáng chế, dịch vụ không trưng bày thông đạt được
và định giá dịch vụ rất khó khăn.
Thứ hai, dịch vụ có đặc điểm phân tán (tính dị chủng), khác với hàng hố có
đặc điểm tiêu chuẩn hố được. Dịch vụ thường khơng lặp lại cùng cách, khó tiêu chuẩn

hố. Thành cơng của dịch vụ và độ thoả mãn của khách hàng tuỳ thuộc vào hành động

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

của nhân viên trong khi các nhân viên phục vụ khác nhau không thể tạo ra dịch vụ y
như nhau.
Thứ ba, dịch vụ có đặc điểm sản xuất và tiêu thụ đồng thời, khác với hàng hố
có đặc điểm sản xuất tách rời với tiêu dùng. Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động
cung cấp dịch vụ. Một sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền với cấu trúc của nó và là kết
quả của q trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó. Q trình sản xuất gắn liền với
việc tiêu dùng dịch vụ.
Thứ tư, dịch vụ có đặc điểm mong manh (mau hư hỏng), khác với hàng hố có
đặc điểm khó hỏng. Dịch vụ khơng thể tồn kho, cất trữ và vận chuyển từ khu vực này
sang khu vực khác. Dịch vụ có tính mau hỏng nên việc sản xuất mua bán và tiêu dùng
dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian.
1.2 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ thông tin di động
1.2.1 Khái niệm
Dịch vụ thông tin di động là dịch vụ cung cấp thông tin liên lạc di động, không
cố định, kết nối các cuộc gọi, giúp cho các đối tượng có thể nhận và thực hiện cuộc
gọi, các dịch vụ tiện ích thơng qua máy th bao di động có đăng ký dịch vụ.
1.2.2 Đặc điểm
Dịch vụ thông tin di động là hiệu quả của quá trình truyền đưa tin tức dưới dạng
tín hiệu sóng từ người gửi (trạm gốc) đến người nhận thông qua các thiết bị đầu cuối.
Người sử dụng dịch vụ thơng tin di động có thể gửi và nhận thông tin mọi lúc, mọi nơi
tùy thuộc vào mức độ phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ thông tin di động bao gồm các dịch vụ trả sau Pospaid, dịch vụ trả trước
Prepaid và các dịch vụ cộng thêm hay còn gọi là các dịch vụ tiện ích như nhắn tin,

chuyển tiếp cuộc gọi, hộp thư thoại,…
Dịch vụ thơng tin di động có những đặc điểm chính như sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

Thứ nhất, dịch vụ TTDĐ có tính hữu hình ít hơn nhiều so với các sản phẩm vật
chất. Để gọi được thì chiếc điện thoại cần phải có sóng, nhưng tín hiệu sóng là vơ hình
so với tính hữu hình của chiếc điện thoại.
Vì tính vơ hình, khơng hiện hữu của dịch vụ thơng tin di động nên có nhiều khó
khăn cho cơng tác quản lý và điều hành, ví dụ như dịch vụ TTDĐ không thể lưu kho
được, không thể dự phịng được, dịch vụ khơng được cấp bằng sáng chế, định giá dịch
vụ rất khó khăn.
Thứ hai, tính khơng tách rời của dịch vụ TTDĐ. Đó chính là quá trình sản xuất
(cung cấp) và quá trình tiêu dùng diễn ra đồng thời. Đây chính là một thách thức lớn
đối với nhà cung cấp dịch vụ TTDĐ trong việc duy trì chất lượng dịch vụ cao và bảo
đảm sự ổn định của chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Thứ ba, tính khơng đồng nhất. Người tiêu dùng khi mua một sản phẩm của nhà
sản xuất sẽ luôn hy vọng rằng sản phẩm này sẽ giống với những sản phẩm khác cùng
loại. Tuy nhiên trong cung cấp dịch vụ TTDĐ, yếu tố con người (nhân viên) giữ vai trò
quan trọng. Các nhân viên (nhất là những nhân viên làm việc ở hệ thống phân phối)
khác nhau về kiến thức, kỹ năng và thái độ không giống nhau, tâm trạng và sức khỏe
của nhân viên ở những thời điểm khác nhau có thể cũng khơng giống nhau. Những yếu
tố này ảnh hưởng đến sự đồng nhất của dịch vụ được cung cấp và ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn của khách hàng.
Thứ tư, tính khơng thể cất trữ, sản phẩm thơng tin di động khơng thể cất giữ để
dự phịng sử dụng cho các trường hợp thiên tai, tình trạng khẩn cấp hay bất kỳ lý do
nào khác. Dịch vụ TTDĐ khi đã sử dụng và tính cước rồi khơng thể hoàn trả, thu hồi

hay bán lại. Các dịch vụ TTDĐ không sử dụng hoặc sử dụng không hết công suất sẽ là
một dự lãng phí lớn cho doanh nghiệp nói riêng và cho xã hội nói chung.
Cuối cùng là khả năng dễ bị thay thế, chuyển đổi trong dịch vụ rất cao. Đây là
đặc điểm riêng biệt của dịch vụ TTDĐ. Những mong chờ của khách hàng từ dịch vụ
này có thể sẽ chuyển sang dịch vụ khác, hoặc từ hình thức này sang hình thức khác,
khách hàng có thể dùng dịch vụ TTDĐ của nhà cung cấp này hay nhiều nhà cung cấp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

khác,... cũng giống như một thơng điệp có thể chuyển đi bằng cuộc gọi, tin nhắn, fax
hay thư điện tử.
Do đặc điểm nói trên mà dịch vụ TTDĐ có những địi hỏi chun biệt, khó
khăn, khắt khe hơn so với các sản phẩm vật chất bình thường khác. Doanh nghiệp phải
nổ lực nhiều hơn mới có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ngày càng cao.
1.2.3 Xu hướng phát triển của ngành TTDĐ
Sự ra đời của công nghệ 3G. Trên phạm vi toàn cầu, 3G là một bước đột phá
của ngành di động, nó sẽ tạo ra băng thông rộng, giống như một xa lộ, tạo cơ sở hạ
tầng mạng để phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng hiện đại, tiện ích hơn. Các nhóm
dịch vụ liên quan đến dịch vụ liên lạc, nội dung giải trí, giao dịch điện tử, thơng tin xã
hội, định vị và dịch vụ hỗ trợ cá nhân... sẽ có những đột phá khi triển khai trên nền 3G.
Mặt khác, giá cước thông tin di động đã liên tục giảm rất mạnh trong những
năm gần đây đã khiến cho người tiêu dùng Việt Nam ý thức mạnh mẽ hơn về vấn đề
chất lượng dịch vụ. Cuộc chạy đua về mặt giá cước của các mạng di động đã bước
sang một ngã rẽ mới: cạnh tranh bằng chất lượng.
Vào thời điểm hiện tại, cả 3 mạng dẫn đầu (MobiFone, Vinaphone, Viettel) đều
thuộc sở hữu nhà nước 100%. Tuy nhiên, với việc đây là một ngành kinh doanh đang
có siêu lợi nhuận và có tốc độ tăng trưởng cao, duy trì tỷ lệ sở hữu 100% nhà nước sẽ

không tạo động lực lớn cho sự tăng trưởng bền vững, tính đột phá trong những quyết
định kinh doanh. Tập đồn Bưu chính Viễn Thơng đang tập trung cổ phần hóa
MobiFone trước, tiếp theo sẽ là với VinaPhone. Còn riêng Viettel sẽ tiến hành cổ phần
hóa cơng ty chun kinh doanh dịch vụ, thay vì ngay lập tức cổ phần hóa Viettel
Telecom.
1.3 Nội dung dịch vụ Thông tin di động
1.3.1 Khái niệm chu kỳ cước
Chu kỳ cước của 1 thuê bao sử dụng dịch vụ trả tiền sau sẽ được tính bắt đầu từ
ngày đầu của tháng n và kết thúc vào ngày cuối của tháng n.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

Để thuận tiện cho công tác quản lý, nhiều nhà mạng đã triển khai phân biệt tính
cước đa chu kỳ. Điển hình là một số cách phân chia sau:
-

Chu kỳ cước 01 của tháng n: là chu kỳ cước bắt đầu từ ngày đầu của tháng n và
kết thúc vào ngày cuối của tháng n.

-

Chu kỳ cước 11 của tháng n: là chu kỳ cước bắt đầu từ ngày 11 của tháng n-1 và
kết thúc vào ngày 10 của tháng n.

-

Chu kỳ cước 21 của tháng n: là chu kỳ cước bắt đầu từ ngày 21 của tháng n-1 và

kết thúc vào ngày 20 của tháng n.
Tháng

Tháng n-1
1

11

21

Tháng n
1

10

20

Cuối tháng

Chu kỳ 11 tháng n
Chu kỳ 21 tháng n
Chu kỳ 1 tháng n
1.3.2 Khái niệm về cước nợ và tỷ lệ nợ
Cước thuê bao được tính theo số ngày sử dụng:
Cước thuê bao tháng
Cước thuê bao ngày

=

x số ngày sử dụng

30 ngày

Cước 30 ngày: là số tiền cước trong kỳ cước trước khách hàng đã sử dụng liền
kề kỳ cước hiện tại chưa thu hồi được.
Cước 60 ngày: là số tiền cước trong kỳ khách hàng đã sử dụng cách kỳ cước
hiện tại 01 kỳ chưa thu hồi được.
Cước 90 ngày: là số tiền cước trong kỳ khách hàng đã sử dụng cách kỳ cước
hiện tại 02 kỳ chưa thu hồi được.
Cước trên 90 ngày (cước nợ đọng): là số tiền cước khách hàng đã sử dụng cách
kỳ cước hiện tại 03 kỳ trở lên chưa thu hồi được.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

Cước nợ đọng năm n (cước nợ đọng năm hiện tại): là số tiền cước trên 90 ngày
của các kỳ cước năm hiện tại chưa thu hồi được.
Cước nợ đọng năm n-1: là số tiền cước trên 90 ngày của các kỳ cước năm n-1
chưa thu hồi được.
Tỷ lệ cước 90 ngày =
chuyển nợ đọng

Cước 90 ngày còn phải thu tính đến cuối kỳ
Tổng tiền cước phát sinh trong kỳ cách kỳ cước hiện tại 02 kỳ

Cước nợ đọng năm n
Tỷ lệ nợ đọng năm n =
Tổng tiền cước phát sinh trong các kỳ cước nợ đọng tương ứng
(năm hiện tại)

của năm n
Cước nợ đọng năm n -1
Tỷ lệ nợ đọng
=
Tổng tiền cước phát sinh trong các kỳ cước nợ đọng tương ứng
(năm n-1)
của năm n-1

1.3.3 Giới thiệu hệ thống GSM và CDMA
Lịch sử phát triển của CDMA và GSM gắn liền với sự phát triển của ngành viễn
thông. Điện thoại di động (ĐTDĐ) chẳng qua chỉ là một máy thu phát sóng điện từ.
Trước đây, người ta sử dụng một trạm thu phát gốc (Base Station) chung cho tất cả các
máy điện thoại di động. Vì vậy cơng suất của máy điện thoại phải lớn và số kênh
(tương ứng với số cuộc gọi) bị giới hạn. Để khắc phục điều này, mạng tế bào đã được
phát minh, ĐTDĐ sử dụng cơng suất thấp vẫn có thể liên lạc được trên phạm vi rộng.
Hệ thống thông tin di động Việt Nam được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn kỹ
thuật số GSM và CDMA.
GSM (Global System for Mobile Communication) là hệ thống mạng tế bào sử
dụng kỹ thuật TDMA (Time Division Multi Access) - Đa truy cập phân chia theo thời
gian. Mỗi một cuộc gọi được phát trên tần số chung nhưng theo các khoảng thời gian
khác nhau. Khoảng thời gian này đủ bé để người sử dụng khơng thấy có sự rời rạc khi
nghe người khác nói.
GSM phân phối tần số thành những kênh nhỏ, rồi chia thời gian các kênh ấy cho
người sử dụng. Trong khi đó thuê bao của mạng di động CDMA chia sẻ cùng một giải
tần chung.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10


Hình 1.1: Cấu tạo cơ bản của mạng GSM
(Nguồn: phịng Kỹ thuật khai thác Trung tâm II)
CDMA (Code Division Multi Access) mang nghĩa đa truy cập phân chia theo
mã. Mỗi một cuộc gọi được phát trên tần số chung nhưng theo các khố mã khác nhau.
CDMA có thể thực hiện nhiều cuộc gọi cùng trong một kênh, mỗi cuộc gọi gắn với
một chuỗi mã xác định. Vì vậy dung lượng cuộc gọi trong một kênh được tăng lên
đáng kể.

Hình 1.2: Cấu tạo cơ bản của mạng CDMA
(Nguồn: phòng Kỹ thuật khai thác Trung tâm II)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

Về mặt cơng nghệ, CDMA rõ ràng có nhiều ưu thế nổi bật so với GSM. Thuê
bao của mạng di động CDMA chia sẻ cùng một giải tần chung. Mọi khách hàng có thể
nói đồng thời và tín hiệu được phát đi trên cùng 1 giải tần, nhiều tần số được sử dụng
đồng thời; từng gói tín hiệu số được mã hóa bằng một mã khóa duy nhất và gửi đi. Bộ
nhận CDMA chỉ biết nhận và giải mã. Vì vậy theo các chun gia viễn thơng, cơng
nghệ CDMA có tính bảo mật tín hiệu cao hơn GSM.
Mặc dù có nhiều ưu thế, nhưng thực tế trên thế giới và ngay tại Việt Nam,
CDMA đang lép vế trước người bạn đồng hành GSM. Tại Việt Nam, số lượng nhà
cung cấp dịch vụ cũng cho thấy sự vượt trội của công nghệ GSM: GSM có MobiFone,
VinaPhone, Viettel, VietnamMobile và Beeline cịn CDMA chỉ có S-Phone, EVN
Telecom. Thực tế cho thấy có đến hơn 90% người dùng hiện nay đang là khách hàng
của các nhà cung cấp dịch vụ theo công nghệ GSM.
Lý giải điều này, trước hết phải nói về chiến lược thị trường viễn thông của Việt

Nam ngay từ đầu, đã lựa chọn công nghệ GSM để phát triển trước, với lợi thế triển
khai hạ tầng ít tốn kém hơn. CDMA là công nghệ mới, cơ sở hạ tầng yêu cầu cao hơn,
đồng thời phải tương thích thiết bị đầu cuối nên chi phí đắt hơn GSM.
Hơn nữa, một điều quan trọng nữa là GSM là một hệ thống có cấu trúc mở nên
hồn tồn khơng phụ thuộc vào phần cứng, người ta có thể mua thiết bị từ nhiều hãng
khác nhau, trong khi đó với CDMA, thiết bị phải hồn tồn đồng bộ. Đồng thời, so về
tính phổ cập, GSM vẫn là công nghệ chiếm đa số trên thế giới, điều này ảnh hưởng rất
lớn đến việc mở rộng và kết nối chuyển vùng (Roaming). GSM rõ ràng sẽ dễ roaming
hơn CDMA.
Một trong những lợi thế lớn nhất của CDMA là băng thơng, nó có khả năng kết
hợp nhiều dịch vụ gia tăng cho người sử dụng (download, truyền tải dữ liệu, chia sẻ
thông tin,…) nhưng những nhu cầu này chưa được người dùng thực sự quan tâm trong
một thị trường viễn thơng cịn mới mẻ như Việt Nam. Thoại và SMS vẫn là mục tiêu số
một, mà GSM hồn tồn có thể trả lời các câu hỏi này của bài tốn thị trường, do đó
CDMA vẫn “chưa có đất dụng võ”.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

1.4 Giới thiệu tổng quan về ngành TTDĐ tại Việt Nam
1.4.1 Vai trị và vị trí của ngành trong xã hội và nền kinh tế Việt Nam
Bưu chính Viễn thơng là ngành mũi nhọn trong định hướng phát triển của Nhà
nước ta. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế phát triển
như vũ bão, cơ chế chính sách đang thay đổi, đất nước ta cũng đã gia nhập thành công
tổ chức Thương mại Thế giới WTO. Chính những điều này đã khuyến khích doanh
nghiệp trong nước và ngoài nước đầu tư vào mọi lĩnh vực. Vì thế vai trị của thơng tin
liên lạc là rất quan trọng và là một như cầu bất thiết cho người dân, doanh nghiệp, các
tổ chức xã hội và cho cả nền kinh tế quốc dân.

Về mặt kinh tế, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ TTDĐ đóng góp lớn cho
sự phát triển kinh tế đất nước và tạo ra một nguồn thu không nhỏ cho ngân sách nhà
nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đào tạo một lực lượng lớn lao động có
trình độ, tri thức cho nền kinh tế. Ngồi ra, TTDĐ cịn tạo điều kiện để chúng ta xây
dựng cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc mạnh, đây là điều kiện phát triển các ngành kinh
tế khác và kêu gọi đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế Việt Nam.
Về an ninh quốc phịng, các mạng TTDĐ với vùng phủ sóng ngày càng rộng, kỹ
thuật hiện đại, vươn tới các vùng biên cương hải đảo, cung cấp các dịch vụ ngày càng tốt
phục vụ cho công tác bảo vệ an ninh quốc phịng và giữ gìn ổn định đất nước.
1.4.2 Chính sách của Nhà nước đối với ngành TTDĐ
Phát huy mọi nguồn lực của đất nước, tạo điều kiện cho tất cả các thành phần
kinh tế tham gia phát triển bưu chính, viễn thơng, tin học trong mơi trường cạnh tranh
cơng bằng, minh bạch do Nhà nước quản lý với những cơ chế thích hợp. Phát triển
nhanh, chiếm lĩnh và đứng vững ở thị trường trong nước, đồng thời chủ động vươn ra
hoạt động kinh doanh trên thị trường quốc tế.
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia có cơng nghệ hiện đại
ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, có độ bao phủ rộng khắp trên cả nước với
thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao, hoạt động hiệu quả, tạo điều kiện để tồn xã
hội cùng khai thác, chia sẻ thơng tin trên nền xa lộ thông tin quốc gia đã xây dựng, làm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

nền tảng cho việc ứng dụng và phát triển công nghệ thơng tin phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
Cung cấp cho xã hội, người tiêu dùng các dịch vụ bưu chính, viễn thơng hiện
đại, đa dạng, phong phú với giá cả thấp hơn hoặc tương đương mức bình quân của các
nước trong khu vực, đáp ứng mọi nhu cầu thông tin phục vụ kinh tế - xã hội, an ninh,

quốc phịng.
Xây dựng bưu chính, viễn thông trong xu thế hội tụ công nghệ thành ngành kinh
tế - kỹ thuật mũi nhọn hoạt động hiệu quả, đóng góp ngày càng cao vào tăng trưởng
GDP của cả nước, tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội.
1.4.3 Giới thiệu các nhà kinh doanh dịch vụ TTDĐ tại Việt Nam
Hiện nay tại Việt Nam đang có 07 nhà kinh doanh cung cấp dịch vụ TTDĐ trên
cả nước: MobiFone (kỹ thuật GSM-Globe System for Mobile), VinaPhone (kỹ thuật
GSM), S-Fone (kỹ thuật CDMA-Code Divide Multi Access), Viettel (kỹ thuật GSM),
EVN Telecom (kỹ thuật CDMA 2000 1x), Vietnammobile (công nghệ GSM), Beeline
của Gtel Mobile cũng đã chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam.

Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC, là Cơng ty thành viên hoạch tốn phụ thuộc
trực thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam, thành lập ngày 26/06/2006.
Công ty cũng đang kinh doanh khai thác mạng điện thoại kỹ thuật GSM, sử dụng các
đầu số 091, 094, 012(3,4,5,7,9), tên dịch vụ mạng là VinaPhone.

Công ty Điện thoại Di động Viettel thuộc Tập đồn Viễn thơng Qn đội, đang
khai thác mạng di động Viettel. Ngày 15/10/2004, mạng di động 098 chính thức đi vào
hoạt động. Kể từ thời điểm này cho tới gần cuối năm 2006, Viettel Mobile được đánh
giá là một hiện tượng trên thị trường thông tin di động với giá cước rẻ, đầu tư nhanh.
Phạm vi cung cấp dịch vụ là các dịch vụ nội hạt, đường dài trong nước, cho thuê đường
dây, di động và Internet.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

Bưu chính Viễn thơng Sài Gịn (Sai Gon Postel Corp, tên viết tắt: SPT), đang
khai thác kinh doanh mạng điện thoại di động thương hiệu S-Fone, đầu số 095. S-Fone

là mạng điện thoại di động tồn quốc sử dụng cơng nghệ CDMA (Code Division
Multiple Access) lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trung tâm điện thoại di động
CDMA là một dự án hợp tác giữa SPT với Công ty SLD (được thành lập tại Singapore,
gồm các thành viên SK Telecom, LG Electronics, và Dong Ah Elecomm) theo hình
thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), có vốn đầu tư là gần 230 triệu USD trong
thời hạn 15 năm (2001-2016).

Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực thuộc Công ty Thông tin Viễn thông
Điện lực (EVN Telecom) là thành viên hoạch tốn độc lập trực thuộc Tập đồn Điện
lực Việt Nam. Thương hiệu mạng di động toàn quốc do Trung tâm khai thác là
EMobile, ngồi ra Trung tâm cịn khai thác mạng di động nội Tỉnh có tên EPhone. Đầu
số di động EMobile cung cấp là 096, sử dụng công nghệ kỹ thuật CDMA 2000 1x.
Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực chính thức đưa vào khai thác mạng di động
tồn quốc từ tháng 04/2006, hiện nay có thị phần rất hạn chế, kênh phân phối kém phát
triển, vùng phủ sóng hẹp.

Trung tâm Thơng tin di động HT Mobile thuộc Công ty Cổ phần Viễn thông Hà
Nội – Hanoi Telecom. Công ty được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ di động CDMA
từ năm 2003. Vào tháng 7 năm 2004, Công ty Huchinson Telecommunication
International Limited và Công ty Cổ phần Viễn thơng Hà Nội hợp tác dưới hình thức
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) có tổng vốn đầu tư là 655,9 triệu USD với thời
hạn 15 năm. Vào tháng 3 năm 2008, chính phủ đã cấp giấy phép cho chuyển đổi từ
công nghệ CDMA sang GSM. Sau khi chuyển đổi thành công, ngày 08 tháng 04 năm
2009 mạng di động HT Mobile được tái sinh với thương hiệu Vietnammobile. Tham
vọng mà Vietnammobile hướng tới là trở thành mạng di động GSM thuận tiện nhất

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15


Việt Nam, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm của một mạng di động tiên
tiến, hiện đại, gói cước giản tiện, giá cả hợp lý, chất lượng cao và dịch vụ chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp.

Là mạng điện thoại di động mới nhất tại Việt Nam. Cuối năm 2007, một thỏa
thuận thành lập liên doanh về viễn thông giữa Tập đoàn VimpelCom của Nga (một
trong những tập đoàn viễn thông hàng đầu Đông Âu) và Tổng Công ty Viễn thơng
Tồn cầu của Việt Nam (Gtel) được ký kết với 60% vốn cổ phần thuộc về đối tác Việt
Nam và phía Nga nắm 40% với đầu số 099, 0199. Chưa đầy một năm sau, Gtel Mobile
chính thức được thành lập và Beeline Việt Nam chính là kết quả của sự liên doanh giữa
Gtel và Vimpelcom.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THU HỒI CƯỚC NỢ
TTDĐ TẠI TRUNG TÂM TTDĐ KHU VỰC II
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Thông tin Di động VMS-MobiFone
2.1.1 Quá trình hình thành
Cơng ty Thơng tin Di động Việt Nam (Vietnam Mobile Telecom Services
Company – VMS), có trụ sở Cơng ty đặt tại Toà nhà MobiFone, khu VP 1, phường
Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Được thành lập vào ngày 16 tháng 4
năm 1993 và ngày 12 tháng 07 năm 2010 có quyết định chuyển đổi thành Công ty
TNHH Nhà Nước Một Thành Viên trực thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam (VNPT). VMS-MobiFone là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam khai thác dịch
vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu MobiFone.
Lĩnh vực hoạt động chính của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát

triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thơng tin di động có cơng
nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại và kinh doanh dịch vụ thơng tin di động cơng nghệ
GSM 900/1800 trên tồn quốc.
2.1.2 Lịch sử phát triển
1993
 Thành lập Công ty Thông tin Di động VMS-MobiFone.
1994
 Thành lập Trung tâm Thông tin Di động Khu vực I & II.
1995
 Công ty Thông tin Di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập
đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập Trung tâm TTDĐ Khu vực III.
2005
 Công ty Thông tin Di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với
Tập đoàn Kinnevik/Comvik.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×