Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Th S. Phát triển cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.19 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN TRỌNG LINH

PHÁT TRIỂN CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TỪ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THANH HÓA, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

HỌC PHẦN:VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
SỐ TÍN
CHỈ:LINH
2
NGUYỄN
TRỌNG
MÃ HỌC PHẦN: 121 087
Dùng cho ngành: Sư phạm Văn- Sử
Bậc: Cao đẳng

PHÁT TRIỂN CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH


KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TỪ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8 3 4 01 01

Thanh Hoá, 2012

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Thu Trà

THANH HÓA, NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Linh


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành được luận văn này tơi đã nhận được sự cộng tác và giúp
đỡ rất lớn của nhiều tập thể và cá nhân.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường
Đại Học Hồng Đức, các Thầy, Cô giáo và các học viên lớp cao học Quản 10A
- QTKD đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS Đào Thu Trà - Người
đã hướng dẫn tận tình và đầy trách nhiệm để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các Phòng ban của
Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thanh Hóa, Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thanh hóa, các khách hàng của Chi nhánh ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt
tình cộng tác giúp tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia
đình, bạn bè, người thân trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả

Nguyễn Trọng Linh


iii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN TRỌNG LINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2017 -2019
Lớp : QTKD – K10A
Người hướng dẫn khoa học: TS ĐÀO THU TRÀ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT
KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA.

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới đang từng bước vượt qua khủng
hoảng và Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó. Các chính sách của Nhà Nước
trên cơ sở hỗ trợ cho các Doanh nghiệp và cá nhân sản xuất kinh doanh từng
bước tháo gỡ khó khăn, tái cấu trúc lại doanh nghiệp giúp doanh nghiệp từ
bước vượt qua khó khăn. Nhận thức được nguyên nhân trên, hoạt động cho
vay sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động cho sản xuất khách hàng cá
nhân nói riêng đang được chú trọng thực hiện.
Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Đầu tư và Phát triển Việt
Nam nói chung (BIDV) và NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa nói riêng (gọi tắt là BIDV Thanh Hóa) trong những năm
qua phát triển hoạt động cho vay bán lẻ đang được đặt lên hàng đầu. Hơn nữa,
Thanh Hóa là một tỉnh với dân số gần 4 triệu người, là vùng kinh tế trọng
điểm của khu vực Bắc Miền Trung với nhiều khu kinh tế, khu cơng nghiệp,
khu du lịch nổi tiếng, có cảng hàng không Thọ Xuân, là nơi tập trung nhiều
trường đại học, trường trung cấp dạy nghề của khu vực Bắc Miền Trung,
Thành phố Thanh Hóa là đơ thị loại I, khu kinh tế Nghi Sơn đang được đầu tư
mạnh bởi cả các nhà đầu tư trong và ngoài nước chính là mảnh đất màu mỡ
tạo nên sức hấp dẫn tín dụng cho BIDV Thanh Hóa. Do đó, việc tập trung
nghiên cứu thực trạng công tác cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh


iv

doanh tại BIDV Thanh Hóa một vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Với những lý do nêu trên, tôi mạnh dạn quyết định chọn đề tài “PHÁT
TRIỂN CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TỪ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HÓA” để làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu:
Để thu thập số liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Để thu thập số liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu.
- Phương pháp phân tích số liệu: Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng
các phương pháp sau: Thống kê mơ tả, phân tích, kiểm định, so sánh và tổng hợp.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hố lý luận và thực tiễn về hoạt động kinh doanh của BIDV
Thanh Hóa
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay kinh doanh hộ gia đình tại BIDV
Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2018, những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế
- Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc phát
triển hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV
Thanh Hóa trong thời gian tới.


v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

-

ATM

Automatic Teller Machine


-

CB

Cán bộ

-

CV

Cho vay

-

ĐB

Đảm bảo

-

DSCV

Doanh số cho vay

-

DSTN

Doanh số thu nợ


-

KHCN

Khách hàng cá nhân

-

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

-

LS

Lãi suất

-

NH

Ngân hàng

-

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội


-

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

-

NHTM

Ngân hàng thương mại

-

NN

Nhà nước

-

NV

Nhân viên

-

NX

Nợ xấu


-

PGĐ

Phó Giám Đốc

-

POS

Point of Sale

-

SXKD

Sản xuất kinh doanh

-

TCTD

Tổ chức tín dụng

-

TN

Thu nhập


-

TS

Tài sản

-

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

-

VNĐ

Việt Nam đồng

-

WU

Weston Union


vi

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.........................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................vi
Trang....................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU................................................................................ix
Trang....................................................................................................................ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................ 4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................5
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại......................................................................................5
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM.......................................................................8
- Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: do đặc điểm cho vay là quy mô rộng,
khách hàng đa dạng mặc khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trị là
trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trị là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn
và người cần vốn để đầu tư.......................................................................................................... 8
- Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến
khoa học kỹ thuật: Việc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn
làm thay đổi cách nghĩ, cách làm…làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề
phần mở rộng sản xuất , thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm
tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh.
Đặc biêt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải
quyết............................................................................................................................................. 8

* Vai trò đối với người đi vay.......................................................................................................9
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có các kỳ hạn khác nhau: ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn
kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.....9
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh doanh đồng bộ,
giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó


vii

việc thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho
khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.............................................9
* Lợi ích của ngân hàng............................................................................................................... 9
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Đối với hầu
hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động
cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong hoạt
động cho vay có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho
vay của ngân hàng, việc ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do ngân hàng bng lỏng
quản lý, cấp tín dụng khơng minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do
nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng …..9
1.3 Phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của NHTM............................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HOÁ............................31
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018..................................................................................31
2.1. Khái quát chung về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Hoá............................................................................................................................................. 31
2.2. Thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV Thanh

Hóa............................................................................................................................................. 41
2.3. Thực trạng kết quả phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV
Thanh Hóa.................................................................................................................................. 48
2.5 Đánh giá chung về thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
tại BIDV Thanh Hóa.................................................................................................................. 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................71
CHƯƠNG 3........................................................................................................72
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2019.........................................................72
3.1. Định hướng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanhtại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới....................72
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanhtại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thanh Hoá.........................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................84
1. Kết luận.................................................................................................................................. 84
2. Kiến nghị................................................................................................................................ 85
2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước.................................................................................................85
2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................................................85


viii

2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................88
PHỤ LỤC............................................................................................................ 90


ix


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Trang
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.........................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................vi
Trang....................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU................................................................................ix
Trang....................................................................................................................ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................ 4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................5
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại......................................................................................5
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM.......................................................................8
- Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: do đặc điểm cho vay là quy mô rộng,
khách hàng đa dạng mặc khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là
trung gian tài chính ngân hàng đóng vai trị là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn
và người cần vốn để đầu tư.......................................................................................................... 8
- Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến
khoa học kỹ thuật: Việc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn
làm thay đổi cách nghĩ, cách làm…làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề

phần mở rộng sản xuất , thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm
tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh.
Đặc biêt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải
quyết............................................................................................................................................. 8
* Vai trò đối với người đi vay.......................................................................................................9
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có các kỳ hạn khác nhau: ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn
kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.....9


x

Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh doanh đồng bộ,
giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó
việc thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho
khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.............................................9
* Lợi ích của ngân hàng............................................................................................................... 9
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Đối với hầu
hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động
cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong hoạt
động cho vay có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho
vay của ngân hàng, việc ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do ngân hàng bng lỏng
quản lý, cấp tín dụng khơng minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do
nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng …..9
1.3 Phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của NHTM............................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HOÁ............................31

GIAI ĐOẠN 2016 – 2018..................................................................................31
2.1. Khái quát chung về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Hoá............................................................................................................................................. 31
2.2. Thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV Thanh
Hóa............................................................................................................................................. 41
2.3. Thực trạng kết quả phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV
Thanh Hóa.................................................................................................................................. 48
2.5 Đánh giá chung về thực trạng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
tại BIDV Thanh Hóa.................................................................................................................. 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................71
CHƯƠNG 3........................................................................................................72
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2019.........................................................72
3.1. Định hướng phát triển cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanhtại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới....................72
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanhtại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thanh Hoá.........................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................84
1. Kết luận.................................................................................................................................. 84
2. Kiến nghị................................................................................................................................ 85


xi

2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước.................................................................................................85
2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................................................85
2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................88
PHỤ LỤC............................................................................................................ 90



1

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng được coi là huyết mạch
của nền kinh tế. Nó có vai trò quan trọng trong việc giữ vững ổn định nền
kinh tế của đất nước ta, là cầu nối giữa những người có tiền muốn cho vay
hoặc muốn giữ ở ngân hàng với những người thiếu vốn cần vay.
Những năm qua hoạt động của Ngân hàng thương mại càng khẳng
định được tầm quan trọng của mình và có những đóng góp tích cực đến
nền kinh tế quốc gia. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, cá nhân.
Trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới đang từng bước vượt qua khủng
hoảng và Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó. Các chính sách của Nhà
Nước trên cơ sở hỗ trợ cho các Doanh nghiệp và Khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh từng bước tháo gỡ khó khăn, tái cấu trúc lại doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp từ bước vượt qua khủng hoảng. Nhận thức được
nguyên nhân trên, hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh nói chung và
hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh nói riêng
đang được chú trọng thực hiện.
Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Đầu tư và Phát triển Việt
Nam nói chung (BIDV) và NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa nói riêng (gọi tắt là BIDV Thanh Hóa) với bề dày 62 năm
hình thành và phát triển luôn đi đầu trong nhiều hoạt động kinh doanh và đạt
được nhiều thành công. Năm 2018, BIDV vinh dự được Tạp chí The Asian
Banker bình chọn là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm thứ 4 liên tiếp,
trên cơ sở đó BIDV cần phát triển đa dạng các sản phẩm hơn nữa phục vụ
nhiều đối tượng khách hàng. Trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa, với vị thế là một

trong 4 ngân hàng lớn của Tỉnh, BIDV Thanh Hóa vẫn chưa phát huy hết
được thế mạnh của mình. Do đó, đứng trước u cầu cạnh tranh và hội nhập
quốc tế, BIDV cần thiết phải phát triển bền vững, BIDV cần phải phát triển


2

hoạt động cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh, đưa sản phẩm ngày càng phát
triển và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Hơn nữa, Thanh Hóa là một tỉnh với dân số gần 4 triệu người, là vùng
kinh tế trọng điểm của khu vực Bắc Miền Trung với nhiều khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu du lịch nổi tiếng, có cảng hàng khơng Thọ Xn, là nơi tập
trung nhiều trường đại học, trường trung cấp dạy nghề của khu vực Bắc Miền
Trung, ngoài ra thành phố Thanh Hóa cũng vừa được cơng nhận là đơ thị loại
I, khu kinh tế Nghi Sơn đang được đầu tư mạnh bởi cả các nhà đầu tư trong
và ngoài nước chính là mảnh đất màu mỡ tạo nên sức hấp dẫn tín dụng cho
BIDV Thanh Hóa. Do đó, việc tập trung nghiên cứu thực trạng công tác cho
vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa một vấn
đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Với những lý do nêu trên, tôi mạnh dạn quyết định chọn đề tài “ PHÁT
TRIỂN CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TỪ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA” để làm nội dung nghiên cứu của luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Làm rõ lý luận về Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh, phát triển
hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Trên cơ
sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tại BIDV Thanh Hóa. Các yếu tố ảnh

hưởng tác động đến hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh để đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tại BIDV Thanh Hóa.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về hoạt động kinh doanh của BIDV
Thanh Hóa
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng


3

cá nhân tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2018, những kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt
động cho vay Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV Thanh Hóa
trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu:
- Nguồn số liệu thứ cấp: Từ báo cáo thường niên của BIDV Thanh Hóa,
Ngân hàng Nhà nước Thanh Hóa và một số NHTM khác trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa qua các năm 2016 – 2018
- Nguồn số liệu sơ cấp: Thơng qua việc lấy phiếu thăm dị khách hàng
tại BIDV Thanh Hóa
- Xử lý số liệu: Dựa trên thơng tin khách hàng cá nhân đã khảo sát sử
dụng Phần mềm SPSS để xử lý số liệu đưa ra các nhận định, dự báo cụ thể
3.2 Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu thứ cấp và sơ cấp,
phương pháp này sử dụng để mô tả các dữ liệu theo các tiêu thức cụ thể qua
thời gian.
- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo thời gian, khơng gian.

- Phương pháp phân tích định lượng: chạy trên chương trình phần mềm
SPSS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng ngiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tại BIDV Thanh Hóa.
- Đối tượng điều tra: Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh bao gồm
các khách hàng cá nhân của BIDV Thanh Hóa.
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh bán lẻ tại BIDV được
quan tâm và phát triển. Với mục tiêu gia tăng nền khách hàng mới, giúp đối
tượng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh dễ dàng tiếp cận được với


4

nguồn vốn vay của ngân hàng. Luận văn này chủ yếu nghiên cứu và đưa ra
các giải pháp phát triển hoạt động cho vay với đối tượng trên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Khách hàng cá nhân, Khách hàng cá nhân sản
xuất kinh doanh của BIDV Thanh Hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi thời gian: Đánh giá hoạt động kinh doanh tại BIDV Thanh
Hóa 2016-2018, khảo sát sự hài lòng khách vay vốn của hàng hiện nay và đề
xuất các giải pháp cho giai đoạn 2019 - 2021.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân sản xuất kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân
sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2016-2018.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân

sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá từ nay đến 2021


5

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát
triển của nền sản xuất hàng hóa. NHTM có thể được định nghĩa thơng qua chức
năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các yếu tố trên đang không ngừng
thay đổi. Để phân biệt rõ ràng ta phải xem xét các loại hình dịch vụ mà tổ chức
đó cung cấp.
Giáo sư Peter S.Rose định nghĩa: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.”(Peter S.Rose
2004- Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính-Hà nội)
Tại Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khố 12 thơng qua
ngày 16/6/2010, đã định nghĩa: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”(Khoản 3-Điều
4), và định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng
dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”(Khoản 12-Điều 4).
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở các
tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng, NHTM


6

cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, phục vụ cho quá trình tái sản xuất.
1.1.2.2. Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc cầu nối giữa các
doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng
cho doanh nghiệp đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ
đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
1.1.2.3. Ngân hàng thương mại là công cụ để cơ quan Nhà nước điều
tiết vĩ mô nền kinh tế
NHTM là cầu nối giữa Ngân hàng trung ương (NHTW) với nền kinh tế
trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ,
NHTW sử dụng các công cụ về lãi suất, mức dự trữ bắt buộc… và các NHTM
là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này. Với vai trò là cầu
nối trung gian, NHTM chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến
nền kinh tế để Chính phủ và NHTW có những chính sách điều tiết hợp lý.
Thơng qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM
thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường,
điều khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai trị điều tiết gián tiếp vĩ mô:
“Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.
1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền
tài chính quốc tế
Thông qua các hoạt động: kinh doanh ngoại hối, tài trợ xuất nhập khẩu,
thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế… các NHTM đã tạo điều kiện thúc

đẩy các hoạt động ngoại thương ngày càng phát triểnvà phát triển.Và cũng thông
qua các hoạt động này, hệ thống NHTM đã thực hiện vai trị điều tiết nền tài
chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:


7

- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
- Các hình thức huy động khác theo quy định của NHNN.
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
NHTM được cung cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài
chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
- Cho vay: NHTM được phép cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các
hình thức: cho vay ngắn hạn; cho vay trung dài hạn.
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
- Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạng khác
- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho th tài chính nhưng
phải thành lập cơng ty cho th tài chính riêng.
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt
động sau:

Cung cấp các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán
trong nước, thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép; dịch vụ thu hộ và
chi hộ; dịch vụ thu, phát tiền mặt cho khách hàng; dịch vụ thanh toán khác…
1.1.3.4. Các hoạt động khác
NHTM được phép tham gia các hoạt động khác như: Góp vốn mua cổ
phần; tham gia thị trường tiền tệ; kinh doanh ngoại hối; ủy thác và nhận ủy
thác; cung ứng dịch vụ bảo hiểm; tư vấn tài chính; bảo quản vật quý giá…


8

1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM
1.2.1. Khái niệm về cho vay của NHTM
Tín dụng ngân hàng là hoạt động mà ngân hàng cấp tín dụng cho khách
hàng dưới hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có
giá, cho th tài chính và các hình thức khác theo qui định của Ngân hàng
Nhà nước, hay nói cách khác Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian
nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo khoản chi phí.
1.2.2. Vai trị cho vay của NHTM
* Vai trò đối với nền kinh tế
- Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: do đặc điểm cho
vay là quy mơ rộng, khách hàng đa dạng mặc khác nó là hình thức kinh doanh
chủ yếu của ngân hàng. Với vai trị là trung gian tài chính ngân hàng đóng vai
trị là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để

đầu tư.
- Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công
nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật: Việc vay vốn không những giải
quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách
làm…làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mở rộng
sản xuất , thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ
làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn
đề trong kinh doanh. Đặc biêt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì
đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết.


9

* Vai trò đối với người đi vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có các kỳ hạn khác nhau:
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả
nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi
suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn
kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả
gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoả thuận giữa ngân hàng và
khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh
doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.
* Lợi ích của ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Đối với hầu hêt các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50%
tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3
tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong hoạt động cho vay có xu
hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng
thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ

hoạt động cho vay của ngân hàng, việc ngân hàng không thu hồi được vốn, có
thể là do ngân hàng bng lỏng quản lý, cấp tín dụng khơng minh bạch, áp
dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống không
lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng …
1.2.3. Các hình thức cho vay của NHTM
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại, cụ thể:
1.2.3.1 Dựa vào mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa


10

và lưu thơng hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng: mua sắm nhà cửa, xe cộ...Tín dụng tiêu dùng được thể hiện
bằng hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền
thường do các ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín
dụng khác cấp.
1.2.3.2 Dựa vào thời hạn tín dụng
NHTM cho vay theo thể loại ngắn, trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống, tiêu dùng và các dự án đầu tư phát triển,..
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn khơng q 12 tháng,
thường để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và
các nhu cầu cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng, thường được dùng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các

dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, thường
dùng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng mới các cơng trình
dân dụng, cơng trình cơng nghiệp (nhà máy, kho bãi, xí nghiệp) hoặc mua
sắm các dây chuyền sản xuất, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn.
1.2.3.3 Dựa vào tính chất đảm bảo của khoản vay
- Cho vay bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm cho tiền vay như: cầm cố, thế chấp, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba
nào khác…
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản: Là loại cho vay khơng có tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
1.2.3.4 Dựa vào phương thức cho vay


11

+ Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Mỗi lần rút tiền vay, khách hàng ký vào Hợp đồng cụ thể, trong đó nêu rõ thời
gian trả nợ cho từng khoản rút vốn. Thời gian này được xác định căn cứ vào
vòng quay vốn lưu động của đối tượng vay vốn hoặc thời gian thu tiền bán
hàng của khách hàng.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống
+ Cho vay đồng tài trợ: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn cuả khách hàng; trong đó, có một

tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác
để thực hiện.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh tốn
của khách hàng trong phạm vi hạn mức tín dụng.
1.2.3.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Theo phương thức hoàn trả thì các khoản cho vay cịn có thể được phan
chia theo hai loại: cho vay hoàn trả một lần và cho vay trả góp
- Cho vay hồn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào
thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hồn trả theo
thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hơcj theo năm.


12

- Cho vay trả góp: việc hồn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản
này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực
hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng
1.2.3.6 Dựa vào quan hệ giữa ngân hàng với người vay
- Cho vay trực tiếp: Người nhận nợ vay (người được giải ngân) đồng
thời cũng là người trả nợ gồm: Cho vay thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần,
luân chuyển, trả góp vv,,..
- Cho vay gián tiếp: Là người nhận nợ vay (người được giải ngân) không
phải là người trả nợ cuối cùng.
1.2.4. Khái niệm và vai trò của Khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế

1.2.4.1 Khái niệm khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
Theo thông tư Số: 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 thì Cho vay
phục vụ hoạt động kinh doanh cá nhân là nhằm đáp ứng nhu cầu vốn bao
gồm nhu cầu vốn của cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, mà cá
nhân đó là chủ hộ kinh doanh.
Theo pháp luật thuế thì: Người nộp thuế là cá nhân cư trú bao gờm cá
nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo
quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh).
Khoản 1 Điều 36 Nghị định 88/2006 định nghĩa: “ Hộ Kinh doanh do
một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc hộ gia đình
làm chủ, chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng q
mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
Từ tên gọi và định nghĩa, khái quát nhất chúng ta có thể nhận thấy đây là
một chủ thể kinh doanh, nói cách khác đây là một đơn vị được thành lập và
đăng kí kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm tiến hành hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, đối với những đơn vị kinh doanh có những qui định,


×