Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng Vật lý 10 bài 1: Chuyển động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.64 KB, 16 trang )

BÀI GIẢNG VẬT LÝ 10
BÀI 1:


I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. CHẤT ĐIỂM

1. Chuyển động cơ
Chuyển động cơ của một vật
gọi tắt là chuyển động là sự
thay đổi vị trí của vật đó so với
vật khác theo thời gian.

Chạy

Quan sát và cho biêt
vật nào chuyển động?


I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. CHẤT ĐIỂM

1. Chuyển động cơ
Chuyển động cơ của một vật
gọi tắt là chuyển động là sự
thay đổi vị trí của vật đó so với
vật khác theo thời gian.

Chạy

Quan sát và cho biêt
vật nào chuyển động?



2. Chất điểm.

Hà Nội

Một vật chuyển động được coi là
một chất điểm nếu kích thước của
nó rất nhỏ so với độ dài đường đi
(hoặc so với khoảng cách mà ta
đề cập đến)
4m
Hải Phòng

Trả lời câu C1.


a) Bán kính biểu diễn của trái
đất là:

rtd =

15
.12000=1,2.10-3 (cm)
150000000

Bán kính biểu diễn của mặt
trời là: 15

rmt =


150000000

.1400000=0,14(cm)

b)Chiều dài đường đi là:
S=2.r=2..15=94,2(cm)
Chiều dài đường đi gấp
78540 lần kích thước của
trái đất.
Có thể coi trái đất là chất
điểm trong hệ mặt trời.

15

cm


3. Quỹ đạo.

Hà Nội

Tập hợp tất cả các vị trí của một
chất điểm chuyển động tạo ra một
đường nhất định. Đường đó gọi là
quỹ đạo.

Hải Phịng

15


cm


II. CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG KHƠNG GIAN.

1. Vật làm mốc và thước đo
Nếu đã biết đường đi (quỹ đạo) của vật ta chỉ
cần chọn một vật mốc và một chiều dương trên
đường đó là có thể xác định được vị trí của vật
bằng cách dùng một cái thước đo khoảng cách
từ vật làm mốc đến vật.

Trả lời câu C2.


Có thể chọn cây bên bờ sơng, bến đị… làm vật mốc

1 km


2. Hệ tọa độ.
a) Hệ tọa độ 1 trục.
b) Hệ tọa độ 2 trục.

c) Hệ tọa độ 3 trục.
z

y

zM

yM

M

O
O

x

O

xM

xM

x
x

Trả lời câu C3.

M

yM

y


AB=a=5m

y


AD=b=4m.

D

M=?
Giải:

a 5
x M = = =2,5
2 2
b 4
y M = = =2
2 2
 M=(2,5,2)

b
2
A
O

C
M

a
2

B

x



III. CÁC XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG.

1. Mốc thời gian và đồng hồ.

2. Thời điểm và thời gian.


IV. HỆ QUY CHIẾU

Hệ gồm:
-Vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
-Một mốc thời gian và một đồng hồ.


BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất
điểm?
A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hịn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi


Câu 2: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời
gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị
trí của một máy bay đang bay đường dài?
A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay

cất cánh.
B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là 0 giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc
máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là 0
giờ quốc tế.


Câu 3: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương,
người ta dùng những tọa độ nào?
Trả lời: Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.


Về nhà: Làm câu 6, câu 9 trang 11/SGK

BÀI HỌC KẾT THÚC Ở ĐÂY.
CHÀO CÁC EM



×