Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Vật lý 10 nâng cao - CHUYỂN ĐỘNG CƠ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.26 KB, 6 trang )

CHUYỂN ĐỘNG CƠ

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm co bản: tính tương đối của chuyển động,
chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ,
xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời
điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là
chọn một hệ quy để xác định vị chí của chất điểm và thời điểm tương
ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một
chất điểm trên hệ trục tọa độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê
chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để
chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế
nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn
các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm,


quỹ đạo, thời gian trong chuyển động.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS xem
tranh SGK nêu câu
hỏi (Kiến thức lớp
8) để học sinh trả
lời.
-Xem tranh SGK,
trả lời câu hỏi:

*Chuyển động cơ
là gì? Vật mốc? Ví
1. Chuyển động cơ là gì?
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ
của vật theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay
đổi khoảng cách giữa vật và các
-Gợi ý: Cho HS một
số chuyển động
điển hình.
Phân tích: Dấu hiệu
của chuyển động
tương đối.
-Hướng dẫn: HS
xem tranh SGK và
nhận xét ví dụ của
HS.
-Hướng dẫn: HS trả
lời câu hỏi C1


-Gợi ý: Trục tọa độ,
điểm mốc, vị trí vật
tại những thời điểm
khác nhau.
-Giới thiệu: Hình
1.5

dụ?

*Tại sao chuyển
động cơ có tính
tương đối? Ví dụ?

Đọc SGK phần 2.
Trả lời câu hỏi:
*Chất điểm là gì?
Khi nào một vật
được coi là chất
điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví
dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.

-Tìm cách mô tả vị
trí của chất điểm
trên quỹ đạo.
-Hình vẽ
-Trả lời câu hỏi C2
vật khác được coi như đứng yên.
Vật đứng yên được gọi là vật

mốc.
- Chuyển động cơ có tính tương
đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của
chất điểm
- Trong những trường hợp kích
thước của vật nhỏ so với phạm
vi chuyển động của nó, ta có thể
coi vật như một chất điểm - một
điểm hình học và có khối lượng
của vật.
- Khi chuyển động, chất điểm
vach một đường trong không
gian gọi là quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất
điểm
- Để xác định vị trí của một chất
điểm, người ta chọn một vật
-Giới thiệu cách đo
thời gian, đơn vị.

-Hướng dẫn cách
biểu diễn, cách tính
thời gian.
-Đo thời gian dùng
đồng hồ như thế
nào?
-Cách chọn mốc
(Gốc) thời gian.
-Biểu diễn trên trục

số.
-Khai thác ý nghĩa
của bảng giờ tàu
SGK
mốc, gắn vào đó một hệ tọa độ,
vị trí của chất điểm được xác
định bằng tọa độ của nó trong hệ
tọa độ này.
4. Xác định thời gian
- Muốn xác định thời điểm xảy
ra một hiện tượng nào đó, người
ta chọn một gốc thời gian và
tính khoảng thời gian từ gốc đến
lúc đó.
- Như vậy để xác định thời
điểm, ta cần có một đồng hồ và
chọn một gốc thời gian. Thời
gian có thể được biểu diễn bằng
một trục số, trên đó mốc 0 được
chọn ứng với một sự kiện xảy
ra.
Hoạt động 2 ( phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gợi ý: Vật mốc, trục
tọa độ biểu diễn vị
trí, trục biểu diễn
thời gian.

-Nêu định nghĩa của

hệ quy chiếu.

-Yêu cầu HS trả lời
C3.
-Giới thiệu tranh đu
quay
-Phân tích dấu hiệu
của chuyển động
tịnh tiến.
-Yêu cầu: HS lấy ví
dụ về CĐTT
-Nhận xét các ví dụ.

-Muốn biết sự
chuyển động của
chất điểm (vật) tối
thiểu cần phải biết
những gì? Biểu
diễn chúng như thế
nào?
-Đọc SGK: Hệ quy
chiếu?
-Biểu diễn chuyển
động của chất điểm
trên trục Oxt?
-Trả lời câu C3.
-Xem tranh đu
quay giáo viên mô
tả.
-Trả lời câu hỏi C4

-Lấy một số ví dụ
khác về chuyển
động tịnh tiến.
5. Hệ Quy chiếu
*Một vật mốc gắn với một hệ

tọa độ và một gốc thời gian
cùng với một đồng hồ hợp
thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn
với vật mốc + Đồng hồ và gốc
thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến
*Tổng quát, khi vật chuyển
động tịnh tiến, mọi điểm của nó
có quỹ đạo giống hệt nhau, có
thể chồng khít nên nhau được.



Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá nhận xét kết giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm nội dung từ câu 1-5
(SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2

(SGK).
-Ghi nhận kiến thức: những khái
niệm cơ bản; hệ quy chiếu; chuyển
động tịnh tiến.
-Trình bày cách mô tả chuyển động
cơ.
Hoạt động 4 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.

×