Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ UEH hoàn thiện thủ tục kiểm toán ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------------------

HỒNG THỊ MAI KHÁNH

HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN ƯỚC
TÍNH KẾ TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM
TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------------------

HỒNG THỊ MAI KHÁNH

HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN ƯỚC
TÍNH KẾ TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM
TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS TRẦN THỊ GIANG TÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả
Hồng Thị Mai Khánh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TỐN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC ................................................................................. 4

1.1

Khái niệm và bản chất của các ước tính kế tốn ...................................... 4

1.1.1

Khái niệm............................................................................................... 4

1.1.2

Bản chất ước tính kế tốn .................................................................... 4

1.2

Các loại ước tính trong kế tốn .................................................................. 5

1.2.1

Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh .............................................................. 5

1.2.1.1 Dự phịng nợ phải thu khó địi ......................................................... 5
1.2.1.2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................................... 6
1.2.1.3 Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ................................................ 7
1.2.1.4 Khấu hao ............................................................................................ 8
1.2.1.5 Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang .......................................... 8
1.2.2

Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh ......................................................... 9

1.2.2.1 Dự phịng chi phí bảo hành .............................................................. 9

1.2.2.2 Dự phịng chi phí phát sinh từ việc giải quyết các vụ kiện tụng,
tranh chấp và các phán quyết của tòa án ................................................... 10
1.3

Kiểm tốn các ước tính kế tốn theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán

quốc tế ................................................................................................................... 11
1.3.1

Lịch sử ra đời và phát triển chuẩn mực kiểm toán quốc tế về ước

tính kế tốn........................................................................................................ 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.2

Kiểm tốn các ước tính kế tốn theo u cầu chuẩn mực kiểm toán

quốc tế 12
1.3.2.1 Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực
hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế - ISA 200 .................. 13
1.3.2.2 Trách nhiệm của KTV đối với gian lận trong q trình kiểm
tốn BCTC - ISA 240 .................................................................................... 14
1.3.2.3 Kiểm tốn các ước tính kế tốn - ISA 540..................................... 15
1.4

Các nghiên cứu về sai phạm thường xảy ra và thủ tục kiểm tốn các


ước tính kế tốn.................................................................................................... 21
1.4.1

Các nghiên cứu về sai phạm thường xảy ra đối với các ước tính kế

tốn

.............................................................................................................. 21

1.4.2

Một số nghiên cứu về các thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn ....... 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ
TỐN TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM ........................................................ 27
2.1

Các quy định kế tốn liên quan đến ước tính kế tốn............................ 27

2.1.1

Quy định về lập dự phịng theo Thơng tư 228/2009/TT-BTC và

Thơng tư 89/2013/TT-BTC .............................................................................. 28
2.1.2

Quy định liên quan trích khấu hao tài sản cố định theo Thông tư

45/2013/TT-BTC ............................................................................................... 32

2.1.3

Các khoản chi phí được trừ và khơng được trừ khi xác định thu

nhập chịu thuế theo Thông tư 123/2012/TT-BTC ......................................... 32
2.2

Các quy định liên quan đến kiểm toán các ước tính kế tốn................. 33

2.3

Thực trạng các thủ tục kiểm tốn các ước tính kế tốn trong kiểm tốn

BCTC áp dụng tại các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ tại Việt Nam .. 34
2.3.1

Mục đích khảo sát ............................................................................... 34

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.2

Đối tượng và phương pháp khảo sát ................................................. 35

2.3.3

Kết quả khảo sát tại các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ ..... 36

2.3.3.1 Các thủ tục kiểm toán đối với các ước tính kế tốn ..................... 36

2.3.3.2 Các cơ sở để đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của
ước tính kế tốn trong kiểm toán BCTC .................................................... 50
2.3.3.3 Số năm kinh nghiệm của người thường được phân cơng thực
hiện các thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn ............................................... 51
2.3.3.4 Đánh giá mức độ hài lịng về chất lượng các thủ tục kiểm tốn
ước tính kế tốn đang thực hiện hiện nay................................................... 52
2.3.3.5 Các ngun nhân làm cho thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn
khơng đạt chất lượng .................................................................................... 53
2.4

Đánh giá chung việc thực hiện các thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn

trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ ........... 56
2.4.1

Ưu điểm................................................................................................ 56

2.4.2

Hạn chế ................................................................................................ 57

2.4.2.1 Hạn chế từ phía cơng ty kiểm tốn ................................................ 57
2.4.2.2 Bất cập trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 540 – Kiểm tốn
ước tính kế tốn ............................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CÁC CƠNG TY
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM ................................ 61
3.1

Quan điểm cho các giải pháp .................................................................... 61


3.1.1

Các giải pháp phải nhắm đến mục tiêu cuối cùng là chất lượng

kiểm tốn ........................................................................................................... 61
3.1.2

Các giải pháp phải phù hợp thơng lệ quốc tế ................................... 61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1.3

Các giải pháp phải mang tính khả thi, phù hợp đặc điểm cơng ty

kiểm tốn vừa và nhỏ ở Việt Nam................................................................... 61
3.2

Các giải pháp hồn thiện thủ tục kiểm tốn các ước tính kế tốn tại các

cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ ............................................................................. 62
3.2.1

Các giải pháp hoàn thiện thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động

liên quan đến ước tính kế tốn ........................................................................ 62
3.2.2


Giải pháp hồn thiện các thủ tục xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu

ước tính kế tốn: ............................................................................................... 64
3.2.3

Ban hành các hướng dẫn chi tiết một số phương pháp thực hiện

các thủ tục đánh giá và xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu liên quan đến ước
tính kế tốn........................................................................................................ 66
3.2.4

Giải pháp nâng cao việc thực hiện xét đốn chun mơn trong thực

hiện các thủ tục kiểm tốn ước tính kế toán .................................................. 69
3.2.5

Nâng cao việc sử dụng ý kiến chuyên gia trong kiểm tốn các ước

tính kế tốn........................................................................................................ 72
3.2.6

Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ KTV .................................. 73

3.2.7

Giải pháp tăng cường kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán 74

3.3

Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 75


3.3.1

Giải pháp từ phía Nhà nước .............................................................. 75

3.3.2

Giải pháp từ Hội nghề nghiệp............................................................ 76

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
A&C: Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Tư vấn A&C
AASC: Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ tư vấn tài chính kế tốn và kiểm tốn
AFC: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn AFC Việt Nam
AISC: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Dịch vụ tin học Tp. Hồ Chí Minh
BCTC: Báo cáo tài chính
BDO: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán BDO
BGĐ: Ban giám đốc
DTL: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn DTL
Ecovis STT: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ecovis STT Việt Nam
E-Jung: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn E-Jung
ISA: Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

KTV: Kiểm toán viên
NEXIA ACPA: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn và Tư vấn Nexia
S&S: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn - Kiểm tốn S&S
Sao Việt: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn Sao Việt
U&I: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán U&I
VACPA: Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VietLand: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn - Tư vấn Đất Việt
Vietvalues: Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VSA: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Kết quả khảo sát thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan đến
ước tính kế tốn tại các cơng ty kiểm tốn có quy mơ vừa .......................................37
Bảng 2. 2: Kết quả khảo sát thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan đến
ước tính kế tốn tại các cơng ty kiểm tốn có quy mơ nhỏ .......................................39
Bảng 2. 3: Kết quả khảo sát thủ tục xác định, đánh giá và xử lý các rủi ro có sai sót
trọng yếu tại các cơng ty kiểm tốn có quy mô vừa .................................................41
Bảng 2. 4: Kết quả khảo sát thủ tục xác định, đánh giá và xử lý các rủi ro có sai sót
trọng yếu tại các cơng ty kiểm tốn có quy mơ nhỏ .................................................46
Bảng 2. 5: Kết quả khảo sát thủ tục đánh giá tính hợp lý của các ước tính kế tốn
và xác định sai sót tại các cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ .........................................49
Bảng 2. 6: Kết quả khảo sát cơ sở để đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý
của ước tính kế tốn tại các cơng ty kiểm tốn có quy mô vừa và nhỏ ....................50
Bảng 2. 7: Kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm của người thực hiện các thủ tục
kiểm tốn ước tính kế tốn tại các cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ ............................ 51
Bảng 2. 8: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng về chất lượng các thủ tục kiểm tốn

ước tính kế tốn đang thực hiện hiện nay tại các công ty kiểm tốn có quy mơ vừa
và nhỏ ........................................................................................................................52
Bảng 2. 9: Kết quả khảo sát các nguyên nhân làm cho thủ tục kiểm tốn ước tính
kế tốn khơng đạt chất lượng như mong muốn tại các cơng ty kiểm tốn quy mơ
vừa và nhỏ .................................................................................................................54

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Vận dụng mơ hình rủi ro kinh doanh ........................................................64

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Ước tính kế toán là một chỉ tiêu cần thiết trong các BCTC. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế dẫn đến sự đa dạng của các nghiệp vụ kinh tế, việc sử dụng các ước tính
kế tốn trong BCTC ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, bản chất các ước tính kế toán lại
phức tạp và bao gồm nhiều xét đoán chun mơn. Do đó, đây chính là một yếu tố
nhạy cảm và thường xuyên bị sử dụng để phục vụ cho mong muốn chủ quan của
người lập BCTC. Đặc biệt, nền kinh tế suy thoái hiện nay đã làm gia tăng các gian
lận trên BCTC, trong đó có các gian lận liên quan đến ước tính kế tốn.
Kể từ khi chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế Việt
Nam đã và đang chuyển biến mạnh sang nền kinh tế thị trường. Trong điều kiện hội
nhập kinh tế, kiểm toán độc lập, đặc biệt là kiểm tốn BCTC là ngành dịch vụ có vai
trị quan trọng trong việc nâng cao tính minh bạch của thị trường và tạo niềm tin cho
nhà đầu tư. Kiểm tra các ước tính kế tốn là một phần khơng thể thiếu khi thực hiện
kiểm toán BCTC. Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, khi các nghiệp vụ kinh tế càng đa
dạng thì việc kiểm tốn các ước tính kế toán ngày càng trở nên phức tạp.

Với hơn 20 năm xây dựng và phát triển, ngành kiểm toán Việt Nam còn khá non trẻ
so với bề dày của thế giới. Hiện nay, cả nước có trên 150 cơng ty kiểm tốn đăng ký
hành nghề, trong đó, nhóm doanh nghiệp kiểm toán vừa và nhỏ chiếm tỉ lệ chủ yếu.
Thực tế cũng cho thấy, nhóm doanh nghiệp này cịn khá non trẻ và khơng đồng đều
về chất lượng. Do đó, hồn thiện thủ tục kiểm tốn các ước tính kế tốn trong kiểm
tốn BCTC tại nhóm các doanh nghiệp này là một vấn đề cần được quan tâm trong
thời điểm hiện nay.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trên thế giới, kiểm toán ước tính kế tốn là một đề tài nhận được nhiều sự quan tâm
và có khá nhiều nghiên cứu về chủ đề này. Các nghiên cứu trước đã chỉ ra những yếu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

tố ảnh hưởng đến kiểm tốn ước tính kế tốn và những nguyên tắc chính để nâng cao
chất lượng kiểm tốn ước tính kế tốn.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, nghiên cứu về kiểm tốn các ước tính kế tốn là
khơng nhiều và chỉ mới dừng lại khảo sát trong một cơng ty kiểm tốn đơn lẻ, chưa
có một nghiên cứu trên qui mơ nhóm doanh nghiệp kiểm tốn để rút ra những vấn đề
chung của toàn ngành, chẳng hạn như việc thực hiện các thủ tục kiểm toán ước tính
kế tốn tại các nhóm cơng ty kiểm tốn độc lập, những tồn tại của thủ tục kiểm toán
ước tính kế tốn tại các nhóm cơng ty này…
Đề tài đã vận dụng một số phương pháp nghiên cứu và kết quả từ các nghiên cứu trên
thế giới gần đây để phân tích và đưa ra giải pháp hồn thiện các thủ tục kiểm tốn
ước tính kế tốn tại các cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ ở Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-


Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về ước tính kế tốn, các nghiên cứu liên quan
đến ước tính kế tốn, các thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn.

-

Khảo sát thực trạng thủ tục kiểm tốn các ước tính kế tốn tại các cơng ty kiểm
toán độc lập vừa và nhỏ.

-

Đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm hồn thiện thủ tục kiểm tốn ước
tính kế toán trong kiểm toán BCTC.

4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến
các thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm
tốn vừa và nhỏ ở Việt Nam.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty
kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ, khơng nghiên cứu các cơng ty trong nhóm Big four.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

Ngồi ra, đề tài này cũng khơng nghiên cứu thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn trong
các loại hình khác như kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước.
5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là phương pháp định tính.
Ngồi ra, thông qua khảo sát thực tiễn, phương pháp thống kê mơ tả được sử dụng để
phân tích, tổng hợp các vấn đề chọn lọc về thực hiện các thủ tục kiểm tốn ước tính
kế tốn tại các cơng ty kiểm toán vừa và nhỏ ở Việt Nam.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài đưa ra một cách nhìn tổng quát về việc thực hiện các thủ tục kiểm tốn ước
tính kế tốn trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ ở Việt nam,
đồng thời đưa ra các giải pháp hoàn thiện việc thực hiện các thủ tục kiểm tốn ước
tính kế tốn trong thời gian tới.
Các giải pháp được đề cập trong đề tài có ý nghĩa quan trọng nhằm giúp các cơng ty
kiểm tốn có cơ sở và thơng tin trong việc vận dụng các thủ tục kiểm tốn ước tính
kế toán sao cho phù hợp với sự phát triển của ngành.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu
theo ba phần chính như sau:
 Chương 1: Tổng quan về kiểm tốn ước tính kế tốn trong kiểm toán BCTC
 Chương 2: Thực trạng thủ tục kiểm tốn các ước tính kế tốn trong kiểm tốn
BCTC tại các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ ở Việt Nam
 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm tốn các ước tính kế tốn trong
kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ ở Việt Nam

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN CÁC ƯỚC TÍNH
KẾ TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1


Khái niệm và bản chất của các ước tính kế tốn

1.1.1 Khái niệm
Từ chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 540 – Kiểm toán các ước tính kế tốn (Bao
gồm ước tính kế tốn về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan), có thể rút ra
khái niệm về ước tính kế tốn như sau:
Ước tính kế tốn là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến BCTC được
ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc
chưa có phương pháp tính tốn chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát
sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.
Ước tính kế tốn đo lường tác động của các giao dịch, sự kiện trong quá khứ, hoặc
tình trạng hiện tại của tài sản, nợ phải trả. Tuy nhiên, giá trị các yếu tố này chỉ là các
giá trị ước tính gần đúng vì có những điểm chưa chắc chắn trong tương lai, và vì tính
hiệu quả kinh tế, khơng thể tập hợp dữ liệu một cách chính xác.
1.1.2 Bản chất ước tính kế tốn
Căn cứ vào chuẩn mực kiểm tốn quốc tế ISA 540, có thể rút ra về bản chất ước tính
kế tốn như sau:
Tính khơng chắc chắn tiềm ẩn: Vì là một chỉ tiêu khơng thể xác định chính xác, nên
việc lập các ước tính kế tốn phải dựa trên các giả định và dữ liệu thu được. Tính chất
và độ tin cậy của các thơng tin này có thể bị thay đổi và ảnh hưởng đến độ tin cậy của
ước tính kế tốn. Do đó, ước tính kế tốn là một khoản mục có tính khơng chắc chắn
tiềm ẩn.
Tính chủ quan: Do tính khơng chắc chắn tiềm ẩn, việc đo lường ước tính kế tốn phụ
thuộc nhiều vào xét đốn nghề nghiệp, kinh nghiệm chun mơn... Mức độ phức tạp
của ước tính kế tốn càng cao, sự phụ thuộc này càng lớn. Nói cách khác, khơng thể
tránh khỏi tính chủ quan trong ước tính kế tốn và đây có thể là điểm để các doanh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



5

nghiệp lợi dụng để làm thiên lệch thông tin trên BCTC, dẫn đển rủi ro có sai sót trọng
yếu trên BCTC.
Tính cần thiết: Mặc dù là một chỉ tiêu gần đúng, chứa nhiều xét đốn chủ quan, nhưng
ước tính kế tốn lại là một chỉ tiêu khơng thể thiếu, giúp nâng cao tính trung thực và
hợp lý trong BCTC.
-

Ước tính kế toán giúp cung cấp cho người dùng BCTC những thông tin phù
hợp và đầy đủ để phản ảnh đúng giá trị doanh nghiệp. Khi một sự kiện hoặc
giao dịch đã xảy ra mà khơng thể đo lường chính xác, thì việc trình bày một
cách gần đúng giá trị của nó sẽ giúp BCTC trung thực, hợp lý hơn là khơng
trình bày.

-

Sử dụng ước tính kế tốn giúp đảm bảo tính kịp thời của thơng tin kế tốn.
Trong một số trường hợp, việc đo lường một cách chính xác giá trị các khoản
mục đòi hỏi một thời gian dài, sử dụng ước tính kế tốn là cách giúp cung cấp
thơng tin hữu ích kịp thời cho người sử dụng.

-

Sử dụng ước tính kế tốn giúp đảm bảo ngun tắc lợi ích thu được từ thông
tin kinh tế phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Việc sử dụng một hệ thống kế tốn chính
xác tuyệt đối, hồn tồn khơng có xét đốn chủ quan là khơng khả thi và thiếu
hiệu quả kinh tế.

1.2


Các loại ước tính trong kế tốn

Các ước tính kế tốn bao gồm 2 loại chính, đó là ước tính chỉ tiêu đã phát sinh và ước
tính chỉ tiêu chưa phát sinh, trong đó:
1.2.1 Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh
1.2.1.1 Dự phịng nợ phải thu khó địi
 Khái niệm
Dự phịng nợ phải thu khó địi là dự phịng phần giá trị tổn thất của các khoản phải nợ phải
thu, có thể khơng địi được do đơn vị nợ khơng có khả năng thanh tốn trong năm hiện
hành và được xác định tại cuối mỗi kì kế tốn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 (sau đây gọi là
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) hướng dẫn các điều kiện và phương pháp trích lập dự
phịng nợ phải thu khó địi như sau:
 Điều kiện trích lập dự phịng
Các khoản dự phịng chỉ được trích lập khi có những bằng chứng đáng tin cậy về các
khoản nợ phải thu khó địi: khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài
sản,... nên không hoặc khó có khả năng thanh tốn hoặc khách hàng vẫn đang hoạt
động nhưng đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần vẫn không thu được nợ.
Giá trị của các khoản dự phịng chỉ được ghi nhận khi có thể ước tính một cách hợp
lý và tin cậy.
 Phương pháp lập các khoản dự phòng
Mức lập dự phòng được xác định dựa trên điều kiện thực tế của doanh nghiệp và chế
độ tài chính doanh nghiệp hiện hành. Doanh nghiệp phải đánh giá tình hình kinh tế

và khả năng thu hồi của khách hàng, để ước tính các mức tổn thất cho từng đối tượng
khách hàng.
1.2.1.2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Khái niệm
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất,
kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn
kho và được đánh giá vào cuối kì kế tốn.
 Điều kiện trích lập dự phịng
Theo VAS 02 – Hàng tồn kho, hàng tồn kho chỉ được trích lập dự phịng khi giá trị
thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc của hàng tồn kho.
Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng
chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải tính đến
sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện
có ở thời điểm ước tính.
 Phương pháp lập các khoản dự phòng
Theo VAS 02 – Hàng tồn kho, dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập dựa trên số
chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thành
sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.
Đối với hàng tồn kho chậm luân chuyển, doanh nghiệp ước tính tỉ lệ lập dự phịng
thích hợp dựa trên điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
1.2.1.3 Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính

 Khái niệm
Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính là dự phịng phần giá trị bị tổn thất do giảm giá
các loại đầu tư tài chính của doanh nghiệp và được đánh giá vào cuối kì kế tốn.
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC đề cập một số nguyên tắc cần tôn trọng trong điều kiện
và phương pháp trích lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính như sau:
 Điều kiện trích lập dự phịng


Các loại chứng khốn đầu tư

Chứng khốn đầu tư được trích lập khi đảm bảo các điều kiện sau:
-

Được doanh nghiệp đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;

-

Được tự do mua, bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC có
giá thị trường giảm xuống so với giá gốc ghi trên sổ kế tốn. (Chứng khốn
khơng được mua bán tự do thì khơng được lập dự phịng).



Đối với các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Các khoản vốn doanh nghiệp đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác được thành lập
theo quy định của pháp luật và các khoản đầu tư dài hạn khác phải trích lập dự phịng
nếu tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



8

 Phương pháp lập các khoản dự phòng
Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn phải được thực hiện theo quy định của
từng loại đầu tư. Mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần
có thể thực hiện được (giá thị trường) hoặc khoản đầu tư có thể thu hồi được và giá
gốc ghi trên sổ kế toán.
1.2.1.4 Khấu hao
 Khái niệm
Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng tài sản
cố định.
 Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
Theo VAS 03 – “Tài sản cố định hữu hình” và VAS 04 – “Tài sản cố định vơ hình”:
Giá trị phải khấu hao của tài sản cố định được phân bổ một cách có hệ thống trong
thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao được ước tính dựa trên
cách thức tài sản đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao tài sản cố định phải được xem xét lại
ít nhất là vào cuối mỗi niên độ kế toán. Nếu thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố
định khác biệt lớn so với ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải được thay đổi
tương ứng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định được thay đổi khi có sự thay đổi
đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của tài sản cố định.
1.2.1.5 Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang
 Khái niệm
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ
hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công
nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ bản của chúng.
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

- Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh
thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
 Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng
Theo VAS 15 – “Hợp đồng xây dựng”, doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác
định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp sau:
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một
cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi
nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định
vào ngày lập BCTC mà khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ
kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và
chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa
đơn đã lập.
1.2.2 Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh
1.2.2.1 Dự phịng chi phí bảo hành
 Khái niệm
Dự phịng chi phí bảo hành là khoản nợ phải trả khơng chắc chắn về giá trị hoặc thời

gian, hình thành do cam kết bảo hành tại hợp đồng hoặc các văn bản quy định khác
khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp.
 Các ngun tắc ghi nhận dự phịng chi phí bảo hành

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

Các ngun tắc ghi nhận dự phịng chi phí bảo hành theo hướng dẫn của VAS 18 –
“Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng” như sau:


Nguyên tắc ghi nhận:

Dự phịng chi phí bảo hành chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện như sau:
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên
đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải
thanh toán nghĩa vụ nợ;
- Các chi phí bảo hành phải trả có thể được ước tính một cách đáng tin cậy.


Giá trị ghi nhận:

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp
lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc
kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ.
Tùy trường hợp, chi phí bảo hành có thể được ước tính trên một giá trị ước tính hoặc
một khoảng giá trị ước tính.



Giá trị hiện tại

Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng yếu, thì giá trị của các khoản dự
phịng chi phí bảo hành cần được xác định là giá trị hiện tại của khoản chi phí dự tính
để thanh tốn nghĩa vụ bảo hành.
Tỷ lệ chiết khấu phải là tỷ lệ trước thuế và phản ảnh rõ những ước tính trên thị trường
hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Tỷ lệ chiết khấu
khơng được phản ánh rủi ro đã tính đến của giá trị ước tính luồng tiền trong tương
lai.
1.2.2.2 Dự phịng chi phí phát sinh từ việc giải quyết các vụ kiện tụng, tranh
chấp và các phán quyết của tòa án
 Khái niệm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

Dự phịng chi phí phát sinh từ việc giải quyết các vụ kiện tụng, tranh chấp và các
phán quyết của tịa án là một nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy
ra. Sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc
không xảy ra của một sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp
khơng kiểm sốt được - là kết quả của các phán quyết của tòa án.
 Nguyên tắc ghi nhận
Bản thân các nghĩa vụ nợ do giải quyết các vụ kiện tụng tranh chấp là một khoản nợ
tiềm tàng, và chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận của một khoản
dự phòng, theo VAS 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng” như sau:
-


Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra.

-

Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải
thanh toán nghĩa vụ nợ
Các chi phí phải trả chỉ được ghi nhận khi có thể được ước tính một cách đáng

-

tin cậy.
Theo VAS 18, khi chắc chắn khơng có một nghĩa vụ nợ nào xảy ra, trừ khi khả năng
giảm sút các lợi ích kinh tế rất khó có thể xảy ra, thì doanh nghiệp thuyết minh trong
BCTC một khoản nợ tiềm tàng theo nguyên tắc ước tính giá trị hợp lý của các khoản
dự phịng.
1.3

Kiểm tốn các ước tính kế tốn theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán

quốc tế
1.3.1 Lịch sử ra đời và phát triển chuẩn mực kiểm toán quốc tế về ước tính kế
tốn
Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế ISA 540 – Kiểm tốn ước tính kế tốn được ra đời lần
đầu tiên năm 1994. Chuẩn mực đã quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, thủ tục cơ
bản đối với kiểm tốn các ước tính kế tốn trong kiểm toán BCTC. Tuy nhiên, do
những thay đổi trong chuẩn mực kế tốn, BCTC ngày càng chứa nhiều ước tính kế
toán phức tạp hơn so với thời điểm ISA 540 được ban hành. Đặc biệt, các ước tính kế

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



12

tốn có thể bị ảnh hưởng bởi những xét đốn thiên lệch của BGĐ, làm cho BCTC
mất tính khách quan, trung thực.
Năm 2004, IAASB (International Auditing and Assurance Standards Board) tiến
hành dự án nâng cao tính rõ ràng của các chuẩn mực kiểm toán quốc tế (clarify
project), nhằm giúp các chuẩn mực dễ hiểu hơn và được áp dụng nhất qn hơn. Theo
đó, chuẩn mực 540 – Kiểm tốn ước tính kế tốn được điều chỉnh và bổ sung u cầu
như: Các vấn đề cụ thể của KTV khi tìm hiểu và đánh giá rủi ro; đánh giá tính khơng
chắc chắn của ước tính và đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu; các thử nghiệm cơ
bản để xử lý các rủi ro trọng yếu.
Bên cạnh đó, do các ngun tắc và kỹ thuật kiểm tốn các ước tính giá trị hợp lý theo
ISA 545 – Kiểm toán giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan- cũng tương tự như
ước tính kế tốn, ISA 540 đã được kết hợp ISA 545 với tên gọi chung là ISA 540
(điều chỉnh) – “Kiểm tốn các ước tính kế tốn (Bao gồm ước tính kế tốn về giá trị
hợp lý và các thuyết minh liên quan)”, mở rộng phạm vi kiểm toán cho giá trị hợp lý.
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 540 (điều chỉnh) có hiệu lực cho kì kế toán kết thúc từ
ngày 15 tháng 12 năm 2009 trở đi.
1.3.2 Kiểm tốn các ước tính kế tốn theo u cầu chuẩn mực kiểm tốn quốc
tế
Có khá nhiều chuẩn mực có liên quan đến kiểm tốn các ước tính kế toán. Trong
phạm vi đề tài, người viết chỉ đề cập đến các chuẩn mực có liên quan trực tiếp đến
kiểm tốn các ước tính kế tốn. Kiểm tốn các ước tính kế tốn được chi phối trực
tiếp bởi ba chuẩn mực kiểm tốn chính:
-

ISA 200 “Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực
hiện kiểm toán”;


-

ISA 240 “Trách nhiệm của KTV liên quan đến gian lận trong q trình kiểm
tốn BCTC”;

-

ISA 540 “Kiểm tốn các ước tính kế tốn (Bao gồm ước tính kế tốn về giá
trị hợp lý và các thuyết minh liên quan”.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

Mối liên hệ chung: Kiểm tốn các ước tính kế toán nằm trong mục tiêu chung của kiểm
toán BCTC, được đề cập trong ISA 200 là “đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được
lập phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh
trọng yếu hay khơng”. Để đạt được điều đó, KTV phải đảm bảo các ước tính kế tốn
khơng chứa các sai sót trọng yếu do nhầm lẫn hoặc gian lận. Tuy nhiên, do hạn chế
vốn có của cuộc kiểm toán, một số cơ sở dẫn liệu hoặc vấn đề nhất định sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng phát hiện sai sót trọng yếu của KTV, trong đó có gian lận.
Bản chất các ước tính kế tốn là tính phức tạp, địi hỏi xét đốn cao và dễ bị lợi dụng
làm công cụ thực hiện gian lận trên BCTC. ISA 240 hướng dẫn trách nhiệm của KTV
đối với gian lận trên BCTC; các thủ tục xác định, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
do gian lận và các biện pháp xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận đã
được đánh giá. Theo đó, KTV địi hỏi phải áp dụng xét đốn chun mơn và duy trì
thái độ hồi nghi nghề nghiệp xuyên suốt quá trình lập kế hoạch và tiến hành cuộc
kiểm toán. ISA 540 là sự hướng dẫn chi tiết những thủ tục kiểm tốn các ước tính kế

toán, nhất quán với mục tiêu kiểm toán tổng thể BCTC và các yêu cầu về đánh giá và
xử lý các sai sót trọng yếu do gian lận.
1.3.2.1 Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện
kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế - ISA 200
ISA 200 đã đề cập mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là làm tăng độ tin cậy của
người sử dụng đối với BCTC, thông qua việc đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được
lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng hay khơng. Để đạt được mục tiêu tổng thể, khi kiểm toán các ước tính
kế tốn, mục tiêu của KTV là kết luận về tính trung thực, hợp lý và phù hợp với các
khn khổ lập BCTC của ước tính kế tốn. Nói cách khác, mục tiêu của KTV là đạt
được đảm bảo hợp lý rằng các ước tính kế tốn khơng chứa các sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn. Trong mục tiêu kiểm toán, cần làm rõ hai vấn đề:
Đảm bảo hợp lý: Sự đảm bảo hợp lý là sự đảm bảo ở mức độ cao và chỉ đạt được khi
KTV đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp nhằm làm giảm rủi ro

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

kiểm tốn (rủi ro KTV đưa ra ý kiến khơng phù hợp khi các ước tính kế tốn cịn có
những sai sót trọng yếu) tới một mức độ thấp có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, sự
đảm bảo hợp lý không phải là đảm bảo tuyệt đối, do luôn tồn tại những hạn chế vốn
có của cuộc kiểm tốn làm cho hầu hết bằng chứng kiểm toán mà KTV dựa vào để đưa
ra kết luận và ý kiến kiểm toán đều mang tính thuyết phục hơn là khẳng định.
Sai sót trọng yếu trong ước tính kế tốn: các sai sót trong ước tính kế tốn có thể
phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn. Nhầm lẫn là hành vi gây ra sai sót khơng cố ý,
trong khi gian lận là hành vi gây ra sai sót một cách có chủ định. Do đó, các sai sót
do gian lận gây ra sẽ khó phát hiện hơn vì gian lận sẽ được thực hiện thơng qua các
hành vi tinh vi, có tổ chức, được cố tình che đậy. Do tính hạn chế vốn có của cuộc

kiểm tốn, tác động của các sai sót do hành vi gian lận đến mục tiêu kiểm toán sẽ
nghiêm trọng hơn các hành vi nhầm lẫn. Để đạt được mục tiêu kiểm tốn của mình,
KTV sẽ phải chú ý đến các sai sót trọng yếu do gian lận hơn.
1.3.2.2 Trách nhiệm của KTV đối với gian lận trong q trình kiểm tốn BCTC
- ISA 240
ISA 240, “Trách nhiệm của KTV liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm tốn
BCTC” giới hạn phạm vi quan tâm của KTV đối với gian lận trên BCTC: “Mặc dù
gian lận là một khái niệm pháp lý rất rộng, nhưng để đạt được mục đích của các chuẩn
mực kiểm tốn, KTV chỉ phải quan tâm đến những gian lận dẫn đến sai sót trọng yếu
trong BCTC. “Việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận trước hết thuộc về trách nhiệm
của Ban quản trị và BGĐ đơn vị được kiểm toán.” Đối với các ước tính kế tốn, BGĐ
là người chịu trách nhiệm về việc lập các ước tính cũng như cung cấp các thông tin
liên quan. BGĐ, dưới sự giám sát của Ban quản trị có trách nhiệm thiết lập, thi hành
và giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ để ngăn ngừa và phát hiện các gian lận nói
chung và gian lận với ước tính kế tốn nói riêng.
KTV có trách nhiệm thứ yếu trong việc ngăn ngừa các gian lận trong BCTC nói chung
và trong ước tính kế tốn. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu kiểm toán, KTV phải đảm
bảo một cách hợp lý rằng các ước tính kế tốn khơng chứa các sai sót trọng yếu do

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

gian lận. Do đó, khi có bất kỳ một nghi ngờ hành vi gian lận, KTV đều phải lưu ý và
thơng báo cho Ban quản trị biết để có biện pháp xử lý thích hợp.
Tuy nhiên, do tính phức tạp của mình, ước tính kế tốn địi hỏi những xét đốn nghề
nghiệp và khơng tránh khỏi tính chủ quan. Trong một số trường hợp, ranh giới giữa
gian lận và sự thiên lệch do hạn chế về xét đốn chun mơn là rất khó phân biệt. Do
đó, khi quy định các thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn, ISA 540 địi hỏi KTV phải

sử dụng xét đốn nghề nghiệp của mình để đảm bảo các ước tính kế tốn, trên các
khía cạnh trọng yếu, khơng bị thiên lệch, dù cố ý hay khơng.
1.3.2.3 Kiểm tốn các ước tính kế tốn - ISA 540
ISA 540 đã đưa ra hướng dẫn về các thủ tục kiểm tốn như sau thơng qua các bước
sau:
 Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan đến ước tính kế tốn
Trong phạm vi cơ sở dẫn liệu, rủi ro các ước tính kế tốn có chứa các sai sót trọng
yếu bao gồm rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Trong quá trình thực hiện thủ tục
đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan đến việc tìm hiểu doanh nghiệp và mơi
trường hoạt động, bao gồm hệ thống kiểm sốt nội bộ, KTV cũng sẽ đánh giá được
các rủi ro liên quan đến ước tính kế tốn. Các thủ tục đánh giá rủi ro đối với ước tính
bao gồm:
 Tìm hiểu cách thức BGĐ xác định sự cần thiết của ước tính kế tốn
KTV sẽ tìm hiểu cách BGĐ phát hiện những giao dịch, sự kiện và điều kiện dẫn đến
yêu cầu ghi nhận và công bố các khoản ước tính như thế nào. Nói cách khác, đây là
việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát của doanh nghiệp đối với việc xác định các ước tính
kế tốn. Để tìm hiểu vấn đề này, KTV sẽ phỏng vấn BGĐ về những tình huống thay
đổi dẫn đến việc ghi nhận các ước tính kế tốn mới hay thay đổi những ước tính kế
tốn đang có, ví dụ: những loại giao dịch mới, thay đổi trong các giao dịch cần ghi
nhận ước tính kế tốn, thay đổi về chính sách kế tốn; thay đổi trong luật định hay
những vấn đề ngoài sự kiểm sốt của doanh nghiệp liên quan đến ước tính kế toán…

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

Trong suốt q trình kiểm tốn, KTV phải duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp để
đánh giá các quyết định của BGĐ về ước tính kế tốn có bị thiên lệch hay khơng. Bản
thân các xét đốn thiên lệch khơng phải là sai sót, nhưng khi phát hiện thấy những

dấu hiệu của các xét đoán thiên lệch, KTV cần cân nhắc các rủi ro sai sót trọng yếu
và tính đầy đủ của các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
 Xem xét yêu cầu của khuôn khổ về lập và trình bày BCTC liên quan
KTV cũng sẽ thu thập các thơng tin về các khn khổ lập và trình bày BCTC, nhằm
phục vụ cho việc đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu trên các cơ sở dẫn liệu của
ước tính kế tốn. Việc tìm hiểu này giúp KTV hiểu rõ quy định của các khuôn khổ
lập báo cáo đối với các ước tính kế tốn cụ thể và có cơ sở để thảo luận với BGĐ về
việc áp dụng các yêu cầu của các chuẩn mực và đánh giá tính hợp lý của các áp dụng
đó.
 Tìm hiểu cách thức BGĐ lập ước tính kế tốn
Việc tìm hiểu cách thức BGĐ lập ước tính kế tốn sẽ giúp KTV đánh giá được phần
nào độ tin cậy của các ước tính kế tốn và rủi ro có các sai sót trọng yếu. Nếu qui
trình thực hiện các ước tính kế tốn của BGĐ, bao gồm hệ thống kiểm soát nội bộ tỏ
ra hiệu quả, KTV sẽ đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thấp hơn và ngược lại.
Các yếu tố khi tìm hiểu cách thức lập ước tính kế tốn của BGĐ bao gồm: Phương
pháp, mơ hình (nếu có) được sử dụng để lập ước tính kế tốn; kiểm sốt đối với ước
tính kế tốn; BGĐ có sử dụng ý kiến chun gia hay khơng; các giả định; thay đổi
trong phương pháp lập ước tính kế tốn; đánh giá của BGĐ về mức độ khơng chắc
chắn của ước tính
 Xem xét các ước tính kế tốn của kì kế tốn trước
ISA 540 u cầu KTV phải xem xét các ước tính kế tốn của kì trước hoặc các ước
tính lại sau ngày kết thúc niên độ khi kiểm tốn các ước tính kế tốn của kì hiện hành.
Trong q trình xem xét các ước tính kế tốn kì trước, KTV sẽ thường nhận thấy các
chênh lệch giữa ước tính đã lập và kết quả của nó trong kì này. Có những chênh lệch

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×