Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ UEH Tính kiên định, động cơ làm việc, chất lượng trong công việc và kết quả công việc của nhân viên ngân hàng tại Tp. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----

-----

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

TÍNH KIÊN ĐỊNH, ĐỘNG CƠ LÀM
VIỆC, CHẤT LƯỢNG SỐNG TRONG
CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ CÔNG
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG
TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----

-----

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

TÍNH KIÊN ĐỊNH, ĐỘNG CƠ LÀM
VIỆC, CHẤT LƯỢNG SỐNG TRONG


CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ CÔNG
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG
TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH THỌ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin được chân thành gửi lời cảm
ơn đến:
Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đình Thọ - Giảng viên Khoa Quản
trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nhờ sự chỉ bảo
và hướng dẫn tận tình của Thầy mà tơi có thể hiểu rõ về phương pháp
khoa học và nội dung đề tài, từ đó tơi có thể hiểu rõ và thực hiện luận
văn hoàn thiện hơn.
Quý thầy cơ trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã truyền
đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi
theo học tại trường. Những kiến thức này cung cấp cho tôi một nền tảng
vững chắc để hoàn thành luận văn cũng như phục vụ cho công việc sau
này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã ủng hộ về mặt tinh thần, tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi hết mình

trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình thực
hiện đề tài, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn này sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ Q Thầy Cơ và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2013.
Người viết

Nguyễn Thị Thanh Hương

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội
dung của luận văn này chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào.
Tơi hồn tồn chịu trách nghiệm về tính pháp lý trong q trình
nghiên cứu khoa học của luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2013.
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hương

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


74


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI
TÓM TẮT ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU......................................... 3
1.1 Lý do chọn đề tài...................................................................................... 3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 9
1.3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 9
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 10
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................... 11
1.6 Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ............................................................ 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...... 13
2.1 Giới thiệu ............................................................................................... 13
2.2 Cơ sở lý thuyết: ...................................................................................... 13
2.2.1 Tính kiên định (Pyschological hardiness) ....................................... 13
2.2.2 Chất lượng sống trong công việc (Quality of Work Life – QWL).. 16
2.2.3 Động cơ làm việc (Working motivation)......................................... 19
2.2.4 Kết quả công việc (Job Perormance) ............................................... 21
2.3 Mơ hình về ảnh hưởng của tính kiên định trong học tập và chất lượng
sống trong học tập của sinh viên trường đại học của Nguyễn và cộng sự
(2011) ........................................................................................................... 23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


75


2.4 Mơ hình nghiên cứu ............................................................................... 24
2.5 Tóm tắt ................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 27
3.1 Giới thiệu ............................................................................................... 27
3.2 Thiết kế nghiên cứu................................................................................ 27
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................. 27
3.2.2 Nghiên cứu chính thức..................................................................... 28
3.2.2.1 Mẫu nghiên cứu:........................................................................ 29
3.2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................. 30
3.2.3 Qui trình nghiên cứu ........................................................................ 30
3.3 Xây dựng thang đo................................................................................. 32
3.3.1 Thang đo tính kiên định trong cơng việc......................................... 32
3.3.2 Thang đo động cơ làm việc.............................................................. 32
3.3.3 Thang đo Chất lượng sống trong công việc..................................... 33
3.3.4 Thang đo kết quả cơng việc (KQ).................................................... 34
3.4 Tóm tắt ................................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................. 35
4.1 Giới thiệu ............................................................................................... 35
4.2 Đặc điểm của mẫu khảo sát ................................................................... 35
4.3 Kiểm định mơ hình đo lường................................................................. 37
4.3.1 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach’s Alpha ........................... 38
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................. 41
4.3.3 Phân tích tương quan ....................................................................... 45

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


76

4.3.4 Phân tích hồi quy ............................................................................. 46

4.3.4.1 Kiểm định giả thuyết H1............................................................ 46
4.3.4.2 Kiểm định giả thuyết H3a, H3b, H3c và H4a, H4b, H4c.......... 47
4.3.4.3 Kiểm định giả thuyết H2 và H5a, H5b, H5c.............................. 49
4.4 Phân tích sự khác biệt nếu có các mối quan hệ tính kiên định, động cơ
làm việc, chất lượng sống trong công việc và kết quả công giữa nhân viên
ngân hàng trong nước và nhân viên ngân hàng nước ngồi. ....................... 52
4.4.1 Phân tích hồi quy đối với nhân viên ngân hàng trong nước............ 52
4.4.2 Phân tích hồi quy đối với nhân viên ngân hàng nước ngồi ........... 56
4.5 Tóm tắt ................................................................................................... 62
CHƯƠNG 5: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN ................................................... 35
5.1 Giới thiệu ............................................................................................... 64
5.2 Ý nghĩa và kết luận ................................................................................ 64
5.3 Gợi ý chính sách cho ngân hàng ............................................................ 65
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


77

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn và cộng sự (2011).................... 24
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu ...................................................................... 25
Hình 3.1 Qui trình nghiên cứu ..................................................................... 31
Bảng 3.1 Thang đo Tính kiên định .............................................................. 32
Bảng 3.2 Thang đo Động cơ làm việc ......................................................... 32
Bảng 3.3 Thang đo Nhu cầu tồn tại ............................................................. 33

Bảng 3.4 Thang đo Nhu cầu sở hữu............................................................. 33
Bảng 3.5 Thang đo Nhu cầu kiến thức ........................................................ 33
Bảng 3.6 Thang đo kết quả công việc.......................................................... 34
Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát................................................................. 36
Bảng 4.2 Kết quả Cronbach alpha các thang đo .......................................... 39
Bảng 4.3 Tổng hợp kết quả kiểm định hệ số cronbach alpha...................... 41
Bảng 4.4 Kết quả phân tích EFA ................................................................. 43
Bảng 4.5 Bảng phân tích tương quan........................................................... 45
Bảng 4.6 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết........................................ 50
Bảng 4.7 Bảng tổng kết kết quả kiểm định cho ngân hàng trong nước và
ngân hàng nước ngoài. ................................................................................. 60

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu này nhằm vào mục tiêu khám phá mối quan hệ giữa
tính kiên định, động cơ học tập, chất lượng sống trong công việc của nhân
viên ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu xem xét vai trị của
tính kiên định đối với động cơ làm việc, chất lượng sống trong công việc và
kết quả cơng việc của nhân viên ngân hàng. Ngồi ra, nghiên cứu cũng xem
xét sự khác biệt nếu có của mối quan hệ nêu trên giữa ngân hàng trong nước
và ngân hàng nước ngồi tại thành phố Hồ Chí Minh.
Ứng dụng các lý thuyết trong tâm lý xã hội học (lý thuyết về động cơ, về
giá trị, về tính kiên định, về chất lượng sống) vào công việc, nghiên cứu xây
dựng mơ hình lý thuyết gồm năm giả thuyết biểu diễn quan hệ giữa tính kiên
định trong cơng việc và động cơ làm việc, chất lượng sống trong công việc và
kết quả công việc. Nghiên cứu cũng đề kỳ vọng khám phá sự khác biệt giữa

các mối quan hệ kể trên giữa ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng để đánh giá các thang đo lường của
các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mơ hình lý thuyết cùng các giả thuyết
và kỳ vọng đề ra bao gồm hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ định tính với 10
nhân viên, nghiên cứu sơ bộ định lượng với 20 nhân viên và nghiên cứu chính
thức với mẫu 247 nhân viên làm việc trong ngành ngân hàng ở thành phố Hồ
Chí Minh.
Kết quả đánh giá thang đo cho thấy các thang đo đạt yêu cầu về độ tin
cậy và giá trị (Cronbach alpha, độ tin cậy tổng hợp, tính đơn hướng, phương
sai trích)
Kết quả kiểm định các giả thuyết cho thấy kết quả công việc chịu ảnh
hưởng của tính kiên định và chất lượng sống trong cơng việc. Trong khi đó,
tính kiên định khơng có ảnh hưởng ý nghĩa đến chất lượng sống trong công

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

việc, mà chất lượng sống trong công việc lại chịu ảnh hưởng của động cơ làm
việc. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt giữa các mối quan hệ
kể trên đối với ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài.
Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị nói chung và các nhà quản trị
nhân sự nói riêng nắm được những yếu tố cơ bản tạo nên động cơ làm việc,
chất lượng sống trong công việc, từ đó có những chiến lược, chính sách nhân
sự phù hợp kích thích chất lượng sống trong cơng việc nhằm nâng cao kết quả
công việc của nhân viên ngân hàng. Cuối cùng đề tài cũng nêu ra những hạn
chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong vài năm trở lại đây, nền kinh tế của Việt Nam nói riêng và nền
kinh tế thế giới nói chung đã và đang trải qua giai đoạn khó khăn nhất khi mà
khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra ở khắp mọi nơi. Điều này dẫn đến sản
xuất bị đình trệ, hiệu quả hoạt động giảm sút, tình trạng thất nghiệp và doanh
nghiệp phá sản tăng cao. Chính trong hồn cảnh đó càng phải địi hỏi mỗi
quốc gia cũng như mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm tồn tại và phát triển trong điều kiện khó
khăn. Bên cạnh các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh như đáp ứng tốt
nhất nhu cầu khách hàng, quản lý hiệu quả, tiết kiệm chi phí… thì biện pháp
nâng cao kết quả công việc của người lao động cũng là mối quan tâm của tất
cả các doanh nghiệp, không phân biệt loại hình, ngành nghề, hình thức sở
hữu. Đối với doanh nghiệp, làm thế nào để giữ chân nhân viên gắn bó lâu dài
và tạo động lực cho nhân viên làm việc một cách hiệu quả nhất cho doanh
nghiệp không phải là điều dễ dàng. Trước tình trạng thay đổi nhân sự thường
xun ở doanh nghiệp để tìm kiếm một cơng việc tốt hơn với mức lương cao
hơn đang thực sự làm các nhà quản lý phải đau đầu. Trong khi một số doanh
nghiệp hoặc tổ chức hàng đầu đưa ra những chính sách hiệu quả nhằm giữ
chân nhân viên thì hầu hết các doanh nghiệp khác lại không làm như vậy. Họ
chấp nhận để nhân viên chuyển chỗ làm việc và xem đó là một phần bình
thường của cơng việc kinh doanh. Tuy nhiên, việc thay đổi nhân viên liên tục
như thế sẽ khiến họ tiêu tốn một nguồn lực và cả nguồn chi phí khơng cần
thiết. Đúng là vẫn sẽ có những người ra đi, dù bạn có làm mọi cách để giữ
chân họ. Nhưng làm ra vẻ không biết gì về những nguyên nhân sự ra đi ồ ạt


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

của nhân viên là một thái độ không phù hợp với phong cách quản lý nhân sự ở
các doanh nghiệp hiện đại.
Khi nghiên cứu các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả công việc của
nhân viên, đa phần các nhà quản trị doanh nghiệp và cả các nhà nghiên cứu
đều chủ yếu tập trung vào các yếu tố thuộc về năng lực chuyên môn. Họ lập
luận rằng những nhân viên được đào tạo bài bản, có kết quả học tập tốt, có
thâm niên cơng tác, có năng lực chun mơn càng cao thì làm việc sẽ có hiệu
quả tốt hơn so với những người không được đào tạo bài bản, có kết quả học
tập, thâm niên và năng lực chuyên môn kém hơn. Tuy nhiên, thực tế đã chỉ ra
rằng, có một số nhân viên tuy khơng được đào tạo bài bản, đúng chuyên
ngành nhưng họ lại làm việc tốt hơn so với những người được đào tạo bài
bản, đúng ngành nghề nhờ thông minh, nhanh nhạy với công việc. Và có
những người chỉ có kinh nghiệm làm việc 3-4 năm nhưng lại có khả năng làm
tốt hơn những người đã làm cơng việc đó trong 5-10 năm. Vậy năng lực
chuyên môn là nhân tố quan trọng nhưng không phải là nhân tố duy nhất
quyết định kết quả công việc của người lao động. Các nghiên cứu về hành vi
tổ chức gần đây cho thấy khơng phải chỉ có năng lực chuyên môn mới là yếu
tố quyết định đến kết quả cơng việc của nhân viên, mà tính cách của người lao
động cũng có ảnh hưởng nhiều đến kết quả cơng việc. Trong hồn cảnh hiện
nay, mỗi người phải đối mặt với những căng thẳng không chỉ trong công việc
mà trong cuộc sống hàng ngày. Điều này diễn ra phổ biến hơn trong hồn
cảnh kinh tế khó khăn, u cầu năng suất công việc cao. Tuy nhiên, con người
phản ứng rất khác nhau trong những hoàn cảnh như vậy. Trong khi một số
người sụp đổ cả về mặt vật chất lẫn tinh thần khi đối mặt với những thay đổi
với, thì một số khác đã chứng minh được rằng trong những hoàn cảnh như

vậy họ càng mạnh mẽ và làm việc hiệu quả hơn (Kobasa, 1979).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

Những nghiên cứu trong 30 năm trở lại đây đã tìm hiểu biến tích cực
trong tính cách con người được gọi là tính kiên định để phân biệt giữa những
người làm tốt và khơng làm tốt cơng việc trong hồn cảnh căng thẳng và áp
lực cơng việc.
Vì vậy, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa tính kiên định của người lao
động đến kết quả cơng việc, nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của tính cách con
người đến kết quả cơng việc; từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện và
nâng cao kết quả công việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là
một vấn đề quan trọng và cần thiết.
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc thù hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh tài chính. Vai trị chủ yếu của ngân hàng đó là ngân hàng là
công cụ quan trọng thúc đẩy phát triển của sản xuất lưu thơng hàng hóa. Nhờ
có hệ thống ngân hàng mà tiền tiết kiệm của các cá nhân và tổ chức được huy
động vào quá trình vận hành của nền kinh tế. Nó trở thành chất dầu“bơi
trơn” cho bộ máy kinh tế hoạt động thông qua việc di chuyển nguồn lực của
xã hội từ nơi chưa sử dụng, còn tiềm tang chuyển sang phục vụ sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế ( Lê Trường Hải, 2010,
trang 2)
Ngân hàng trong nước bao gồm: ngân hàng thương mại nhà nước, ngân
hàng thương mại cổ phần.
Ngân hàng thương mại cổ phần là cách gọi ở Việt Nam chỉ các ngân
hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mơ hình cổ phần và tn theo
các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam khi hoạt động. Gọi là ngân hàng thương mại cổ phần để phân
biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại liên

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
(Wikipedia)
Theo số liệu của ngân hàng nhà nước, tính đến năm 2012 có 2 ngân hàng
chính sách, 1 quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam và 40 ngân hàng thương mại.
( Phụ lục 1)
Ngân hàng nước ngoài là một trong các loại hình của tổ chức tín dụng
nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn
phịng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngồi.
Tính đến năm 2012, tại Việt Nam có 14 ngân hàng 100% vốn nước
ngồi và Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và 6 ngân hàng liên
doanh.( Phụ lục 1)
Trong năm năm trở lại đây, ngành ngân hàng luôn là ngành được quan
tâm nhiều nhất khơng chỉ bởi vì đây là ngành đi đầu trong phát triển kinh tế
đất nước mà cịn bởi vì đối với người lao động đây là một ngành có mức
lương hấp dẫn và môi trường làm việc chuyên nghiệp. Vì vậy, các ngân hàng
hiện đang thu hút được một phần khá lớn lao động có trình độ chun mơn
cao và lực lượng lao động trẻ, nhất là các sinh viên mới ra trường. Trong tình
hình kinh tế suy thối hiện tại, các ngân hàng Việt Nam cũng đứng trước bài
tốn chung là phải nâng cao kết quả cơng việc, tạo động lực để nhân viên làm
việc hiệu quả và có sự gắn bó lâu dài với ngân hàng. Với sự hội nhập kinh tế
quốc tế và sự tham gia của các ngân hàng và định chế tài chính nước ngồi
vào thị trường Việt Nam thì ngành tài chính ngân hàng lại trở nên sôi động

hơn lúc nào hết.
Sở dĩ tác giả lựa chọn nghiên cứu đối với ngân hàng là vì đây là một loại
hình doanh nghiệp đặc thù, cung cấp nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác, hơn nữa đây là loại hình doanh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

nghiệp đóng vai trị quan trọng đối với sự ổn định và phát triển của kinh tế đất
nước.
Ngân hàng là ngành cơng nghiệp mang tính chất tồn cầu. Khơng giống
như các ngành công nghiệp khác, ngân hàng tự bản thân nó đã mang tính tồn
cầu. Các dịch vụ của ngân hàng đã vượt ra khỏi biên giới địa lý của một quốc
gia để đến với tất cả các khách hàng. Môi trường làm việc của ngành ngân
hàng vô cùng năng động, đến với mọi nến văn hóa, kinh tế và tiền tệ.
Nhân viên ngân hàng chủ yếu làm việc trong mơi trường văn phịng tiện
nghi, thoải mái. Tùy thuộc vào công việc chuyên môn, nhân viên ngân hàng
cũng thường xuyên đi ra ngoài để giao dịch với khách hàng và các đối tác.
Đây là nghề nghiệp nhiều cám dỗ, đòi hỏi sự trung thực và bản lĩnh vững
vàng. Cơ hội làm việc trong ngành ngân hàng khá rộng mở, nhưng để làm
việc trong ngành ngân hàng cũng đòi hỏi nhân viên ngân hàng có những kỹ
năng nhất định, khác biệt với các ngành khác như:
Nhân viên làm việc trong ngành này phải có được một nền tảng học vấn
tốt và chứng tỏ sự tiến bộ không ngừng trong nghề nghiệp. Người lao động
cần phải có các kiến thức thực tiễn về hệ thống kế toán cùng với kiến thức
toán học và các kỹ năng giao tiếp khác.
Cơng việc địi hỏi nhân viên ngân hàng phải cung cấp các bản phân tích
chi tiết về các lĩnh vực kinh tế khác nhau cũng như đưa ra các quyết định sắc

sảo. Vai trò này chỉ tồn tại trong các ngân hàng đầu tư, nhà quản lý quỹ đầu
tư, hay các nhà môi giới chứng khốn. Nhân viên ngân hàng sẽ vận dụng các
cơng cụ phân tích khác nhau như: xu hướng thị trường, phân tích báo cáo tài
chính, phân tích tính khả thi của dự án, và các nguồn thông tin khác để hồn
thành vai trị thẩm định tín dụng của mình. Vai trị của nhân viên sẽ ln thay
đổi do tính chất toàn cầu của ngân hàng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

Chỉ có kiến thức vững vàng và khả năng giao tiếp thành thục thì mới có
có thể thành cơng trong lãnh vực này.Thường thì những nhân viên hoạt động
trong lĩnh vực này sẽ trở nên chun mơn hóa, có khả năng quản lý dự án.
Ngồi ra, vị trí này cũng địi hỏi khả năng làm đa cơng việc, chịu áp lực cao
và khả năng giao tiếp xuất sắc. Các dự án của ngân hàng thường bao quát
nhiều lãnh vực, chúng rất đa dạng, nhắm vào các vấn đề mang tính chiến lược
của nền kinh tế. Nhân viên ngân hàng phải hồn thành cơng việc đúng hạn và
có trình độ tổ chức cao. Chính nhân viên ngân hàng cũng chính là những nhà
đầu tư.
Với tất các những yêu cầu trên làm cho nhân viên ngân hàng trở thành
một nguồn nhân lực cao cấp trong nền kinh tế. Đây cũng là một vị trí lý tưởng
cho những ai muốn nâng cao giá trị nghề nghiệp cũng như giá trị bản thân.
Những người thành công trong lĩnh vực này luôn là những chuyên gia am
hiểu các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, khả năng giao tiếp và nắm bắt
thông tin thị trường của họ rất tốt. Chính vì thế, đây là ngành nghề có mức thu
nhập cao của thị trường lao động vì những u cầu chun mơn kể trên.
Nghiên cứu được lựa chọn tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, vì đây là trung
tâm kinh tế tài chính lớn, phát triển nhanh của cả nước, tập trung nhiều doanh

nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực với quy mô khác nhau, đặc biệt là số lượng ngân
hàng trong nước và nước ngoài cũng là lớn nhất. Đây cũng là nơi tập trung
đông dân cư và thu hút được một lượng lớn lao động của cả nước với nhiều
trình độ khác nhau. Những đặc điểm kể trên là điều kiện thuận lợi cho việc
tiến hành nghiên cứu, thu thập số liệu khảo sát. Đồng thời, do TP. Hồ Chí
Minh là một trung tâm kinh tế- tài chính lớn nên kết quả nghiên cứu ít nhiều
có thể mang tính chất đại diện và cũng góp phần giúp chúng ta có cái nhìn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

tương đối tổng quát hơn về ảnh hưởng của tính kiên định đến kết quả công
việc của nhân viên ngân hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Tính kiên định, động
cơ làm việc, chất lượng sống trong công việc và kết quả công việc của
nhân viên ngân hàng tại TP.Hồ Chí Minh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện với những mục tiêu sau:
- Xác định vai trị của tính kiên định đối với động cơ làm việc, chất
lượng sống trong công việc và kết quả cơng việc.
- Xác định vai trị của động cơ làm việc đối với chất lượng sống trong
công việc
- Xác định vai trò của chất lượng sống trong cơng việc đối với kết quả
cơng việc
Ngồi ra, nghiên cứu này cịn có mục tiêu khám phá sự khác biệt nếu có
các mối quan hệ nêu trên giữa ngân hàng trong nước và ngân hàng nước
ngoài.
1.3 Phạm vi nghiên cứu

Đối tượng khảo sát là người lao động đang làm việc trong ngành ngân
hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài tại địa bàn TP. HCM.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả khảo sát tiến hành khảo sát
chủ yếu ở hai khối ngân hàng thương mại cổ phần (ngân hàng trong nước) và
ngân hàng 100% vốn nước ngoài ( ngân hàng nước ngoài).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
-

Nghiên cứu sơ bộ:

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính. Các
nghiên cứu sơ bộ này được thực hiện tại TP. Hồ Chí Minh, nhằm mục đích
xây dựng và hồn thiện bảng phỏng vấn. Nghiên cứu định tính sơ bộ thơng
qua phỏng vấn sâu một số chuyên gia với mục đích điều chỉnh và bổ sung
thang đo tính kiên định cho phù hợp với đặc thù của loại hình ngân hàng trong
nước và ngân hàng nước ngoài. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện
bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp nhân viên ngân hàng thơng qua bảng câu
hỏi
- Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên
cứu định lượng, dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi
phỏng vấn. Nghiên cứu chính thức này cũng được tiến hành tại TP. Hồ Chí

Minh. Mục đích của nghiên cứu này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo
sát, khẳng định lại các thành phần cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo
tính kiên định, và kiểm định mơ hình lý thuyết.
Phương pháp độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám
phá (EFA) được sử dụng để đánh giá thang đo. Phương pháp phân tích mơ
hình hồi quy bội thơng qua phần mềm SPSS 16.0 được sử dụng để kiểm định
mơ hình nghiên cứu.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa về lý thuyết cũng như thực
tiễn cho công tác quản lý nhân sự nói chung và cho ngành ngân hàng nói
riêng.
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho các ngân hàng nhận
biết được yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả cơng việc. Từ đó, các ngân hàng
có thể nhận diện được yếu tố trên, góp phần xây dựng chính sách tuyển dụng
đào tạo nhân sự có chất lượng.
Thứ hai, kết quả của nghiên cứu này sẽ giúp bản thân nhân viên ngân
hàng hiểu biết được tầm quan trọng của các yếu tố trên để từ đó có những
động cơ và thái độ làm việc đúng đắn làm tăng cường chất lượng sống và kết
quả trong cơng việc.
Ngồi ra, nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho những ai
quan tâm đến chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân lực cho công ty.
1.6 Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu này được chia thành năm chương.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về lý do hình thành đề tài; mục tiêu,

phạm vi và phương pháp nghiên cứu cũng như những ý nghĩa thực tiễn mà đề
tài mang lại
Chương 2: Giới thiệu các cơ sở lý thuyết của đề tài và thiết kế mơ hình
nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả khảo sát

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

Chương 5: Nêu lên các ý nghĩa và kết luận chính của đề tài, hàm ý chính
sách cho doanh nghiệp, những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên
cứu tiếp theo.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Chương 1 giới thiệu tổng quan về dự án nghiên cứu. Chương 2 này nhằm
mục đích giới thiệu cơ sở lý thuyết để xây dựng mơ hình lý thuyết. Chương
này bao gồm hai phần chính. Phần đầu giới thiệu cơ sở lý thuyết về tính kiên
định, động cơ làm việc, chất lượng sống và kết quả trong công việc. Phần tiếp
theo đề xuất mơ hình cơ bản và các giả thuyết về mối quan hệ giữa tính kiên
định, động cơ làm việc, chất lượng sống trong công việc và kết quả công việc
của nhân viên ngân hàng. Cuối cùng, chương này trình bày mơ hình và các

giả thuyết nghiên cứu cho mơ hình nghiên cứu.
2.2 Cơ sở lý thuyết:
2.2.1 Tính kiên định (Pyschological hardiness)
Những trở ngại về tâm lý, ví dụ như căng thẳng có thể ảnh hưởng đến
hiệu quả và kết quả làm việc của con người. Để khắc phục những trở ngại tâm
lý này, con người cần có tính kiên định cao trong cuộc sống và công việc
Các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau đã tranh luận rất nhiều
để đi đến thống nhất về định nghĩa tính kiên định. Theo Maddi và Kahn
(1982) “tính kiên định là một trong những đặc điểm trong tính cách của con
người kiên cường khi đối đầu với những hoàn cảnh căng thẳng trong cuộc
sống”.
Theo Nguyễn và cộng sự (2011) thì trong bài viết năm 1967 của mình,
Maddi lập luận rằng trạng thái vô nghĩa kéo dài và xa lánh khỏi sự tồn tại đã
trở thành đặc tính điển hình của cuộc sống hiện đại. Giống như các nhà tâm lý
học khác trước đó, Maddi tin rằng đó là những cảm xúc của sự thờ ơ và chán
nản và khơng có niềm tin để tin vào giá trị thú vị trong cuộc sống. Và chính

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

các biến động về văn hóa và xã hội, cơng nghiệp hóa, sức mạnh cơng nghệ, và
phân biệt cấu trúc xã hội một cách cứng nhắc trong đó người có địa vị sẽ quy
định về vai trò xã hội của họ đã tạo ra những đặc tính cơ bản của cuộc sống
hiện đại.
Theo Britt và cộng sự (2001) thì tính kiên định là một khái niệm tiềm ẩn
thể hiện thái độ của con người thông qua sự cam kết, kiểm sốt và thử thách
trong cuộc sống. Tính kiên định theo Kobasa và cộng sự (1982) được hiểu
như là một cấu trúc nhân cách bao gồm ba khuynh hướng chung có liên hệ

chặt chẽ với nhau gồm cam kết, kiểm soát và thách thức. Ba yếu tố này cũng
được xem như là ba nguồn lực chủ chốt để đương đầu với những hoàn cảnh
căng thẳng. Cam kết (commitment) thể hiện qua việc dồn hết tâm trí và sức
lực khi tham gia một cơng việc hay đối phó với một vấn đề nào đó. Kiểm sốt
(control) nói lên xu hướng chịu đựng và hành động tích cực của một cá nhân
khi đương đầu với những bất trắc xảy ra. Cuối cùng, thách thức (challenge)
biểu thị niềm tin về sự thay đổi trong cuộc sống. Thay đổi là động lực hấp
dẫn, không phải mối đe dọa cho sự phát triển. Maddi xem tính kiên định như
một sự kết hợp của ba thái độ (cam kết, kiểm soát, và thách thức) cùng nhau
tạo ra sự can đảm và động lực cần thiết để biến các tình huống căng thẳng
thành cơ hội cho sự phát triển cá nhân. Trong khi thừa nhận tầm quan trọng
của ba nhân tố cốt lõi trên, Bartone xem xét tính kiên định như là một cái gì
đó tồn diện hơn chỉ đơn thuần là thái độ sống. Ông quan niệm tính kiên định
như một phong cách cá tính rộng bao gồm các phẩm chất nhận thức, tình cảm
và hành vi. Trong đó việc kết hợp cam kết, kiểm sốt, và thách thức, được cho
là ảnh hưởng đến cách người ta xem bản thân và tương tác với thế giới xung
quanh.
- Tính kiên định (psychological hardiness) và tính kiên cường
(resilience): sự khác nhau giữa tính kiên định và kiên cường vẫn tồn tại

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

những ý kiến khác nhau trong cơ sở lý thuyết. Một số nhà nghiên cứu sử
dụng hai khái niêm này có thể thay thế nhau. Ví dụ như trong quyển sách
“ Kiên cường trong công việc” Maddi và Kosaba (2005) viết rằng “ kiên
cường là thái độ gan lỳ đối với cam kết, kiểm soát và thách thức” phân
biệt với tính kiên định như là một chuỗi các thái độ hoặc các nguồn lực

dẫn đến tính kiên định. Tuy nhiên, cũng có những học giả phân biệt rõ
ràng hai thuật ngữ này. Đó là trong nghiên cứu của Luthar và Cicchetti
(2000), tính kiên định được định nghĩa như là “là một quá trình năng
động nơi mà các cá nhân thể hiện khả năng thích ứng tích cực mặc dù
kinh nghiệm bản thân cho thấy đó là những nguy hiểm và rủi ro”. Định
nghĩa này chia sự kiên cường ra làm hai phần là bóc tách nghịch cảnh và
thích nghi một cách tích cực.
- Tính kiên định, xét về khía cạnh tính cách con người, là thái độ và quan
điểm mà mỗi cá nhân ứng xử trước những hồn cảnh khó khăn, căng
thẳng. Vì thế, tính kiên định, ở khía cạnh tính cách đặc điểm của con
người là một biến đầu vào của quá trình tạo nên sự kiên cường. Để hỗ trợ
cho quan điểm này, Bonanno (2004) đã mô tả tính kiên định như là một
trong những con đường dẫn tới sự kiên cường.
Trong nghiên cứu này của mình tác giả xem xét tính kiên định dưới góc
độ của Kobasa (1979) và Maddi và Kobasa (1984) bao gồm cam kết
(commitment), kiểm soát (control) và thách thức( challenge)
Nhiều nghiên cứu cho thấy, tính kiên định giúp con người nâng cao hiệu
quả công việc và sức khỏe khi đương đầu khi đương đầu với những căng
thẳng trong cơng việc (Maddi 1999). Tính kiên định cũng giúp con người biến
đổi những căng thẳng trong cuộc sống, giúp chuyển đổi những vấn đề tạo nên
căng thẳng thành những vấn đề thông thường cần phải giải quyết (Maddi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

1999) hoặc biến chúng thành cơ hội cho sự phát triển (Kobasa và Puccetti
1983). Tóm lại, tính kiên định giúp con người chuyển đổi những vấn đề căng
thẳng thành những vấn đề bình thường hay những cơ hội, giúp làm tăng hiệu

quả công việc và chất lượng sống trong công việc. . Vì vậy,
Giả thuyết H1: Có mối quan hệ dương giữa tính kiên định và động cơ
làm việc.
Giả thuyết H2: Có mối quan hệ dương giữa tính kiên định và kết quả
cơng việc.
Giả thuyết H3: Có mối quan hệ dương giữa tính kiên định và chất lượng
sống trong cơng việc.
2.2.2 Chất lượng sống trong công việc (Quality of Work Life – QWL)
Thuật ngữ QWL được giới thiệu lần đầu tiên tại hội nghị quan hệ lao
động quốc tế tổ chức vào tháng 9 năm 1972 tại Hoa Kỳ (Anbarasan và Mehta,
2010). Một trong những kết luận của hội nghị này thừa nhận sự cần thiết phải
phối hợp các nỗ lực bởi các nhà nghiên cứu và các tổ chức có liên quan để
xây dựng hệ thống tài liệu lý thuyết vững chắc trong lĩnh vực nghiên cứu về
QWL.
QWL đã được định nghĩa bởi nhiều nhà nghiên cứu trong nhiều cách
khác nhau. Theo Martel và Dupuis (2006) trong suốt 30 năm qua có nhiều
định nghĩa quan trọng về QWL: Carlson (1980), Nadler và Lawler (1983),
Kiernan và Knutson(1990), Cascio (1998), Efraty và Sirgy (2001).
Carlson (1980) định nghĩa QWL là cả mục tiêu và q trình liên tục để
đạt mục tiêu đó. Là một mục tiêu, QWL là sự cam kết của tổ chức để cải thiện
công việc: tạo ra sự lôi cuốn, sự hài lịng, cơng việc hiệu quả và mơi trường
làm việc cho mọi người ở các cấp độ của tổ chức. Là một quá trình, QWL kêu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

gọi những nỗ lực để thực hiện mục tiêu này thơng qua sự tham gia tích cực
của mọi người trong tổ chức.

Nadler và Lawler (1983) xem xét QWL là một cách thức suy nghĩ về con
người, công việc và tổ chức. Yếu tố phân biệt của nó là (1) mối quan tâm về
tác động của công việc đối với con người cũng như hiệu quả của tổ chức và
(2) ý tưởng của sự tham gia vào việc ra quyết định và giải quyết những vấn đề
của tổ chức.
Kiernan và Knutson (1990) QWL là sự giải thích của cá nhân về vai trị
của mình tại nơi làm việc và sự tương tác của vai trị đó đối với sự mong đợi
của người khác. Chất lượng cuộc sống công việc của một người là sự xác
định, thiết lập và đánh giá cá nhân. Một QWL có nghĩa là những điều khác
biệt cho mỗi và mọi cá nhân và có thể thay đổi tuỳ theo tuổi tác, giai đoạn
nghề nghiệp và vị trí công tác.
Cascio (1998) QWL liên quan đến cơ hội để đưa ra quyết định về công
việc, thiết kế nơi làm việc của nhân viên, và những gì họ cần để giúp họ được
hiệu quả nhất trong việc thực hiện công việc của mình.
Efraty và Sirgy (2001) đề xuất QWL là sự hài lịng của nhân viên với
những nhu cầu thơng qua các nguồn lực, hoạt động, và kết quả xuất phát từ sự
tham gia tại nơi làm việc. Theo Kalayanee (2007) thì Efraty và Sirgy đưa ra
khái niệm QWL dựa trên thuật ngữ “sự thoả mãn nhu cầu” trên cơ sở phát
triển lý thuyết nhu cầu của Maslow. QWL là sự thoả mãn của nhân viên với
các nhu cầu đa dạng thông qua nguồn lực, hoạt động và kết quả xuất phát từ
việc tham gia vào nơi làm việc. Những nhu cầu của nhân viên bao gồm: nhu
cầu sức khoẻ và an toàn (Health and safety need), nhu cầu kinh tế và gia đình
(Economic and family need), nhu cầu xã hội (Social need), nhu cầu tự thể

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×