Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Nâng cao hóa học 8 của quynhnga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.41 KB, 5 trang )

1. Bài tập nâng cao hóa học 8
Bài 1: Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi
kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng
vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần
trăm của dung dịch A
Bài 2: Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO,
P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)
Bài 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3
FexOy + CO --> FeO + CO2
FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Bài 4: Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có
tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
Bài 5: a. Nung hoàn toàn 15,15gam chất rắn Amthu được chất rắn B và 1,68
lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên
tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định cơng thức hóa học của B
và A. Biết rằng cơng thức đơn giản nhất chính là cơng thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về
khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8
Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng cơng thức đơn giản
nhất chính là cơng thức phân tử của X)
Bài 6: Nung khơng hồn tồn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3
gam chất rắn A và khí B. Dẫn tồn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt
pho phản ứng xong dẫn khí cịn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b. Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
Bài 7: Biết tổng số các loại hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử R
là 28, trong đó số hạt khơng mang điện là 10. Xác định số proton trong
nguyên tử R.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có cơng thức tổng quát CxHy


(x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Xác định cơng thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol
của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol)
Bài 9: Cho 4,8 gam một kim loại M vào dung dịch chứa 24,5 gam axit
sunfuric H2SO4. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết để
phản ứng hết với lượng kim loại M trên. Xác định kim loại M.
Bài 10: Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gam dung
dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC
lần lượt là 73,8 g và 20 g.
Bài 11. Một hỗn hợp gờm Zn và Fe có khới lượng là 37,2 gam. Hịa tan hỡn
hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đơi trường hợp trước, lượng
H2SO4 vẫn như cũ thì hỡn hợp mới này có tan hết hay khơng?


c) Trong trường hợp (a) hãy tính khới lượng mỡi kim loại trong hỗn hợp biết
rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 12.
Xem thêm: Cách Làm Clip Nhạc Hình - Cách Tạo Video Nhạc Trên
Youtube
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần
dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2. Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1:
Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na pư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
1 2 + CuO ---> Cu + H2O
0,5 NaOH = 1 × 40 = 40 g

=> C% NaOH = mct/ mdd ×100
= 40/160×100 = 25%
Bài 2:
Cho các mẫu thử vào nước dư ta biết được:
Al2O3 không tan
CaO, P2O5 tan tạo dung dịch
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch trên nhận ra:
CaO tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển thành màu
xanh
P2O5 tác dụng với nước tạo thành H3PO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
Bài 3:
4FeS2 + 11O2
8SO2 + 2Fe2O3
FexOy +(x -y) CO → xFeO + (x - y) CO2
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Bài 4:

=> 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c
=> 2b + 64c = 44b +44c
=> 42b = 20c
=> b:c = 20: 42 = 10: 21
Vì MCO2 = 44 (g/mol)
=> Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2
=> a:b:c = a: 10: 21
Bài 5:



Gọi công thức của A là KxNyOz (x,y,z là số ngun dương, tối giản)
Ta có:

Vì B là cơng thức đơn giản nhất nên ta được:
x = 1, y = 1, z = 2
Bài 6:
nKClO3 = 24.5/122.5 = 0.2 mol
nP= 4.96/31 = 0.16 mol
nC = 3/12 = 0.25 mol
PTHH
2KClO3
Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
mMgSO4 = 697,2 = y + 120a => y = 697,2 - 120a (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 100 (697,2 - 120a) + 2520a = 18896 => a = 5,36
(mol)
Khối lượng MgSO4.7H2O = 246.a = 1318,85 (gam)
Câu 11.
a. mhh = 37.2 g
37.2/65 kl 0.418 Kl 2SO4 → FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Để kim loại tan hết thì :
nkl = naxit 0.418 H2SO4 Hỗn hợp tan hết, axit dư
b. Nếu dùng 1 lượng Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước
=> 0,57.2 1,14 2SO4 vẫn như cũ vẫn là 1 mol
=> hỗn hợp ko tan hết
c.
n CuO = 0,6 n H2 = a + b
H2 + CuO → Cu + H2O
a+b..a+b
=> a + b = 0,6 (**)

Từ (*) và (**) ta có hệ:
65a + 56b = 37,2
a + b = 0,6
Giải ra được:
a = 0,4
b = 0,2
=> m Zn = 26 g
m Fe = 11,2 g
Câu 12.
THH:
CuO + H2
2Fe + 3H2O (2)


Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol (0,6>x>0)
Số mol H2 tham gia pư 2 là (0,6−x) mol
Theo PTHH 1:
nCuO = nH2 = x (mol)
Theo PTHH 2:
nFe2O3 = 13nH2 = (0,6−x) : 3 (mol)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: 80x + (0,6−x) 160:3 = 40
Giải pt ta được x=0,3
Vậy nCuO = 0,3(mol); nFe2O3 = 0,1(mol)
%mCuO = (0,3.80.100) : 40 = 60%
%mFe2O3 = (0,1.160.100):40 = 40%




×