VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giải bài tập SGK Địa lý 8 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khống sản
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 4: Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ
địa lý nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ
Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilomét?
Trả lời:
- Điểm cực Bắc nằm ở mũi Cheliuxkin vĩ độ 77044’B.
Điểm cực Nam nằm ở mũi Piai (1016’B)
- Châu Á tiếp giáp với:
+ Các đại dương: Bắc băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
+ Các châu lục: Châu Âu và Châu Phi.
- Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500km, từ Tây sang Đông dài
9200km.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 6: Dựa vào hình 1.2, em hãy:
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Cơn Ln, Thiên Sơn,
An-tai... và các sơn ngun chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran,
Đê-can...
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng,
Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung,...
- Xác định các hướng núi chính.
Trả lời:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Học sinh tìm trên lược đồ và đọc tên các dãy núi, các cao nguyên và các
đồng bằng lớn của châu Á sau đó rút ra nhận xét: Châu Á có nhiều hệ thống
núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các hướng núi chính: đơng – tây và bắc – nam.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 1 trang 6: Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
- Ở châu Á có những khống sản chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?
Trả lời:
- Các loại khoáng sản chủ yếu: Than, sắt, đồng, khí đốt, than, thiếc, man
gan,...
- Dầu mỏ tập trung ở Tây Á, Tây Nam Á và Đơng Nam Á.
Bài 1 trang 6 Địa Lí 8: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của
lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Trả lời:
- Vị trí: Nằm chủ yếu thuộc bán cầu Bắc, kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích
đạo, nằm hồn tồn ở bán cầu Đơng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Kích thước: 44,4 triệu km2.
- Ý nghĩa: châu lục có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới.
Bài 2 trang 6 Địa Lí 8: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.
Trả lời:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, cao nguyên cao, đồ sộ tập trung ở vùng trung
tâm và nhiều đồng bằng rộng lớn ở xung quanh.
- Các hướng núi chính là tây - đông và bắc – nam.
Bài 3 trang 6 Địa Lí 8: Dựa vào hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và
các sơng chính chảy trên từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu dưới đây:
Trả lời:
STT
Các đồng bằng lớn
Các sơng chính
1
Đồng bằng Tây Xi-bia
Sơng Ơ bi, sơng I-ê-nít-xây
2
Đồng bằng Tu-ran
Sơng Xưa Đa-ri-a, sơng A-mua
Đa-ri-a
3
Đồng bằng Lưỡng Hà
Sông Ti-grơ, sông Ơ-phrát
4
Đồng bằng Ấn Hằng
Sông Ấn, sông Hằng
5
Đồng bằng Hoa Bắc
Sơng Hồng Hà
6
Đồng bằng Hoa Trung
Sơng Trường Giang
Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí