Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tiểu luận: Thủ tục hành chính và văn bản hành chính pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.61 KB, 24 trang )


Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………










Tiểu luận

Thủ tục hành chính và văn bản hành chính

















CHƯƠNG I

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
2

LỜI MỞ ĐẦU

1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thủ tục hành chính là một quy phạm pháp luật mang tính thủ tục quy định
trình tự vể thời gian không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định cuả bộ máy nhà
nước, là cách thức giải quyết công việc cả cơ quan hành chính nhà nước trong mối quan
hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân. Văn bản hành chính là loại văn bản
mang tính thông tin quy phạm Nhà nước. Nó cụ thể hóa việc thi hành văn bản pháp quy,
giải quyết những vụ việc cụ thể trong khâu quản lý , hình thức văn bản hành chính gồm
:Công văn,Báo cáo, Thông báo, Biên bản:
Trong thực tế thủ tục hành chính và văn bản hành chính tại Việt Nam còn
nhiều phức tạp và rờm rà, nhân viên phục vụ ở các cơ quan nhà nước chưa nhiệt tình đề
hường dẫn cho người dân . Vì vậy đây là một chương khá quan trọng nên nhòm chúng tôi
thống nhất chọn chương này để cho các Anh, Chị và các bạn hiểu rỏ và xây dựng làm thế
nào một thủ tục hành chính và văn bản hành chính việt nam ngày một tốt hơn để phục vụ
tốt hơn cho tổ chức, doanh nghiệp , cá nhân .
2. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Về đối tượng nghiên cứu:
Đề tài mang cái nhìn tổng quát về thủ tục hành chính và văn bản hành chính thông qua
đó cho chúng ta thấy và hiều như thế nào là những quy định về thủ tục hành chính và văn

bản hành chính.
*Về phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung làm sáng tỏ những lợi ích của thủ tục hành chính và văn bản hành chính ,
quan niệm thực tiển mà chúng ta thường gặp trong đời sống hàng ngày tại cơ quan hành
chính ( Thuế, Bảo Hiểm, Hải Quan, Sở Văn Hóa Thông Tin. )
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để giải quyết đề tài chúng tôi dùng những phương pháp sau:
*Phương pháp phân tích tài liệu:
Đề tài đi sâu nghiên cứu một đối tượng cụ thể nên đây là phương pháp chủ yếu
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
3

Bằng cách tiếp cận hệ thống sách giáo khoa, sách tham khảm, báo đài, và trang goole .
Đề tài đã tổng hợp và phân tích những vấn đề cơ bản về Thủ Tục Hành Chính & Văn Bản
Hành Chính Nhà Nước.
*Phương pháp so sánh:
Để khẳng định vai trò quan trọng của chương ( Thủ Tục Hành Chính & Văn
Bản Hàng Chính ) nên so sánh , đối chiếu nhằm tìm ra sự khác biệt và vượt trội.
Trên cơ sở đó so sánh giữa thực tế và lý thuyết cũng như những qui định cuả
Luật hành chính và các văn bản hướng dẩn khác, từ đó rút ra nhận xét và kết luật.
4.NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Với việc tìm hiểu đánh giá của chương ( Thủ Tục Hành Chính & Văn Bản
Hành Chính ) tôi hy vọng rằng Giao Viên và các Anh Chị sinh viên sẽ có những biện
pháp mới về Thủ Tục Hành Chính & Văn Bản Hành Chính ở việt nam và so sánh các
nước trên thế giới. Sâu hơn nữa đề tài có thể là những gợi ý cho chúng ta hiểu được
những cái ưu điểm và khuyến điểm của “Thủ Tục Hành Chính & Văn Bản Hành Chính “
Tại Việt Nam.




CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1.1. Khái niệm và đặc điểm của thủ tục hành chính :
1.1.1. Khái niệm :
Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý (hành chính) nhà nước cần phải
tiến hành theo trật tự pháp lý. Điều đó có nghĩa là pháp luật quy định về cơ cấu tổ chức,

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
4

thẩm quyền và trình tự thực hiện thẩm quyền của cơ quan nhà nước, của cán bộ, công
chức trong quá trình giải quyết các công việc nội bộ nhà nước và công việc liên quan đến
các tổ chức cá nhân khác.
Tòan bộ các quy chế pháp lý về trình tự thực hiện thẩm quyền của các cơ quan
nhà nước và của cán bộ, công chức trong họat động quản lý nhà nước tạo thành chế định
pháp luật về thủ tục hành chính – một chế định quan trọng của luật hành chính.
1.1.2. Đặc điểm :
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về phạm vi, nội dung thủ tục hành
chính. Tuy nhiên, các quan điểm về vấn đề này đều thống nhất về các đặc điểm chung
của thủ tục hành chính, bao gồm:
a). Thủ tục hành chính là trình tự thực hiện thẩm quyền trong họat động
quản lý hành chính nhà nước :
Thủ tục hành chính do luật hành chính quy định và có tính chất bắt buộc đối
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b). Thủ tục hành chính là thủ tục viết :

Được thực hiện chủ yếu tại công sở nhà nước và kết quả của thủ tục hành
chính thường thể hiện bằng các văn bản hành chính nhà nứơc. Do đó việc thực hiện thủ
tục hành chính gắn bó mật thiết và được hổ trợ đắc lực bởi công tác văn thư.
c). Thủ tục hành chính được thực hiện bởi nhiều cơ quan, tổ chức và cán
bộ, công chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật :
Đó là các chủ thể của quản lý (hành chính) nhà nước như: cơ quan hành chính
nhà nước, tòa án, viện kiểm sát và một số tổ chức, cá nhân khác khi được nhà nước trao
quyền thực hiện những nhiệm vụ quản lý nhà nước cụ thể.
d). Thủ tục hành chính là thủ tục giải quyết các công việc nội bộ của cơ
quan nhà nước và những công việc liên quan đến quyền, nghĩa vụ của các tổ chức, cá
nhân khác :
Vì vậy, thủ tục hành chính rất đa dạng, có nhiều lọai. Mỗi lọai thủ tục hành
chính đặt ra trình tự và những yêu cầu khác nhau đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
1.2. Các nguyên tắc của thủ tục hành chính.

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
5

Để nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước đồng thời để giải quyết
nhanh chóng, chính xác các công việc có liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, thủ tục hành chính phải được thực hiện theo những nguyên tắc
nhất định. Những nguyên tắc này được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản pháp
luật khác, bao gồm:
- Chỉ có các cơ quan nhà nước, những người có thẩm quyền do pháp luật quy
định mới được thực hiện các thủ tục hành chính nhất định và phải thực hiện theo đúng
trình tự, bằng những phương tiện, biện pháp mà pháp luật cho phép.
- Khi thực hiện thủ tục hành chính phải bảo đảm tính chính xác, khách quan,
công minh.
- Thủ tục hành chính phải được niêm yết và thực hiện công khai.

- Các chủ thể của thủ tục hành chính có quyền bình đẳng trước pháp luật.
- Thủ tục hành chính phải được thực hiện một cách đơn giản và tiết kiệm.
- Các chủ thể tiến hành thủ tục hành chính phải có tinh thần trung thực, khách
quan, vô tư.
1.3. Các loại thủ tục hành chính :
Thủ tục hành chính rất đa dạng, có thể phân chia thành 3 nhóm:
1.3.1. Thủ tục hành chính nội bộ:
Đây là những thủ tục thực hiện các công việc nội bộ trong một cơ quan nhà
nước, trong một hệ thống cơ quan nhà nước và trong bộ máy nhà nước nói chung. Thủ
tục hành chính nội bộ bao gồm một số thủ tục cụ thể như: ban hành quyết định hành
chính; tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, khen thưởng, kỷ luật …
1.3.2. Thủ tục hành chính liên hệ:
Đây là những thủ tục để tiến hành giải quyết các công việc liên quan đến
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của công dân; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi
phạm hành chính; trưng dụng, trưng mua tài sản của tổ chức, cá nhân … Thủ tục hành
chính liên hệ thường thể hiện bằng việc cơ quan nhà nước hoặc cán bộ công chức có
thẩm quyền thực hiện quyền lực nhà nước thông qua việc áp dụng các quy phạm pháp
luật để giải quyết các công việc, các sự vụ cụ thể trong quản lý nhà nước. Kết quả của thủ
tục này thường là các quyết định hành chính hay các văn bản hành chính nhà nước.

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
6

1.3.3. Thủ tục văn thư :
Đây là những thủ tục có tinh chất bổ trợ cho các thủ tục hành chính khác. Thủ
tục văn thư thể hiện bằng các hoạt động lưu trữ, xử lý, quản lý và cung cấp các công văn,
giấy tờ để các chủ thể có thẩm quyền ra các quyết định hành chính hay các văn bản hành
chính nhà nước. Thủ tục văn thư mang nặng tính chất kỹ thuật và nghiệp vụ hành chính,
đòi hỏi phải có sự tỉ mỉ, chính xác và đúng thể thức tùy theo các lọai việc.
Việc phân chia các loại thủ tục hành chính như trên chỉ là ước lệ, có tính chất

tương đối để nghiên cứu. Trong thực tiễn, các thủ tục hành chính được áp dụng đan xen,
thống nhất với nhau. Thực hiện một thủ tục nội bộ đòi hỏi phải tiến hành các công việc
thuộc thủ tục liên hệ, thủ tục văn thư và ngược lại.
1.4. Các giai đoạn của thủ tục hành chính :
Thủ tục hành chính thường diễn ra theo trình tự thời gian và có thể chia thành
các giai đoạn sau đây:
1.4.1.Đưa vụ việc ra để giải quyết :
Đây là giai đoạn bắt đầu thủ tục hành chánh. Cơ quan nhà nước có thể tự mình
hoặc căn cứ vào sáng kiến vụ việc của cá nhân, tổ chức để quyết định đưa vụ việc ra giải
quyết theo thủ tục hành chính. Trong một số trường hợp khác do pháp luật quy định, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền buộc phải đưa vụ việc ra để giải quyết. Do đó, các kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo, các vi phạm hành chính, các công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của các chủ thể quản lý là những căn cứ làm bắt đầu một thủ tục hành chính.
Sau khi quyết định đưa vụ việc ra giải quyết, cơ quan hoặc người có thẩm
quyền thường phải tiến hành những hành vi có tính chất bổ trợ như: lập biên bản; thu
nhập, xác minh chứng cứ tài liệu; triệu tập người có liên quan; áp dụng các biện pháp cần
thiết để bảo đảm cho quá trình giải quyết vụ việc được thuận lợi.
1.4.2. Xem xét và ra quyết định giải quyết vụ việc :
Đây là giai đoạn trọng tâm của thủ tục hành chính. Ơ giai đoạn này, cơ quan có
thẩm quyền cần phải thực hiện hai bước:
- Nghiên cứu, đánh giá một cách khách quan, tòan diện các tài liệu, chứng cứ,
các tình tiết có liên quan đến vụ việc;

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
7

- Trên cơ sở kết luận về vụ việc ở bước trên, cơ quan hoặc người có thẩm
quyền ra quyết định giải quyết vụ việc. Đây là hành vi pháp lý quan trọng kết thúc quá
trình giải quyết một vụ việc hành chính.
Căn cứ, thời hạn ra quyết định, nội dung, hình thức quyết định, trình tự ban

hành và công bố quyết định phù hợp với từng loại thủ tục hành chính theo quy định của
pháp luật. Quyết định giải quyết vụ việc hành chính là quyết định hành chính cá biệt
được ban hành trong hoạt động áp dụng pháp luật của cơ quan hoặc cán bộ, công chức có
thẩm quyền.
1.4.3. Thi hành quyết định hành chính :
Đây là giai đoạn các chủ thể của thủ tục hành chính thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình đã được xác định trong quyết định hành chính nếu không có khiếu nại,
kháng nghị về quyết định đó. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm
tự nguyện thi hành quyết định hành chính. Trường hợp không tự nguyện thi hành, các cơ
quan hoặc người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định
của pháp luật.
1.4.4. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính :
Đây là giai đoạn có thể xảy ra sau khi quyết định hành chính được ban hành và
cả trong trường hợp quyết đã được thi hành. Việc xem xét lại quyết định hành chính được
tiến hành khi có khiếu nại của những cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Quá trình
này được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và khiếu kiện hành
chính. Ngòai ra, Viện kiểm sát và những cơ quan nhà nước hữu quan cũng có thể thực
hiện việc kháng nghị, kiến nghị về quyết định hành chính trong phạm vi thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.

2. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC :
2.1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản hành chính nhà nước.
2.1.1. Khái niệm :
Văn bản hành chính nhà nước là những văn bản do các chủ thể quản lý nhà
nước ban hành nhằm thực hiện hoạt động chấp hành điều hành của mình. Tính chất, đặc
điểm của văn bản hành chính nhà nước bắt nguồn từ tính chất, đặc điểm của quản lý hành

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
8


chớnh v hiu lc ca nú tựy thuc vo a v phỏp lý ca cỏc c quan hnh chớnh nh
nc ó ban hnh vn bn.
2.1.2. c im :
Vn bn hnh chớnh nh nc l mt loi vn bn nh nc nờn cú nhng c
im ca vn bn nh nc núi chung, c bit l tớnh cht phỏp lý ca nú. Nhiu vn bn
hnh chớnh nh nc cp trung ng v a phng l vn bn quy phm phỏp lut nờn
vic xõy dng v ban hnh cng phi thc hin theo Lut ban hnh vn bn quy phm
phỏp lut. Tuy nhiờn, vn bn hnh chớnh nh nc c ban hnh bi cỏc c quan qun
lý nh nc, do ú phn ln l nhng vn bn di lut, c ban hnh trờn c s chp
hnh Hin phỏp, lut, phỏp lnh, cỏc ngh quyt ca c quan quyn lc cp trờn v cựng
cp cng nh chp hnh vn bn ca cỏc c quan hnh chớnh nh nc cp trờn, rt
nhiu trong s ú l vn bn ỏp dng quy phm phỏp lut. õy l c im chung ca vn
bn hnh chớnh nh nc.
2.2. Phõn lai vn bn hnh chớnh nh nc :
Vn bn hnh chớnh nh nc c ban hnh bi nhiu ch th cú thm quyn
theo qui nh ca phỏp lut, do ú vn bn hnh chớnh cú s lng rt ln, a dng v cú
phm vi ỏp dng khỏc nhau.
Vn bn hnh chớnh nh nc cú th c phõn loi cn c vo cỏc tiờu chun
sau :
2.2.1. Cn c vo c quan ban hnh :
Vn bn hnh chớnh nh nc bao gm :
- Vn bn ca Chớnh ph (Ngh nh)
- Vn bn ca Th tng Chớnh ph (Quyt nh)
- Vn bn ca B trng, Th trng c quan ngang B (Thụng t)
- Vn bn ca Tng kim toỏn nh nc (Quyt nh)
- Vn bn ca y ban nhõn dõn cỏc cp : (Quyt nh, ch th)
2.2.2. Cn c vo tớnh cht phỏp lý v phm vi i tng ỏp dng :
Vn bn hnh chớnh nh nc bao gm :
- Vn bn qui phm phỏp lut : gm cỏc vn bn m ni dung qui nh mt
cỏch x s chun mc (qui phm phỏp lut) cỏc i tng cú liờn quan ỏp dng khi ri

vo trng hp c vn bn ny d liu (cỏc Ngh nh, Quyt nh, Thụng t)

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
9

- Văn bản áp dụng pháp luật (văn bản cá biệt) : là các văn bản do cơ quan có
thẩm quyền ban hành để áp dụng cho một đối tượng (hoặc một số đối tượng) trong một
trường hợp, hòan cảnh cụ thể (các Quyết định)
- Các văn bản hành chính thông thường khác như : thông cáo, thông báo, báo
cáo, công văn, … để thông tin hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể trong quá trình quản lý
nhà nước
2.3. Hệ thống văn bản qui phạm pháp luật hành chính :
2.3.1. Khái niệm :
Văn bản qui phạm pháp luật là các loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành theo trình tư, thủ tục luật định trong đó có chứa các qui phạm pháp luật
tức các qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung cho mọi người
Theo đ.1 Luật ban hành VBQPPL được Quốc hội thông qua ngày 03/6/2008,
có hiệu lực từ 01/01/2009 thì “văn bản qui phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tuc
được qui định trong Luật này hoặc Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Uy ban nhân dân, trong đó qui định các qui tắc xử sự chung, có hiệu lực
bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội”
Văn bản qui phạm pháp luật hành chính là các văn bản qui phạm pháp luật do
hệ thống cơ quan quản lý nhà nước ban hành
2.3.2. Đặc điểm của văn bản qui phạm pháp luật hành chính:
Phân tích khái niệm trên và dựa vào tác động thực tế, văn bản qui phạm pháp
luật có các đặc điểm sau:
a). Văn bản qui phạm pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành
hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định:
Như vậy, để được xem là văn bản qui phạm pháp luật phải hội đủ các điều kiện

:
- Thể hiện bằng bản viết, bản in, có khả năng truyền đạt, phổ biến, lưu trữ.
- Do một cơ quan nhà nước hoặc nhiều cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối
hợp ban hành nghĩa là chỉ có cơ quan Nhà nước được cho phép mới được quyền ban
hành.

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
10
- Vic ban hnh vn bn qui phm phỏp lut khụng c tựy tin m phi tuõn
th theo hỡnh thc, trỡnh t, th tc riờng do lut nh cho tng loi vn bn.
b). Vn bn qui phm phỏp lut cha ng cỏc qui tc x s mang tớnh bt
buc chung, c Nh nc bo m thc hin iu chnh cỏc quan h xó hi
thuc lnh vc hnh chớnh:
Trong vn bn ny phi cha ng qui tc x s mang tớnh bt buc chung cho
mi ngi ngha l cha ng nhng qui nh m bt c ai khi ri vo hon cnh, trng
hp ny u chu s chi phi ca vn bn.
Qui tc x s mang tớnh bt buc chung, c Nh nc bo m vic thc
hin l nhng chun mc m mi c quan, t chc, cỏ nhõn phi tuõn theo khi tham gia
quan h c qui tc ú iu chnh. Cỏc chun mc ny do c quan Nh nc qui nh
da trờn thc tin xó hi, qui lut phỏt trin khỏch quan v quan im Nh nc nhm
hng cỏch x s ca mi ngi trong nhng trng hp c th theo cỏch thc do Nh
nc qui nh.
c). Vn bn qui phm phỏp lut hnh chớnh c ỏp dng nhiu ln trong
thc t:
Ni dung ca vn bn qui phm phỏp lut nhm nờu cỏch x s trong tng
trng hp, hon cnh. Trong thc t, khi mt trng hp cỏ bit xy ra, phự hp vi ni
dung vn bn qui phm phỏp lut, vn bn ny s c ỏp dng cỏ bit húa trong
tng trng hp c th bng cỏc vn bn cỏ bit (hay vn bn ỏp dng phỏp lut). T mt
vn bn qui phm phỏp lut cú th cỏ bit húa ỏp dng trong nhiu trng hp thc
t (bng nhiu vn bn cỏ bit), do vy, vn bn qui phm phỏp lut c ỏp dng nhiu

ln trong thc t.
im ny th hin s khỏc bit gia vn bn qui phm phỏp lut v vn bn ỏp
dng phỏp lut (cũn gi l vn bn cỏ bit) l vn bn ch ỏp dng mt ln v i vi ch
th c xỏc nh rừ (thớ d : cỏc quyt nh khen thng, k lut, b nhim, min
nhim, x pht hnh chỏnh,).
2.3.3. Cỏc lai vn bn qui phm phỏp lut hnh chớnh ti nc ta hin nay
:

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
11
Theo Lut ban hnh vn bn qui phm phỏp lut nm 2008, cỏc loi vn bn
qui phm phỏp lut nc ta c chia thnh cỏc loi sau:
- Hin phỏp, lut (b lut), ngh quyt ca Quc hi.
- Phỏp lnh, ngh quyt ca U ban thng v Quc hi.
- Lnh, quyt nh ca Ch tch nc.
- Ngh nh ca Chớnh ph.
- Quyt nh ca Th tng Chớnh ph.
- Ngh quyt ca Hi ng Thm phỏn tũa ỏn nhõn dõn ti cao, Thụng t ca
chỏnh ỏn TANDTC.
- Thụng t ca Vin trng Vin kim sỏt nhõn dõn ti cỏo.
- Thụng t ca B trng, Th trng c quan ngang b.
- Quyt nh ca Tng kim túan nh nc
- Ngh quyt liờn tch gia U ban thng v Quc hi hoc gia Chớnh ph
vi c quan trung ng ca t chc chớnh tr - xó hi.
- Thụng t liờn tch gia Chỏnh ỏn TANDTC vi Vin trng VKSNDTC;
gia B trng, Th trng c quan ngang b vi Chỏnh ỏn TANDTC, Vin trng
VKSNDTC; gia cỏc B trng, Th trng c quan ngang b.
- Vn bn quy phm phỏp lut ca Hi ng nhõn dõn, y ban nhõn dõn.
Nh vy, trong h thng c quan hnh chớnh nh nc, vn bn qui phm phỏp
lut gm cỏc lai sau õy :

a). Vn bn do Chớnh ph ban hnh:
* Ngh nh :
Ngh nh ca Chớnh ph ban hnh qui nh cỏc vn sau õy :
- Qui nh chi tit thi hnh lut, ngh quyt ca Quục hi, phỏp lnh, ngh
quyt ca y ban thng v Quc hi, lnh, quyt nh ca Ch tch nc
- Quy nh cỏc bin phỏp c th thc hin chớnh sỏch kinh t, xó hi, quc
phũng, an ninh, ti chớnh, tin t, ngõn sỏch, thu, dõn tc, tụn giỏo, vn hoỏ, giỏo dc, y
t, khoa hc, cụng ngh, mụi trng, i ngoi, ch cụng v, cỏn b, cụng chc,

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
12
quyền, nghĩa vụ của công dân và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền quản lý, điều hành
của Chính phủ;
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ;
- Quy định những vấn đề cần thiết nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành
luật hoặc pháp lệnh để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội.
Việc ban hành nghị định này phải được sự đồng ý của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
b). Văn bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành:
* Quyết định :
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành để quy định các vấn đề
sau đây:
- Biện pháp lãnh đạo, điều hành hoạt động của Chính phủ và hệ thống hành
chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở; chế độ làm việc với các thành viên Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các vấn đề khác thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
- Biện pháp chỉ đạo, phối hợp hoạt động của các thành viên Chính phủ; kiểm
tra hoạt động của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân
các cấp trong việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
c). Văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành:

Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành để quy
định các vấn đề sau đây:
- Quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Quy định về quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật của
ngành, lĩnh vực do mình phụ trách;
- Quy định biện pháp để thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực do mình
phụ trách và những vấn đề khác do Chính phủ giao.
d). Văn bản qui phạm pháp luật liên tịch:

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
13
Vn bn qui phm phỏp lut liờn tch l nhng vn bn qui phm phỏp lut do
nhiu c quan cú thm quyn phi hp ban hnh.
Theo Lut ban hnh vn bn qui phm phỏp lut, cỏc vn bn qui phm phỏp
lut hnh chớnh liờn tch gm cú Ngh quyt liờn tch gia Chớnh ph vi c quan trung
ng ca t chc chớnh tr xó hi v Thụng t liờn tch gia B trng, Th trng c
quan ngang B vi Chỏnh ỏn TANDTC, Vin trng VKSNDTC hoc gia cỏc B
trng, Th trng c quan ngang B vi nhau.
* Ngh quyt liờn tch gia Chớnh ph vi c quan trung ng ca t chc
chớnh tr xó hi:
c ban hnh hng dn thi hnh nhng vn khi phỏp lut quy nh v
vic t chc chớnh tr - xó hi ú tham gia qun lý nh nc.
* Thụng t liờn tch , gm :
- Thụng t liờn tch gia B trng, Th trng c quan ngang b vi
Chỏnh ỏn To ỏn nhõn dõn ti cao, Vin trng Vin kim sỏt nhõn dõn ti cao: c
ban hnh hng dn vic ỏp dng thng nht phỏp lut trong hot ng t tng v
nhng vn khỏc liờn quan n nhim v, quyn hn ca cỏc c quan ú.
- Thụng t liờn tch gia cỏc B trng, Th trng c quan ngang b :

c ban hnh hng dn thi hnh lut, ngh quyt ca Quc hi, phỏp lnh, ngh
quyt ca y ban thng v Quc hi, lnh, quyt nh ca Ch tch nc, ngh nh ca
Chớnh ph, quyt nh ca Th tng Chớnh ph cú liờn quan n chc nng, nhim v,
quyn hn ca b, c quan ngang b ú.
). Vn bn do UBND (cỏc cp) ban hnh:
Lut ban hnh vn bn quy phm phỏp lut ca HND v UBND nm 2004,
ỏp dng t ngy 01/4/2005, vn bn qui phm phỏp lut do Hi ng nhõn dõn, y ban
nhõn dõn cỏc cp ban hnh gm cú : Ngh quyt ca HND v Quyt nh, ch th ca
UBND (cỏc cp)
* Quyt nh ca UBND:
Quyt nh ca UBND ban hnh thi hnh Hin phỏp, Lut, vn bn ca c
quan Nh nc cp trờn, Ngh quyt ca HND cựng cp v phỏt trin kinh t - xó hi,
cng c quc phũng , an ninh; thc hin chc nng qun lý Nh nc a phng v

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
14
thc hin cỏc chớnh sỏch khỏc trờn a bn; qui nh mt vn c th theo vn bn ca
c quan cp trờn giao
* Ch th ca UBND:
Ch th ca UBND ban hnh qui nh bin phỏp ch o, phi hp hot
ng, ụn c v kim tra hat ng ca c quan, n v trc thuc v ca HND,
UBND cp di (nu cú) trong vic thc hin vn bn ca c quan Nh nc cp trờn,
ca HND cựng cp v quyt nh ca mỡnh.
2.4. Hiu lc ca vn bn qui phm phỏp lut:
Khi mt vn bn qui phm phỏp lut c Nh nc ban hnh cn xỏc nh
vn bn ny cú giỏ tr t lỳc no, n lỳc no v trong khu vc no, i vi ai. ú l hiu
lc ca vn bn, bao gm: hiu lc trong thi gian v hiu lc trong khụng gian.
2. 4.1. Hiu lc ca VBQPPL theo thi gian:
@. Thi im vn bn qui phm phỏp lut phỏt sinh hiu lc:
a). i vi cỏc VBQPPL ca cỏc c quan trung ng :

Thi im cú hiu lc ca vn bn quy phm phỏp lut c quy nh trong
vn bn nhng khụng sm hn 45 ngy, k t ngy cụng b hoc ký ban hnh.
Trng hp vn bn quy phm phỏp lut quy nh cỏc bin phỏp thi hnh trong
tỡnh trng khn cp, vn bn c ban hnh kp thi ỏp ng yờu cu phũng, chng
thiờn tai, dch bnh thỡ cú th cú hiu lc k t ngy cụng b hoc ký ban hnh nhng phi
c ng ngay trờn Trang thụng tin in t ca c quan ban hnh v phi c a tin
trờn phng tin thụng tin i chỳng; ng Cụng bỏo nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit
Nam chm nht sau hai ngy lm vic, k t ngy cụng b hoc ký ban hnh.
Vn bn quy phm phỏp lut phi c ng Cụng bỏo; vn bn quy phm
phỏp lut khụng ng Cụng bỏo thỡ khụng cú hiu lc thi hnh, tr trng hp vn bn cú
ni dung thuc bớ mt nh nc v cỏc trng hp quy nh trờn.
Trong thi hn chm nht l hai ngy lm vic, k t ngy cụng b hoc ký
ban hnh, c quan ban hnh vn bn quy phm phỏp lut phi gi vn bn n c quan
Cụng bỏo ng Cụng bỏo.
C quan Cụng bỏo cú trỏch nhim ng ton vn vn bn quy phm phỏp lut
trờn Cụng bỏo chm nht l mi lm ngy, k t ngy nhn c vn bn.

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
15
Vn bn quy phm phỏp lut ng trờn Cụng bỏo l vn bn chớnh thc v cú
giỏ tr nh vn bn gc.
b). i vi vn bn qui phm phỏp lut ca HND, UBND :
- Cp tnh cú hiu lc sau 10 ngy v phi c ng trờn bỏo cp tnh chm
nht l 5 ngy
- Cp huyn cú hiu lc sau 7 ngy v phi c niờm yt chm nht l 3 ngy;
- Cp xó cú hiu lc sau 5 ngy v phi c niờm yt chm nht l 2 ngy) k
t ngy c thụng qua hoc ký ban hnh tr trng hp vn bn qui nh ngy cú hiu
lc mun hn.
Trng hp vn bn ca UBND qui nh cỏc bin phỏp nhm gii quyt cỏc
vn phỏt sinh t xut, khn cp thỡ cú th qui nh ngy cú hiu lc sm hn.

@. Thi im vn bn chm dt hiu lc :
Vn bn quy phm phỏp lut ht hiu lc ton b hoc mt phn trong cỏc
trng hp sau õy:
- Ht thi hn cú hiu lc ó c quy nh trong vn bn;
- c sa i, b sung hoc thay th bng vn bn mi ca chớnh c quan nh
nc ó ban hnh vn bn ú;
- B hy b hoc bói b bng mt vn bn ca c quan nh nc cú thm
quyn.
Trong trng hp cỏc vn bn quy phm phỏp lut cú quy nh khỏc nhau v
cựng mt vn thỡ ỏp dng vn bn cú hiu lc phỏp lý cao hn.
Trong trng hp cỏc vn bn quy phm phỏp lut do cựng mt c quan ban
hnh m cú quy nh khỏc nhau v cựng mt vn thỡ ỏp dng quy nh ca vn bn
c ban hnh sau.
@. Thi im vn bn ngng hiu lc.
Vn bn quy phm phỏp lut b ỡnh ch vic thi hnh thỡ ngng hiu lc cho
n khi cú quyt nh x lý ca c quan nh nc cú thm quyn. Trng hp c quan
nh nc cú thm quyn ra quyt nh hu b thỡ vn bn ht hiu lc, nu khụng hu b
thỡ vn bn tip tc cú hiu lc.

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
16
Thời điểm ngưng hiệu lực, tiếp tục có hiệu lực của văn bản hoặc hết hiệu lực của
văn bản phải được quy định rõ tại quyết định đình chỉ việc thi hành, quyết định xử lý văn
bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quyết định đình chỉ việc thi hành, quyết định xử lý văn bản quy phạm pháp
luật phải được đăng Công báo, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
@. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn
bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ hoặc
bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn

bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, huỷ bỏ hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành
văn bản khác phải xác định rõ tên văn bản, điều, khoản, điểm của văn bản bị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành.
Khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan ban hành văn bản phải sửa
đổi, bổ sung, huỷ bỏ, bãi bỏ văn bản, điều, khoản, điểm của văn bản quy phạm pháp luật
do mình đã ban hành trái với quy định của văn bản mới ngay trong văn bản mới đó; trong
trường hợp chưa thể sửa đổi, bổ sung ngay thì phải xác định rõ trong văn bản đó danh
mục văn bản, điều, khoản, điểm của văn bản quy phạm pháp luật do mình đã ban hành
trái với quy định của văn bản quy phạm pháp luật mới và có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung
trước khi văn bản quy phạm pháp luật mới có hiệu lực.
Một văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành để đồng thời sửa đổi,
bổ sung, thay thế, huỷ bỏ, bãi bỏ nội dung trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật do
cùng một cơ quan ban hành.
@. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật
Chỉ trong những trường hợp thật cần thiết, văn bản quy phạm pháp luật mới
được quy định hiệu lực trở về trước.
Không được quy định hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp sau đây:
a) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực
hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý;

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
17
b) Quy nh trỏch nhim phỏp lý nng hn.
Trong trng hp vn bn quy phm phỏp lut mi khụng quy nh trỏch
nhim phỏp lý hoc quy nh trỏch nhim phỏp lý nh hn i vi hnh vi xy ra trc
ngy vn bn cú hiu lc thỡ ỏp dng vn bn mi.
2.4.2. Hiu lc ca VBQPPL theo khụng gian:
Hiu lc ca VBQPPL theo khụng gian l tỡm hiu khu vc ỏp dng v cỏc i

tng chu s chi phi ca VBQPPL, c xỏc nh nh sau:
a). Trng hp trong vn bn cú xỏc nh rừ phm vi hiu lc trong khụng
gian
Trng hp ny khu vc ỏp dng v i tng chu s chi phi s ỏp dng
theo qui nh ca vn bn
Thớ du : .2 ca Ngh nh 34/2010/N-CP ngy 02/4/2010 ca Chớnh ph v
x pht vi phm hnh chớnh trong lnh vc giao thụng ng b (ỏp dng t 20/5/2010)
qui nh i tng ỏp dng ngh nh l cỏ nhõn, t chc vi phm hnh chớnh trong lnh
vc giao thụng ng b trờn lónh th nc Cụng hũa xó hi ch ngha Vit Nam .
Nh vy, phm vi hiu lc trong khụng gian ca vn bn ny l ỏp dng trờn
lónh th nc Vit Nam bt lun ch th l ai (cỏ nhõn, t chc trong nc hoc cỏ nhõn,
t chc nc ngũai) cú hnh vi vi phm hnh chớnh v giao thụng ng b.

b). Trng hp trong vn bn khụng quy nh rừ phm vi hiu lc v khụng
gian,
Trng hp ny, khu vc v i tng chu s chi phi c xỏc nh da
trờn:
*. Thm quyn ban hnh:
Nhng vn bn do cỏc c quan trung ng ban hnh cú hiu lc trong c nc.
Nhng vn bn do c quan a phng ban hnh cú hiu lc i vi cụng dõn, t chc
a phng ú.
Vn bn qui phm phỏp lut cng cú hiu lc i vi c quan, t chc, ngi
nc ngoi ang ti Vit Nam hoc ti a phng no ú tr trng hp phỏp lut ca
Vit Nam hoc iu c quc t m Vit Nam ký kt hoc tham gia cú qui nh khỏc

Thạc só: Lê Minh Nhựt Nhóm 7
18
*. Phạm vi tác động của văn bản:
- Những văn bản có phạm vi tác động đến một hoặc nhiều lĩnh vực phổ biến thì
có hiệu lực đối với mọi người, tác động trên một lĩnh vực cụ thể nào đó thì chỉ có hiệu

lực cho những đối tượng thuộc lĩnh vực nầy. Thí dụ: qui định về giữ gìn vệ sinh cơng
cộng thì áp dụng chung cho mọi người; qui định về kê khai, nộp một loại thuế nào đó chỉ
áp dụng đối với những người có liên quan
- Những văn bản có phạm vi tác động giới hạn cho một vùng nào đó thì hiệu
lực áp dụng giới hạn cho những người trong phạm vi này. Thí dụ: những văn bản qui
định áp dụng cho vùng biên giới, hải đảo, miền núi, chỉ có hiệu lực áp dụng cho những
đối tượng trong vùng này mà thơi.

CHƯƠNG 3
QUAN ĐIỂM THỰC TIỂN

1.QUAN ĐIỂM THỰC TIỂN
Về phiá trình tự :Trình tự thủ tục hành chính thường ra đời từ nhu cầu quản lý
của cơ quan cơng quyền chứ ít khi quan tâm đến quyền lợi cuả các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan . Do đó, hầu hết các thủ tục hành chính đều tìm cách tạo thuận lợi cho cơ
quan có thẩm quyền đẩy khó khăn về phiá người dân.Trình tự thủ tục đưa ra thiếu khoa
học, rườm rà trùng lặp, tình trạng nhiều cơ quan cũng giải quyết một vấn đề hoặc tình
trạng nhiều vấn đề lại chỉ thực hiện một cơ quan, thời gian hồn tất một thủ tục thường
kéo dài do phải tn theo trình tự một cách máy móc.
+ Hầu hết các thủ tục hành chính đều khơng có quy định rỏ ràng và đứt khốt
các loại giấy tờ , tài liệu cần phải có khi làm thủ tục hành chính. Thậm chí có nhiều thủ
tục hành chính sau khi liệt kê một loạt các giấy tờ còn quy định thêm “ các loại giấy tờ,
và tài liệu khác”. Lợi dụng kẻ hở này,người có thẩm quyền u cầu đương sự nộp thêm
một số giấy tờ khác, nhiều khi hết sức vơ lý.
- Về phiá nhà nước:Việc thiết lập quy trình giải quyết cơng việc thiếu hợp
lý,chậm trể,dẫm đạp, đùn đẩy lãnh nhau: thời gian thủ tục hành chính thường là q dài

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
19
v khụng cú thi im cui cựng mt cỏch vụ lý v cng cha ra quy ch chi trỏch

nhim nu quỏ thi gian quy nh.
+ Tỡnh trng th tc thiu ng b, chng chộo rm r phc tp luụn gõy tr
ngi cho ngi dõn khi n giao dch, cú khi np giy t xin hng tỏ cỏc loi con du ,
ch ký ri m vn phi mi c ch i - mt ca m vn nhiu ngỏch:
- V phiỏ cỏch thc:Chỳng ta cha cú phng thc iu hnh gii quyt th tc
hiu qu , cha xõy dng c mt c ch trỏch nhim r rng , cha gii quyt tt mi
quan h gia tóp th v cỏ nhõn trong vic gii quyt mi th tc hnh chớnh theo yờu cu
ca cụng dõn.
2. BI HC V THC HIN C CH MT CA
TRONG GIAO DCH TH TC HNH CHNH
u nm 1998 cỏc s ngnh ti TPHCM ó thc hin thng nht c ch mt
cav cỏc qun huyn thng nht c ch mt ca mt duphn ln cỏc h s hnh
chớnh ó dc n gin hoỏ, mt s th tc khụng cũn cng loi b.
Tuy nhiờn, c ch mt ca ang c thc hin ti TP, cng nh cỏc a
phng hin nay, mi ch cú kt qu ti mi s-ngnh, qun-huyn, m cha to c kt
ni liờn thụng, liờn ngnh gia cỏc ngnh, cỏc cp. T ú cú s t khỳc trong quan h
phi hp cụng vic, gõy vng mc, chng chộo, thm chớ cũn tr ngi ln nhau gia cỏc
c quan. H s hnh chớnh cú liờn quan n nhiu ngnh, nhiu cp hoc nhiu c quan,
n v thỡ t chc v ngi dõn vn cũn phi t liờn h qua nhiu ca, ti nhiu n v.
khc phc tỡnh trng tn ti nờu trờn, TPHCM ó ỏp dng thc hin c ch
mt ca, liờn thụng. Mụ hỡnh ny cú th c coi l bc tip ni hay mt cp cao
hn ca vic thc hin c ch mt ca. V nú ó tng bc khc phc c tỡnh trng
t khỳc, thiu ng b trong mi quan h cụng tỏc gia cỏc s-ngnh, qun-huyn,
phng-xó, th trn m TPHCM gp phi trong quỏ trỡnh thc hin c ch mt ca.
Quỏ trỡnh ci cỏch hnh chớnh ti TPHCM cho thy c ch mt ca cú th ỏp
dng cho tt c cỏc quy trỡnh gii quyt cỏc quan h hnh chớnh gia cụng dõn vi c
quan hnh chớnh. Vn quan trng l phi xõy dng c quy trỡnh thc hin cỏc giao

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
20

dch hnh chớnh sau mt ca nhm m bo tớnh thụng sut, n gin, gn v cú kh
nng theo dừi t khõu u n khõu cui. Thc tin cho thy khú khn, phc tp nht
trong c ch mt ca l vn to c mi quan h liờn thụng gia cỏc c quan, cỏc
n v khi tham gia vo quy trỡnh gii quyt th tc hnh chớnh. Lm sao cho quy trỡnh y
thc hin mt cỏch ng b, liờn hon, to thnh dũng chy cụng vic gia cỏc c
quan, cỏc cp cú thm quyn.
T nhng thc t ó v ang din ra khi ỏp dng mụ hỡnh mt ca thi gian
qua, cú th rỳt ra bi hc kinh nghim mang tớnh nguyờn tc trong thc hin c ch mt
ca ti TPHCM:
Th nht, xỏc nh rừ u mi chớnh ca quy trỡnh thc hin giao dch hnh
chớnh, l ni tip nhn cỏc th tc cn thit cho vic gii quyt cỏc quan h hnh chớnh
(quan h v th tc hnh chớnh, quan h cụng vic) v l ni cung cp kt qu cui cựng
sau khi thc hin cỏc bc tỏc nghip theo quy nh. Phi cú vai trũ ch huy, l u mi
iu hnh, kim tra, giỏm sỏt dũng chy ca quy trỡnh, cỏc bc thc hin khụng b
tc ti cỏc khõu trung chuyn gia cỏc c quan, gia cỏc n v hoc gia cỏc cp.
Th hai, xỏc nh rừ cỏc khõu, cỏc bc thuc quy trỡnh gii quyt quan h
hnh chớnh, trỡnh t, thi gian, nhng tỏc nghip tng ng ca tng khõu, kt qu trung
gian do cỏc thnh viờn thc hin, mi quan h gia cỏc thnh viờn. Qua õy cn xỏc nh
rừ tớnh h thng, hp lý ca cỏc khõu trong quy trỡnh, khõu no cú th b bt, khõu no
cú th thc hin ng thi rỳt ngn thi gian v khõu no cú th c kt hp, lng
ghộp vi nhau.
3. í KIN CU CC BAN NGNH
V trng V ci cỏch hnh chớnh, B Ni V ụng inh Duy Ho tha nhn,
hin cht lng dch v hnh chớnh cụng cũn rt thp. Nhng, thp nh th no v thp
n õu? õy l mt cõu hi cho n nay vn cha c xỏc nh chớnh xỏc bng vn
bn. Da trờn mc tiờu tng th ca Ngh quyt 30C v chng trỡnh ci cỏch hnh chớnh

Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
21
nh nc giai on 2011-2020, n nm 2015 s cú 60% ngi dõn hi lũng v s phc

v ca cỏc c quan hnh chớnh nh nc.
Cỏ nhõn ụng inh Duy Ho cho rng, ch s gc hin ti dao ng mc 15-
20%. Nhng, ú vn cha phi l con s chớnh xỏc o v ch s hi lũng ca ngi
dõn. Khi b ch s ỏnh giỏ v cht lng ci cỏch hnh chớnh cha c ỏp dng trong
thc t. 10 nm trc õy, chng trỡnh ci cỏch hnh chớnh núi chung cú rt nhiu mc
tiờu ra, mang tớnh nhõn bn v cha ng nhiu kỡ vng. Nhng cng chớnh vỡ s hon
thin, hon m ú m mt thp k qua, khi nhỡn nhn li, tham vng vn ch l tham vng,
nhiu nhim v cha c thc hin trn vn.
- PGS. TS Nguyn Thu Linh, Phú Vin trng Vin Nhng vn phỏt trin,
ngi cú nhiu tõm huyt v ý kin úng gúp trong cụng cuc ci cỏch hnh chớnh bn
khon v con s 80% ngi dõn hi lũng khi n cỏc c quan cụng quyn. Bi, theo b
Linh, hin th tc hnh chớnh vn l ro cn ca ngi dõn v doanh nghip. B Linh a
ra vớ d v 4 mc thc thi cỏc th tc hnh chớnh, trong ú cỏc nc tiờn tin ch yu
giao dch qua Internet. V mc thp nht, ngi dõn phi tỡm kim cụng chc hi, nu
khụng c ch dn hoc ch dn khụng rừ thỡ quay v hi bn bố, hng xúm. õy l
kiu thụng tin truyn ming khin dõn mt thi gian, vt v lo lng vỡ thụng tin khụng
rừ rng. Nc ta khỏ ph bin l cỏch thc ny- b Linh núi. Theo b Linh, cỏc thnh
ph ln nh H Ni, TP HCM, Nng, ni m trong mt gia ỡnh ớt nht cú mt ngi
bit s dng mỏy tớnh thỡ cú th gii quyt cỏc th tc hnh chớnh qua mng. Cũn cỏch
thc truyn ming ch nờn ỏp dng cho vựng cao, vựng xa. t c mc tiờu n
nm 2020 s cú 80% ngi dõn hi lũng khi tip cn vi cỏc c quan hnh chớnh nh
nc tr thnh hin thc, hng nm cn tin hnh kho sỏt v ỏnh giỏ ca ngi dõn v
doanh nghip i vi kt qu ca cỏc c quan hnh chớnh trong thc hin TTHC cng
nh cung cp cỏc dch v cụng nh giỏo dc, y t v cụng ớch nh in, nc, giao thụng,
mụi trng Vic xp hng ny s gúp phn giỳp cỏc c quan cụng quyn chuyn
mỡnh theo mong i ca xó hi - b Linh núi.
Tuyn dng cha ỳng ngi?

Thạc só: Lê Minh Nhựt Nhóm 7
22

Để có một đội ngũ cơng chức thạo việc, tâm huyết và làm đúng trọng trách của
mình, việc khen thưởng, đề bạt, trả lương theo kết quả được thực hiện thuộc loại việc
trồng cây, tưới nước thì thanh tra, giám sát việc thực thi thủ tục hành chính là việc bắt
sâu, nhổ cỏ. Hiện, đang tồn tại một thực trạng, tại các cơ quan cơng quyền, thủ tục tiếp
dân theo quy định, cơng chức phải đeo biển ghi rõ họ tên, chức danh và phải có giấy biên
nhận hồ sơ của dân, song cơng chức thường bỏ qua khâu này, nếu người dân có đòi hỏi
họ cũng từ chối. Tại sao có hiện tượng khá phổ biến này? Theo phân tích của PGS. TS
Nguyễn Thu Linh, ngun nhân trước hết, do một bộ phận cơng chức khơng biết mình
phải làm gì, làm như thế nào. Có tình trạng này, bởi cơng tác tuyển dụng chưa đúng
người. Giao việc còn chung chung, thiếu sự kèm nghề, dẫn dắt của cơng chức có kinh
nghiệm. Và còn một ngun nhân nữa là cơng chức chưa được học đúng cái họ cần cho
cơng việc.Trường hợp thứ hai là do dòng chảy cơng việc trong cơ quan, giữa các bộ phận
với nhau bị ngưng trệ vì phân cơng khơng rõ ràng hoặc chồng chéo dẫn đến đùn đẩy,
hoặc bỏ qua. Tình trạng này hay xảy ra trong quản lý đất đai, xây dựng.
Trường hợp thứ ba, có thể do cơng chức cố tình gây khó khăn để nhũng nhiễu.
Mới đây nhất, trong một cuộc kiểm tra về cải cách thủ tục hành chính tại Hà Nội, Cục
kiểm sốt thủ tục hành chính đã phát hiện nhiều cơ quan cơng quyền khơng có giấy hẹn
trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho nguời dân. Hoặc nếu có thời hạn trả kết quả
các thủ tục hành chính vẫn chưa đúng với giấy hẹn mà khơng có lí do trả chậm trong sổ
tiếp nhận trả kết quả. Còn theo Tiến sĩ Hồng Mai, Trưởng bộ mơn hành chính, Học viện
hành chính quốc gia, việc đánh giá cơng chức ở Việt Nam chưa được thực hiện một cách
thực chất và khách quan, vẫn còn mang tính hình thức và cào bằng do chưa có hệ thống
tiêu chí đánh giá rõ ràng. Hàng năm cơng chức thường được đánh giá hồn thành tốt hoặc
xuất sắc nhiệm vụ được giao, số lượng cơng chức được đánh giá khơng hồn thành nhiệm
vụ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong các cơ quan hành chính nhà nước.Đây cũng cũng chính là
những hạn chế về đội ngũ cán bộ cơng chức hiện nay.Nhìn kĩ, chương trình tổng thể cải
cách thủ tục hành chính 10 năm qua và 10 năm tới ln có tên gọi là Chương trình tổng
thể. Phải tổng thể, vì muốn có kết quả trong nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính lại phụ
thuộc nhiều vào việc thực hiện các nhiệm vụ khác như: cơ cấu lại bộ máy hành chính, rà
sốt lại chức năng nhiệm vụ để tránh trùng chéo hoặc bỏ sót việc. Chính vì vậy, theo


Thaùc sú: Leõ Minh Nhửùt Nhoựm 7
23
PGS. TS Nguyn Thu Linh, thc hin mc tiờu ci cỏch th tc hnh chớnh cn cú s
thay i ln trong b mỏy. Bi, s khụng th cú th tc hnh chớnh tt, cụng chc tt
trong mt h thng hnh chớnh xc xch. B mỏy vi s phõn chia thm quyn hp lý
mi cú c s xõy dng bn mụ t cụng vic cho cỏc v trớ cụng chc. c bit l ch
trỏch nhim ca ngi ng u. Nhng vic cn lm trong cng c b mỏy, nhõn s s
giỳp cho dũng chy cụng vic khụng b ỏch tc hoc sai lch v cng d phỏt hin
khc phc, khi trỏch nhim ó rừ rng.Lõu nay, cú th núi, vic giỏm sỏt trong nhiu c
quan hnh chớnh b xem nh, nu khụng núi l lm cho cú vỡ. Tic rng, do cỏc nhim v
ca CCHC cỏc nm qua cha c nh mong mun - b Linh núi. Cựng chung quan
im y, Tin s Hong Mai, cho rng, cụng chc cn nõng cao nng lc chuyờn mụn,
hiu rừ cỏc th tc hnh chớnh cú th gii quyt cụng vic ca ngi dõn v doanh
nghip mt cỏch chớnh xỏc v hiu qu nht. Bờn cnh ú cn thay i thỏi phc v
cụng dõn, coi ngi dõn nh khỏch hng ca nh nc.PGS. TS Nguyn Thu Linh a ra
quan im: Theo tụi, trong hon cnh ca Vit Nam, cụng chc tụn trng o c
ngh nghip, trc ht cp trờn phi gng mu. Bi nh hng t hnh vi thc t mnh
hn li núi, sỏch v. Cụng chc cp di thng nhỡn lờn cp trờn noi theo. ng thi
cỏc quy nh Qun lý cụng chc phi c thc thi ỳng mi khụng bin cỏc quy nh
thnh khu hiu
CHNG 4
KT LUN
Qua nghiờn cu trờn chỳng ta thy, ci cỏch th tc hnh chớnh vi mc
tiờu: Xúa b v c bn cỏc th tc hnh chớnh mang tớnh quan liờu, rm r, gõy phin h
cho doanh nghip v nhõn dõn; hon thin cỏc th tc hnh chớnh mi theo hng cụng
khai, n gin v thun tin cho dõn, thỡ vn t ra l trc ht phi gii quyt tt
vn trỡnh t .
Hin nay, nhiu nc trờn th gii ( nh Nht Bn, Singgapo, Hn Quc, Phỏp, )
Th nht, ngi ta quan tõm n kt qu, hiu qu cụng vic. H khụng cn bit l trỡnh

t ra sao, bao gm nhng bc no, c min l cht lng v hiu qu cụng vic tt,
cỏch thc ú cú thun li cho ngi dõn v cú ỳng vi chc nng, nhim v, quyn hn,
thmquynca cỏ nhõn h.
Th hai, ngi ta quan tõm n cỏch thc hn trỡnh t bi h ó cú nn tng ca mt
trỡnh t khoa hc, hp lý, cht ch nờn hiờn nay ngi ta quan tõm n cỏch thc hn vi

Thaïc só: Leâ Minh Nhöït Nhoùm 7
24
ý nghĩa là ngày càng nâng cao chất lượng và hiệuquảcôngviệc.
Điều này cho thấy, trong những quy phạm về thủ tục hành chính phần lớn là quy định về
phương pháp, cách tiến hành công việc mà cơ quan, tổ chức, công chức, cá nhân công
dân phải tuân theo. Chẳng hạn như, quy định rõ ràng, chặt chẽ những chuẩn mực trong
hành vi ứng xử và đạo đức của nhân viên công quyền; thái độ, trách nhiệm, quyền lợi,
chế tài đối với cán bộ công chức khi đảm bảo thủ tục hành chính; quy định rõ ràng chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của từng cơ quan nên vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan nào thì cơ quan đó phải chủ động giải quyết; nguyên tắc tiết kiệm, công khai
được đề cao trong tiến hành thủ tục và giải quyết công việc; coi trọng xu hướng tư vấn và
phục vụ của cán bộ, công chức đối với “khách hang”. Tuy nhiên, đối với nước ta trong
quá trình cải cách hành chính hiện nay, vấn đề đặt ra là chúng ta cần quan tâm đến cả
trình tự khi thực hiện thẩm quyền và cả cách thức giải quyết công việc của các cơ quan.
Bởi lẽ, khi có trình tự khoa học, chặt chẽ, hợp lý nhưng


×