WORKING CAPITAL MANAGEMENT
Vào cuối tháng 6 năm 2013, Apple Inc. có 146 tỷ đơ la tiền và các khoản tương
đương tiền. Tích trữ tiền mặt này, đủ để mua Citigroup Inc. hoặc Bank of
America Corp., đã kích hoạt
phản đối kịch liệt và hoạt động tích cực của cổ đơng. Ví dụ: vào tháng 8 năm
2013, nhà đầu tư Carl Icahn đã
số cổ phiếu tích lũy của Apple trị giá 1,5 tỷ USD và buộc công ty phải mua lại
nhiều hơn
cổ phiếu. Apple không phải là công ty duy nhất nắm giữ lượng tiền mặt đáng
kể. Ở thời điểm bắt đầu
năm 2013, các công ty thuộc S&P 500 nắm giữ tổng cộng 1,2 nghìn tỷ đơ la
tiền mặt, nhiều hơn GDP của cả hai
Mexico và Hàn Quốc, làm cho chính sách tiền mặt doanh nghiệp trở thành một
phần không thể thiếu đối với toàn bộ nền kinh tế.
1
WORKING CAPITAL MANAGEMENT
Quản lý vốn lưu động
Quản lý tiền mặt
Quản lý hàng tồn kho
Quản lý khoản phải thu và khoản phải trả
Tài trợ ngắn hạn
2
WORKING CAPITAL MANAGEMENT (CONT'D)
QUẢN LÝ VỐN LÀM
VIỆC
ĐÁNH GIÁ VỊ TRÍ
THANH KHOẢN
“Vốn lưu động” là gì?
Đầu tư vào vốn lưu động
Tài trợ vốn lưu động
Đặc điểm vốn lưu động
Mục tiêu của quản lý vốn lưu động
Hệ số khả năng thanh toán
Chu kỳ hoạt động tiền mặt
Overtrading
Giải pháp cho vấn đề thanh khoản
Viết hoa quá mức
3
“VỐN LÀM VIỆC” LÀ GÌ?
Vốn lưu động đại diện cho tài sản lưu động rịng có sẵn cho các hoạt động hàng
ngày. Nó được định nghĩa là tài sản lưu động trừ đi nợ ngắn hạn và, trong các đề
thi, các thành phần thường là hàng tồn kho và các khoản phải thu, phải trả người
bán và thấu chi ngân hàng.
4
WHAT IS “WORKING CAPITAL”? (CONT'D)
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động
Vốn lưu động
rịng
Nợ dài hạn
Tài sản cố định
1 hữu hình
Một cơng ty cần bao nhiêu
dịng tiền ngắn hạn để
thanh tốn các hóa đơn?
Vốn chủ sở hữu của cổ đơng
2 Vơ hình
5
WHAT IS “WORKING CAPITAL”? (CONT'D)
Tài sản ngắn hạn và nợ phải trả
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tiền mặt
Các khoản phải trả người bán
Tồn kho nguyên vật liệu
Thuế phải nộp
Kiểm kê sản phẩm dở dang
Các khoản thanh toán cổ tức đến hạn
Kiểm kê thành phẩm
Các khoản vay ngắn hạn
Các khoản phải thu khách hàng
Khoản vay dài hạn đáo hạn trong vòng một năm
Chứng khoán thị trường
Cho thuê các khoản thuê đến hạn trong vòng một năm
6
WHAT IS “WORKING CAPITAL”? (CONT'D)
Quản lý vốn lưu động là rất quan trọng đối với việc quản lý hiệu quả của một doanh nghiệp vì:
Sự giàu có của cổ đơng liên quan chặt chẽ đến việc tạo ra tiền mặt hơn là lợi nhuận kế toán.
Tài sản lưu động chiếm hơn một nửa tài sản của một số công ty.
Không kiểm sốt được vốn lưu động và do đó khả năng thanh khoản là nguyên nhân chính dẫn
đến thất bại trong kinh doanh.
Hai câu hỏi phải được xem xét: Đầu tư bao nhiêu vào vốn lưu động? và làm thế nào để tài trợ cho
nó?
7
INVESTMENT IN WORKING CAPITAL
THANH KHOẢN vs KHẢ NĂNG LỢI NHUẬN
Đầu tư nhiều vào vốn lưu động
Đầu tư vào vốn lưu động thấp
Nhiều tính thanh khoản
Ít tính thanh khoản
Nhưng có thể khơng sử dụng vốn lưu động hiệu Nhưng có thể sử dụng vốn lưu động hiệu
quả
Lợi nhuận ít hơn
quả
Có lợi hơn
Is there an OPTIMAL level of working capital?
8
INVESTMENT IN WORKING CAPITAL (CONT'D)
Các doanh nghiệp phải tránh những điều q khích:
Kinh doanh q mức - khơng đủ cơ sở vốn lưu động để hỗ trợ mức độ hoạt động.
Điều này cũng có thể được mơ tả là viết hoa dưới dạng
Vốn hóa quá mức: quá nhiều vốn lưu động, dẫn đến kém hiệu quả
9
INVESTMENT IN WORKING CAPITAL (CONT'D)
Chính sách vốn lưu động
Chính sách vốn lưu động đề cập đến mức đầu tư vào tài sản lưu động để đạt được doanh số mục
tiêu.
Nó có thể có ba loại: hạn chế, thoải mái và vừa phải.
Chính sách nới lỏng có mức tài sản lưu động cao hơn
Chính sách hạn chế có mức tài sản hiện tại thấp hơn
Chính sách vừa phải đặt chính nó giữa nới lỏng và hạn chế
10
FINANCING WORKING CAPITAL
Long term
Vốn chủ sở hữu
Các vấn đề chia sẻ mới
Lợi nhuận để lại
Nợ
Các khoản nợ
Short term
Thấu chi
Đắt tiền vì nó linh hoạt
Rủi ro có thể hồn trả theo yêu cầu
Các khoản phải trả - có vẻ rẻ nhưng từ
chối chiết khấu thanh tốn nhanh có thể
rất tốn kém
Vay dài hạn ngân hàng
11
FINANCING WORKING CAPITAL
Điều khoản mới
Debenture: Một trái phiếu công ty dài hạn khơng có bảo đảm. Các khoản nợ
thường được phát hành bởi các cơng ty lớn có xếp hạng tín nhiệm tốt trong lĩnh
vực tài chính.
Việc vay thấu chi của doanh nghiệp diễn ra khi doanh nghiệp thực hiện các khoản
thanh tốn từ tài khoản vãng lai của mình và vượt quá số dư khả dụng.
12
FINANCING WORKING CAPITAL (CONT'D)
Vĩnh viễn & tạm thời
Tài sản lưu động tạm thời là tài sản được nắm giữ trên mức tối thiểu.
Tài sản lưu động vĩnh viễn: doanh nghiệp nắm giữ sẽ bao gồm mức tối thiểu các khoản
phải thu còn nợ, và số dư tối thiểu hàng tồn kho và tiền mặt được nắm giữ vì lý do an
toàn. Các mức tối thiểu này thể hiện vốn lưu động vĩnh viễn.
13
FINANCING WORKING CAPITAL (CONT'D)
Việc không nhận ra tài sản lưu động lâu dài của công ty gây ra vấn đề tài chính khơng đầy đủ
14
FINANCING WORKING CAPITAL (CONT'D)
15
FINANCING WORKING CAPITAL (CONT'D)
Hướng tới Chính sách Vốn Lưu động Tài trợ Tối ưu
16
FINANCING WORKING CAPITAL (CONT'D)
Tỷ lệ giữa tài chính dài hạn và tài trợ ngắn hạn tại bất kỳ thời điểm nào sẽ bị ảnh
hưởng rất nhiều bởi cơ cấu lãi suất có kỳ hạn.
Cơ cấu kỳ hạn của lãi suất
Nó thường được gọi là đường cong lợi suất (yield curve)
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất cho thấy mức độ tương đối của lãi suất ngắn hạn và
dài hạn tại một thời điểm.
17
FINANCING WORKING CAPITAL (CONT'D)
Hình dạng của đường cong lợi suất:
Lý thuyết phần bù thanh khoản chỉ ra rằng lãi suất dài hạn phải cao hơn lãi suất ngắn hạn.
Lý thuyết phân khúc thị trường cho rằng chứng khoán Kho bạc được chia thành các phân khúc thị trường
bởi các tổ chức tài chính khác nhau đầu tư vào thị trường như ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm và cho
vay và các tổ chức tài chính định hướng thế chấp khác, quỹ hưu trí và cơng ty bảo hiểm nhân thọ.
Lý thuyết giả thuyết kỳ vọng duy trì rằng lợi tức của chứng khoán dài hạn là một hàm của lãi suất ngắn
hạn.
18
WORKING CAPITAL CHARACTERISTICS
Giữ hàng tồn kho (từ việc họ mua từ các nhà cung cấp bên ngồi, thơng qua q trình sản xuất và nhập kho
thành phẩm, tính đến thời điểm bán).
Dành thời gian thanh toán cho nhà cung cấp và các khoản phải trả khác (chủ nợ)
Cho phép khách hàng (các khoản phải thu) có thời gian thanh tốn
Siêu thị
lợi thế của
bán và
nắm giữ tiền mặt đáng
mua chủ yếu bằng
kể đầu tư
Các cơng ty nhỏ hơn có
Người bán bn
tín dụng
Vấn đề: Điều
phối dịng tiền
hồ sơ giao dịch hạn chế
tận dụng các
khó nhận được
khoản vay ngắn
tín dụng từ các
hạn
nhà cung cấp
19
OBJECTIVES OF WORKING CAPITAL
MANAGEMENT
Quản lý vốn lưu động: Các kỹ thuật quản lý tài sản ngắn hạn và nợ phải trả liên quan được kiểm
tra. Tài liệu được giới thiệu trong bối cảnh phân tích rủi ro hồn vốn. Người quản lý tài chính
phải liên tục lựa chọn giữa tài sản có tính thanh khoản cao, lợi nhuận thấp (có lẽ là chứng khốn
thị trường) và tài sản ít sinh lợi hơn, ít thanh khoản hơn (chẳng hạn như hàng tồn kho). Các
nguồn tài trợ ngắn hạn cũng được xem xét.
Để đảm bảo nó có đủ nguồn lực thanh khoản để tiếp tục kinh doanh
Để tăng lợi nhuận của nó
20
ASSESSING THE LIQUIDITY POSITION
Tỷ lệ
Chu kỳ hoạt động tiền mặt
Overtrading
Giải pháp cho vấn đề thanh khoản
Viết hoa quá mức
21
LIQUIDITY RATIOS
Tỷ lệ thanh khoản là gì?
Một nhóm các tỷ số cho phép một người đo lường khả năng của cơng ty trong việc
thanh tốn các nghĩa vụ ngắn hạn khi chúng đến hạn. Sự chú ý chủ yếu hướng đến
hệ số thanh toán hiện hành và hệ số thanh toán nhanh.
Cả hai đều là thước đo sức khỏe tài chính của một cơng ty
22
LIQUIDITY RATIOS (CONT'D)
Tỉ lệ hiện tại
Hệ số thanh toán hiện thời được tính bằng tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn; thước đo khả
năng thanh toán tài sản hiện tại của công ty.
Current ratio
Tỷ lệ vượt quá 1 nên được mong đợi, nhưng điều gì là 'thoải mái' khác nhau giữa các loại hình
kinh doanh khác nhau, chẳng hạn như các công ty sản xuất truyền thống và các công ty sản
xuất hiện đại.
23
LIQUIDITY RATIOS (CONT'D)
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh được tính bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho chia cho nợ ngắn
hạn. Tỷ lệ này đôi khi được gọi là tỷ lệ kiểm tra axit và là một thước đo nghiêm ngặt hơn về
tính thanh khoản vì nó loại bỏ hàng tồn kho (tài sản có tính thanh khoản thấp nhất) khỏi tài
sản lưu động.
Formula: Quick Ratio
Tỷ lệ này lý tưởng nên ít nhất là 1 đối với các cơng ty có vịng quay hàng tồn kho chậm.
24
LIQUIDITY RATIOS (CONT'D)
Tỷ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh khác nhau như thế
nào?
Hệ số thanh tốn nhanh đưa ra quan điểm thận trọng hơn vì nó khơng
bao gồm hàng tồn kho khó thanh lý hơn.
Bằng cách loại trừ hàng tồn kho, hệ số thanh toán nhanh tập trung vào
các tài sản có tính thanh khoản cao hơn của công ty.
25