Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
***

LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
Ngành Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

Hà Nội, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thu Hương

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Đạt


Hà Nội, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép
từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các
nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham
khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hương


LỜI CẢM ƠN
Đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
công ty xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam” được hoàn thành tại trường Đại học
Ngoại Thương. Trong cả quá trình nghiên cứu, ngoài sự phấn đấu nỗ lực của bản
thân, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cơ giáo,
của bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Đình Đạt, người trực
tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và cán bộ Trường Đại
học Ngoại thương đã giảng dạy và giúp đỡ để tơi có thể hồn thành khóa học và
luận văn.
Đồng thời, xin dành sự biết ơn tới gia đình, Bố, Mẹ và đồng nghiệp trong cơ
quan vì những chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành luận văn
tốt nghiệp.



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... ix
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.............................................. i
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI................................................. 2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu....................................................... 7
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung......................................................................... 7
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể......................................................................... 7
1.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 7
1.3.1. Phương pháp thống kê................................................................................. 7
1.3.2. Phương pháp so sánh................................................................................... 7
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 8
1.5. Kết cấu đề tài...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KD VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................... 9
2.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp...................................................................... 9
2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh................................................ 9
2.1.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý và sử dụng vốn kinh doanh..........................9
2.1.3. Phân loại vốn kinh doanh.......................................................................... 11
2.1.4. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.................................................. 13
2.1.5. Vai trò vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp............................................ 16
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................................................................... 17
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........................................ 17
2.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với
doanh nghiệp...................................................................................................... 19



2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............20
2.2 4. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM

31

3.1. Tổng quát ngành xây dựng Việt Nam............................................................... 31
3.2. Khái quát chung về Tổng công ty xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam........32
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 32
3.2.2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh........................................................ 33
3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của Tổng Công ty
Vinaconex............................................................................................................ 35
3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty VINACONEX.......41
3.4. Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Cơng ty Vinaconex....................46
3.4.1. Phân tích tình hình biến động và Cơ cấu nguồn vốn.................................. 46
3.4.2. Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn.............................................. 49
3.5. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty
Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam.................................................................. 62
3.5.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân................................................... 62
3.5.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân...................................................... 64
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG
VIỆT NAM............................................................................................................. 67
4.1. Định hướng hoạt động của Tổng Công ty......................................................... 67
4.1.1. Mục tiêu phấn đấu..................................................................................... 67
4.1.2. Định hướng phát triển của Tổng Công ty.................................................. 68
4.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 77

4.2.3. Sử dụng hợp lý và hiệu quả vốn cố định.................................................... 82
4.2.4. Các giải pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành SP, nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn……............................................................................................................... 83
4.2.5. Đầu tư nghiên cứu phân tích thị trường kinh doanh, đẩy mạnh cơng tác tiêu

thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay vốn............................................................ 84


4.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước.............................................. 85
4.3.1. Cần tăng cường công tác quản lý đầu tư tại các doanh nghiệp vốn Nhà nước85
4.3.2. Tạo lập và duy trì một thị trường tài chính ổn định................................... 86
4.3.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và các thủ tục đầu tư.....................87
KẾT LUẬN............................................................................................................ 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 89


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. DN

: Doanh nghiệp

2. XNK

: Xuất nhập khẩu

3. TSLĐ

: Tài sản lưu động


4. TSCĐ

: Tài sản cố định

5. SXKD

: Sản xuất Kinh doanh

6. NV

: Tổng nguồn vốn

7. VCSH

: Vốn chủ sở hữu

8. VN

: Vốn nợ

9. LNST

: Lợi nhuận sau thuế

10. G

: Hệ số mắc nợ chung

11. K


: Hệ số nợ

12. ROA

: Chỉ số doanh lợi vốn

13. ROE

: Chỉ số doanh lợi vốn chủ sở hữu

14. KHKT

: Khoa học Kỹ thuật

15. Tr.Đ

: Triệu đồng

16. DNXD

: Doanh nghiệp xây dựng


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty xuất nhập khẩu và xây
dựng Việt Nam........................................................................................................36
Hình 3.2. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................44
Hình 3.3. Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn...................................................47
Hình 3.4. Hàng tồn kho...........................................................................................53
Hình 3.5. Biểu đồi thể hiện Giá vốn hàng bán và Hàng tồn kho bình quân.............55

Hình 3.6. Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh...................................................62


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Vốn kinh doanh của DNXD giai đoạn 2016-2021................................... 31
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty VINACONEX 42
Bảng 2.3: Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn................................................... 47
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng hiệu quả vốn lưu động............................................... 49
Bảng 2.5: Cơ cấu và biến động vốn là hàng tồn kho................................................ 53
Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý hàng tồn kho...................................54
Bảng 2.7: Tình hình quản lý nợ và chiếm dụng vốn................................................ 56
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định................................................................. 58
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh................................................... 61


i

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận chung về vốn kinh doanh; việc sử
dụng vốn kinh doanh trong DN, phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn kinh
doanh tại DN, từ đó đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại DN. Bài luận gồm 4 chương, bao gồm
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài, nêu tổng quan về đề tài nghiên cứu, tính
cấp thiết đề tài, vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp rất quan trọng, chưa
có nhiều nghiên cứu trong nước nghiên cứu trong nước và ngoài nước về hiệu quả
vốn kinh doanh trong ngành xây dựng, vì vậy việc chọn đề tài nghiên cứu là cần
thiết. Chương này còn thể hiện mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, các
phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tại.
Chương 2: Luận văn hệ thống một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh
và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, gồm: Khái niệm, đặc trưng, nguyên tắc cơ bản

về quản lý sử dụng vốn, phân loại nguồn vốn, vai trò và hiệu quả sử dụng vốn nêu
khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn và sự cần thiết của việc cải thiện, nâng cao hiệu
quả. Hệ thống chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh theo các nhóm chỉ
tiêu đánh giá; Hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp; Tổng hợp các nghiên cứu liên quan trong nước và quốc tế.
Chương 3: Phân tích thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty Xuất
nhập khẩu và xây dựng Việt Nam thông qua kết quả hoạt động kinh doanh của
Tổng Công ty trong giai đoạn 2017 - 2021, phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn
vốn, các chỉ tiêu thanh toán, quản lý hàng tồn kho và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn. Từ đó nêu ra những hạn chế và nguyên nhân.
Chương 4: Luận văn nêu ra định hướng hoạt động của Tổng cơng ty từ đó đưa
ra các giải pháp về: đa dạng hóa kênh huy động vốn và điều chỉnh cơ cấu vốn hợp
lý; Hồn thiện cơng tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động; Sử
dụng hợp lý và hiệu quả vốn cố định; các giải pháp tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá
thành sản phẩm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; Phân tích thị trường, đẩy mạnh
cơng tác tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay vốn và đưa ra một số kiến nghị
với cơ quan quản lý Nhà Nước.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Các cơng ty xây dựng đóng một vai trị quan trọng trong q trình tạo ra của
cải cho xã hội trong nền kinh tế thị trường bằng cách tích cực tham gia vào các giai
đoạn đầu của quá trình tạo ra cơ sở vật chất cũng như hạ tầng kỹ thuật có giá trị
khơng hề nhỏ, có thể đáp ứng nhu cầu trong các hoạt động xã hội.
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam là doanh nghiệp nhà
i

nước thuộc Bộ Xây dựng. Tổng công ty hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực

xây dựng, đầu tư và vận hành dự án thủy điện, phát triển khu đô thị và nhà ở, sản
xuất vật liệu xây dựng, ngồi ra cơng ty cịn nhiều lĩnh vực kinh doanh khác và có
một số lượng lớn các cơng ty thành viên có mặt trên khắp cả nước và đã bắt đầu
phát triển toàn cầu. Tăng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một
vấn đề thách thức mà doanh nghiệp nào cũng cần phải giải quyết. Vì mục tiêu tồn
tại và tiếp tục phát triển, Tổng công ty luôn nỗ lực để củng cố vị thế và khả năng
cạnh tranh của mình. Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định tài chính nào, việc tăng
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp luôn được ưu tiên hàng đầu. Nghiên cứu
nhằm phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra những
hạn chế cịn tồn tại, phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, từ đó đề xuất các
giải pháp và hành động phù hợp để doanh nghiệp phát triển bền vững.
Để có thể khắc phục những vấn đề cịn tồn tại, việc tìm hiểu và phân tích
thực trạng là hết sức cấp thiết nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, từ đó giúp họ khắc phục các vấn đề hiện tại. Nghiên cứu đề tài: “MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM” mang ý
nghĩa thiết thực.


2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN luôn là vấn đề
được các nhà quản trị DN và các nhà nghiên cứu lý luận quan tâm nên trong thời
gian qua, đã có nhiều tiếp cận nghiên cứu về lý luận và thực tiễn lĩnh vực sử dụng
vốn kinh doanh trong DNXD và những tác động của vốn kinh doanh đến các lĩnh
vực kinh tế - xã hội được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, như: luận án
tiến sỹ, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp Nhà nước, các bài báo, bài nghiên
cứu trong và ngoài nước, cụ thể:

Các nghiên cứu trong nước liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp xây dựng, bao gồm:
Trần Hồ Lan (2004), "Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của các DNNN ngành nhựa ở Việt Nam" - Đại học Kinh tế Quốc dân, đã
nghiên cứu các vấn đề:
+ Đề tài hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các DNNN
ngành nhựa, gồm: Hệ thống tiêu chí đánh giá theo chế độ kế tốn; hệ thống tiêu chí
đánh giá của một số tác giả; hệ thống tiêu chí đánh giá của Thống kê - kinh tế thuộc
trường Đại học Kinh tế Quốc dân; hệ thống chỉ tiêu đánh giá theo tác giả luận án.
+ Bài luận phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các DNNN
ngành nhựa Việt Nam: Phân tích năng lực sản xuất vốn; hệ số vòng quay doanh thu
thuần; hệ số vòng quay của vốn lưu động.
+ Bài luận phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN nhà nước lĩnh vực ngành
nhựa từ năm 1996 đến năm 2001.
+ Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục như: Linh hoạt đòn cân nợ; thay đổi
cách xác định nhu cầu vốn lưu động gắn chặt với việc tính lượng hàng tồn kho an
toàn, lượng hàng tối ưu cho mỗi lần đặt hàng để giảm vốn lưu động tồn kho trong
các DNNN.
Nguyễn Quỳnh Sang (2008), "Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả


3

sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây dựng giao thông" - Trường Đại học Giao
thông vận tải, đã nghiên cứu các vấn đề:
+ Bài tiểu luận phân tích các doanh nghiệp xây dựng giao thông khi họ chuyển
đổi sang cơ chế thị trường, đánh giá sự đổi mới cơ cấu vốn và giải thích các lý do
cơ bản đằng sau việc sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây dựng giao thông hiện
nay bằng cách sử dụng hệ thống dữ liệu.
+ Bài luận nghiên cứu xem xét những khiếm khuyết chính trong quản trị doanh

nghiệp, năng lực sản xuất, quy mô doanh nghiệp, vốn điều lệ thấp, sức cạnh tranh
thấp của ngành xây dựng cơng trình giao thơng.
+ Bài luận đưa ra các khuyến nghị hành động đổi mới trong các lĩnh vực,
nâng cao nhận thức về hội nhập, cập nhật cơ cấu tổ chức và quản lý của các
doanh nghiệp vận tải và xây dựng, nâng cao năng lực nguồn nhân lực và tạo
dựng văn hóa doanh nghiệp.
+ Đưa ra giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây lắp.
Hệ thống dữ liệu nghiên cứu bao gồm các năm 1999 đến 2005 và hệ thống giải pháp
năm 2009.
Trần Thị Thanh Tú (2006), "Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà
nước Việt Nam hiện nay" - Đại học kinh tế Quốc dân. Luận án đã nghiên cứu các
vấn đề:
+ Luận giải những vấn đề và các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của doanh
nghiệp, mơ hình cơ cấu vốn tối ưu.
+ Đánh giá tình trạng cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam.
+ Đề xuất các biện pháp hồn thiện các điều kiện xây dựng mơ hình kinh tế
lượng để nghiên cứu cơ cấu vốn của DNNN Việt Nam hiện nay.
Theo Th.S Phan Hồng Mai (2012), "Quản lý tài sản tại các công ty cổ phần
ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam" - Trường Đại học kinh tế quốc dân. Bài luận
đã nghiên cứu các vấn đề:


4

+ Bài luận đã dựa vào thông tin được lấy từ các công ty cổ phần xây dựng
niêm yết, tổng doanh thu của DN của các hoạt động xây lắp chiếm tỷ trọng cao. Từ
đó nhận định được các nội dung quản lý tài sản tại DN ngành xây dựng.
+ Bài luận đã mô tả và đánh giá công tác quản lý tài sản tại các công ty cổ
phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam.
+ Đưa ra các giải phải, phương án huy động vốn, hạ tỷ lệ nợ ngắn hạn, quản lý

tài sản đến ROA và ROE, cũng như các cách đánh giá tác động trực tiếp của việc sử
dụng mơ hình Miller-Orr đối với quản lý ngân sách. quản lý công nợ và tồn kho
bằng phần mềm kế tốn.
Tuy nhiên, các luận văn nói trên vẫn chưa làm rõ được các yếu tố chính xác có
vai trò trong việc phân loại vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp xây lắp. Bài tiểu
luận chủ yếu chỉ tiếp cận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau và dựa trên cơ sở
tổng hợp, phân tích các số liệu thứ cấp và sơ cấp, chưa chứng minh được các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Các doanh nghiệp xây dựng đặc biệt quy
mô lớn bị ảnh hưởng do chưa đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn và chưa sử dụng
được các mơ hình định lượng mối liên hệ giữa quan điểm quản lý tài chính, đặc biệt
là các DNXD có quy mơ lớn chịu ảnh hưởng nhiều ở giai đoạn trong và sau khủng
hoảng kinh tế.
Từ giai đoạn xảy ra khủng hoảng kinh tế đến nay, chưa có các nghiên cứu về
hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây dựng và những hạn chế của hiệu
quả sử dụng vốn khi doanh nghiệp gặp phải môi trường kinh doanh đầy thách thức.
Các nghiên cứu nước ngồi, bao gồm:
Đã có rất nhiều bài nghiên cứu về đề tài vốn kinh doanh trên thế giới:
Năm 1984, Myers đề xuất rằng các cổ đông không nên đầu tư nhiều vào cổ
phiếu của cơng ty nếu nó có tỷ lệ nợ cao (hay còn gọi là đòn bẩy tài chính) trong cơ
cấu vốn vì lợi nhuận từ những khoản đầu tư này sẽ thuộc về các chủ nợ hơn là cổ
đông. Kết quả là, các nhà đầu tư bị thu hút bởi những doanh nghiệp có khả năng
sinh lời cao, tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao và tỷ lệ nợ thấp.


5

Theo nghiên cứu của Titaman và Wessels (1988) đã chỉ ra ở các nước phát
triển, các doanh nghiệp có lợi nhuận cao thường duy trì tỷ lệ nợ thấp, hay cịn gọi là
địn bẩy tài chính, tỷ lệ này có liên quan nghịch với lợi nhuận. Mơ hình lý thuyết
dựa trên thuế cho rằng các doanh nghiệp có lợi nhuận cao nên gánh thêm nợ vì

những khoản phí đó sẽ giúp giảm nghĩa vụ thuế tổng thể của họ.
Rajan và Zingales (1995) nhận thấy rằng các doanh nghiệp sử dụng càng nhiều
nợ trong cấu trúc vốn của họ thì lượng tài sản cố định hữu hình trong tổng tài sản
càng cao. Kết quả của Wiwattnakantang (1999) và Chen (2004) ở Thái Lan và
Trung Quốc đồng tình với kết luận này. Ngược lại, Rajan và Zingales (1995) cũng
nêu bật một nghiên cứu rất điển hình về cấu trúc vốn của các cơng ty ở các quốc gia
OECD, đó là mối liên hệ rất chặt chẽ giữa giá trị sổ sách của cổ phiếu và địn bẩy tài
chính, vốn ln có quan hệ nghịch biến.
Các phát hiện của các nghiên cứu của Huang và Song (2002) và Chen (2004)
được thực hiện ở các quốc gia mới nổi, cũng như của Titman và Wessels (1988),
Rajan và Zingales (1995), tất cả đều ủng hộ kết luận rằng quy mô của miếng bánh
kinh tế ở các nước này đang giảm dần.
Có sự khác biệt về quy mô nghiên cứu, số lượng mẫu nghiên cứu và số lượng
doanh nghiệp có khả năng tài chính giữa các cơng trình nghiên cứu quốc tế và Việt
Nam. Các doanh nghiệp mạnh được tiếp cận sớm với môi trường kinh doanh của
nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp cổ phần tư nhân là đối tượng nghiên cứu,
không phải DNNN hay DNNN đã chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần nên đặc
điểm cũng khác nhau. Ngoài ra, thời gian nghiên cứu cho các dự án khá lâu từ năm
2022 (từ năm 2003 trở về trước).
Do những bài nghiên cứu kể trên được lấy số liệu từ những nước kinh tế đã
phát triển, và chỉ xoay quanh một số lĩnh vực tài chính nhất định, có sự khác biệt
về quy mơ vốn, cơ cấu vốn, địn bẩy tài chính, hệ số nợ trên tổng nguồn vốn, trong
tập đoàn kinh tế tư nhân có tiềm lực tài chính mạnh khác với quy mơ ở Việt Nam.
Kết quả các nghiên cứu kể trên được thực hiện trong mơi trường có tính cạnh
tranh cao, nên các DN đã có kinh nghiệm để hồn thiện năng lực toàn diện, nâng


6

cao năng lực cạnh tranh trên thương trường, chỉ phù hợp với đặc thù mơi trường

kinh doanh nước đó.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp, bởi vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Vốn kinh doanh có thể được xem là nguồn
sống của doanh nghiệp, vốn càng dồi dào, nguồn sống càng phát triển mạnh mẽ
và ngược lại.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận thu được càng cao so
với chi phí thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho
doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để doanh
nghiệp có thể phát triển vững mạnh. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp thì người quản lý phải khai thác, sử dụng các nguồn lực
một cách triệt để, không để vốn nhàn rỗi, năng lực của người quản lý tài chính
ngày càng được cải thiện, nâng cao hơn, sử dụng vốn đúng mục đích, khơng để
thất thốt, lãng phí, cần có sự tính tốn sử dụng nguồn vốn đưa vào sản xuất kinh
doanh hợp lý.
Về mặt học thuật, chưa có nhiều nghiên cứu trong nước nghiên cứu hiệu quả
vốn kinh doanh trong ngành xây dựng, thể hiện qua các đề tài trong và ngồi nước.
Trên thực tế, tìm được nguồn vốn kinh doanh đã khó, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh lại càng khó hơn, làm sao để có thể giảm chi phí, giảm giá
thành, tăng được lượng hàng bán ra,... Đây là bài tốn khó đối với các nhà quản lý
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp trong ngành xây dựng nói riêng. Tổng
Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam là doanh nghiệp đầu
ngành, đầu tàu cho ngành xây dựng, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh đóng vai trị quan trọng.


7


Do vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Tổng công ty xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam” là thiết
thực.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Tổng hợp các lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp, thêm vào đó phân thích thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công
ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn kinh doanh, các yếu tố dẫn đến
tình trạng sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả tại các doanh nghiệp xây dựng của
Tổng công ty xuất khẩu và xây dựng Việt Nam.
Mục tiêu 3: Đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm mục đích giúp Tổng Cơng ty
xuất khẩu và xây dựng Việt Nam sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả hơn.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thống kê
Bằng cách tiến hành thu thập và xử lý số liệu tình hình hoạt động kinh doanh
của Tổng Cơng ty. Sau đó, thực hiện quy trình tổng hợp để đưa ra kết luận tổng quát
về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty.
1.3.2. Phương pháp so sánh
Phân tích, so sánh và đối chiếu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng cơng
ty, từ đó đề xuất các giải pháp và đánh giá tình hình hoạt động tài chính vốn kinh
doanh của Tổng cơng ty trong những năm tài chính vừa qua.


8


1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty xuất
khẩu và xây dựng Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu của luận án:
+ Không gian nghiên cứu: Công ty Xây dựng và Xuất khẩu Việt Nam là địa
điểm nghiên cứu của đề tài.
+ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021.
1.5. Kết cấu đề tài
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
Chương 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
XÂY DỰNG VIỆT NAM.
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG
VIỆT NAM.


9

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KD VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Để có thể thực hiện hoạt động kinh doanh, việc sử dụng và quản lý vốn kinh

doanh một cách hiệu quả là chìa khóa của sự vận hành tốt và định hướng phát triển
lâu dài của mỗi doanh nghiệp.
Khái niệm về vốn kinh doanh được hiểu là: " Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp có thể được hiểu như là khối lượng giá trị được tạo lập và đưa vào kinh
doanh nhằm mục đích sinh lợi. Theo đó, vốn kinh doanh là tài sản, phương tiện và
các yếu tố vật chất khác (tiền tệ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, ...)
mà một doanh nghiệp phải có để tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình"[1]
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh.
- Vốn kinh doanh là nguồn lực ban đầu, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh, tạo ra của cải vật chất mới và mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
- Vốn kinh doanh là cái đầu tiên và tất yếu trước khi tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Vốn kinh doanh ln tuần hồn, điểm cuối của vịng tuần hồn vốn là giá trị,
nếu giá trị thu được lớn hơn giá trị ban đầu bỏ ra thì mới có lãi. Vì vậy mục tiêu của
doanh nghiệp là làm sao cải thiện được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, từ đó tạo
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu bỏ ra.
- Kết thúc chu kỳ, vốn kinh doanh không được thu hồi đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.
2.1.2. Nguyên tắc cơ bản về quản lý và sử dụng vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là nhân tố vô cùng quan trọng trong việc quyết định doanh
nghiệp có tồn tại và phát triển hay khơng, vì vậy cần nắm vững những đặc điểm của


10

từng loại vốn kinh doanh khi nó tham gia vào quy trình sản xuất kinh doanh của
cơng ty. Khi sử dụng vốn kinh doanh cần phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
2.1.2.1. Sử dụng vốn đúng mục đích
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng vốn kinh doanh đúng mục đích sẽ góp phần bảo

tồn vốn kinh doanh.
2.1.2.2. Sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm, hiệu quả
Sử dụng nguồn vốn kinh doanh hiệu quả, khơng bị lãng phí là mục tiêu hướng
tới của bất kỳ tổ chức nào, điều đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, quan
trọng nhất là tổ chức sử dụng và quản lý vốn kinh doanh.
2.1.2.3. Sử dụng vốn kinh doanh theo nguyên tắc hạch tốn
Trong q trình sử dụng vốn kinh doanh, khơng được phép sử dụng tùy tiện,
không tuân thủ nguyên tắc. Sử dụng vốn kinh doanh cần phải có hạch tốn đầy đủ,
chính xác, càng chi tiết càng tốt. Chỉ có như vậy mới đảm bảo việc quản lý vốn kinh
doanh một cách chặt chẽ, giúp cho các nhà quản lý có thể đưa ra được những quyết
định đúng đắn trong việc điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả.
2.1.2.4. Sử dụng vốn kinh doanh một cách hợp pháp, hợp lý
Sử dụng vốn kinh doanh hợp pháp ở đây là chấp hành nghiêm chỉnh quy định,
chính sách, pháp luật về quản lý kinh tế từ việc huy động vốn, quản lý sử dụng vốn,
đến việc giải ngân vốn, thanh toán kịp thời sòng phẳng các khoản phải trả cho các
đối tác, cho ngân sách và người lao động...vv.
Tính hợp lý thể hiện qua việc sử dụng linh động vốn kinh doanh hiện có, đảm
bảo điều hịa vốn cân đối vốn giữa các khâu, các cơng đoạn...vv làm sao cho tồn bộ
guồng máy hoạt động của doanh nghiệp khơng có khâu nào thừa hoặc thiếu vốn
kinh doanh, giảm tình trạng tồn đọng vốn ở một số khâu trong khi đó một số khâu
khác lại khơng có vốn để sản xuất. Vốn kinh doanh cũng cần phải được đầu tư tập
trung, tránh tình trạng dàn trải vốn kinh doanh.


11

2.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh được phân loại khác nhau theo từng mục đích kinh doanh.
Dựa vào vai trò và đặc điểm luân chuyển của vốn khi tham gia vào chu trình
sản xuất kinh doanh thì vốn kinh doanh được chia thành hai loại là vốn cố định và

vốn lưu động.
2.1.3.1. Vốn cố định
“Vốn cố định là vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên Tài sản cố định
(TSCĐ) tại một thời điểm nhất định, nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh và hồn thành một vịng chu chuyển vốn khi tái sản xuất được Tài sản cố
định về mặt giá trị” [3]. Vốn cố định được phân loại như sau:
* Khấu hao tài sản cố định.
a. Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
thu hồi của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
b. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
+ khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao tuyến tính):
Dựa vào phương pháp này, giá trị khấu hao được chia đều cho thời gian sử
dụng (năm). Như vậy giá trị khấu hao hàng năm là giá trị bình quân.
Mức khấu hao hàng năm =
+ Phương pháp khấu hao theo sản lượng: hàng năm số khấu hao được tính
bằng cách là lấy số lượng sản phẩm sản xuất trong một năm nhân với mức khấu hao
bình quân cho một đơn vị sản phẩm (mức khấu hao bình quân cho một đơn vị sản
phẩm = tổng giá trị khấu hao tài sản cố định chia cho sản phẩm dự kiến sản xuất
theo công xuất thiết kế).
+ Khấu hao nhanh: có thể áp dụng phương pháp khấu hao nhanh nhằm thu
hồi vốn cố định nhanh chóng. Có hai phương pháp thường được sử dụng là:
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: khấu hao hàng năm của TSCĐ
được tính theo cách là lấy giá trị cịn lại của TSCĐ thời điểm đầu năm của năm tính


12

khấu hao, sau đó nhân với tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm (tỷ lệ khấu hao cố định
này thường lấy cao hơn tỷ lệ khấu hao bình quân một hệ số nhất định nào đó).
Phương pháp này thường được các doanh nghiệp công nghệ cao áp dụng nhằm đáp

ứng yêu cầu thay đổi nhanh của sự phát triển khoa học công nghệ.
Mức KH hàng năm = Giá trị cịn lại x Tỷ lệ KH bình qn x hệ số KH nhanh
- Phương pháp khấu hao theo tổng thứ tự của năm sử dụng: cách tính số khấu
hao của từng năm là lấy nguyên giá của TSCĐ nhân với một tỷ lệ khấu hao TSCĐ
của từng năm.
2.1.3.2. Vốn lưu động
Các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh tài sản cố định
thì doanh nghiệp cịn phải có một lượng tài sản lưu động nhất định như nguyên vật
liệu, vốn bằng tiền mặt, vốn trong thanh toán...vv chính vì vậy doanh nghiệp phải ứng
ra một số vốn nhất định để mua sắm tài sản lưu động, được gọi là vốn lưu động.
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản
lưu động tại một thời điểm nhất định nhằm đảm bảo quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp được thực hiện thường xun liên tục”. Có thể nói theo khía cạnh
khác, vốn lưu động chính là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động.
* Đặc điểm vốn lưu động:
- Vốn lưu động trong q trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu hiện
(khi biểu hiện ở hình thái vật chất, khi biểu hiện bằng giá trị).
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Sau một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn.
Trong giai đoạn tuần hồn của vốn lưu động nó chuyển hóa lần lượt qua những
hình thái khác nhau. Với doanh nghiệp sản xuất, ban đầu vốn lưu động có hình thái
là tiền, doanh nghiệp dùng tiền mua vật tư nguyên liệu thì vốn lưu động tồn tại dưới
hình thái là vật tư dự trữ, rồi lần lượt nó trải qua dưới hình thức sản phẩm dở dang,
hàng hóa thành phẩm, khi q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa kết thúc thì vốn lưu


13

động lại trở lại hình thái là tiền. Chu trình này lại được lặp lại khi doanh nghiệp tiếp

tục tiến hành sản xuất.
Vốn lưu động tại những thời điểm nhất định cần tồn tại dưới tất cả các hình
thái khác nhau thì mới đáp ứng được sự liên tục của q trình sản xuất và lưu thơng
hàng hóa, nếu khơng đáp ứng được điều này thì cũng đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp bị gián đoạn tại một khâu nào đó của giai đoạn sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, điều này doanh nghiệp không bao giờ mong muốn. Với bất cứ doanh nghiệp
nào cũng đều mong muốn vòng chu chuyển vốn lưu động có thể rút lại ngắn nhất,
tốc độ quay vòng vốn lưu động cao sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể cải thiện hiệu
quả sử dụng vốn, ngược lại nếu ứ đọng vốn lưu động tại một khâu nào đó trong q
trình sản xuất thì hiệu quả việc sử dụng vốn là khơng tốt.
Dựa vào vai trị và đặc điểm luân chuyển của vốn khi tham gia vào chu trình
sản xuất kinh doanh thì vốn kinh doanh được chia thành hai loại là vốn cố định và
vốn lưu động
* Phân loại vốn lưu động:
Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động có thể phân chia thành ba loại:
- Vốn lưu động trong quá trình dự trữ cho sản xuất: gồm vốn là nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng để thay thế, công cụ, dụng cụ...vv.
- Vốn lưu động trong quá trình trực tiếp sản xuất: gồm vốn là sản phẩm dở
dang, vốn về chi phí trả trước...vv.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thơng: gồm vốn là thành phẩm, tiền, vốn trong
thanh tốn, vốn đầu tư tài chính ngắn hạn..vv.
2.1.4. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp sẽ có cả tài sản cố định và tài sản lưu động (tài sản dài hạn
và tài sản ngắn hạn) được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn hình thành nên
những tài sản đó gọi là nguồn vốn của doanh nghiệp.
Mỗi một nguồn vốn đều có những đặc thù riêng, có ưu điểm và nhược điểm
nhất định. Trong kinh doanh, việc kết hợp hài hòa các nguồn vốn là một yêu cầu tất


14


yếu đối với các doanh nghiệp. Việc phân loại nguồn vốn là việc làm hết sức cần
thiết, giúp cho chúng ta có cơ sở để sử dụng vốn phù hợp và hiệu quả nhất.
2.1.4.1. Phân loại nguồn vốn theo tính chất sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do các chủ sở hữu đóng
góp và hình thành từ ban đầu khi thành lập doanh nghiệp và nó có thể tiếp tục được
bổ sung từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc từ các chủ sở hữu trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Vì là vốn chủ sở hữu nên doanh nghiệp có quyền
sử dụng, chi phối lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Chủ sở hữu của doanh nghiệp
có thể là Nhà nước, các tổ chức, cá nhân..vv.
Đặc điểm nguồn vốn chủ sở hữu: có tính chất dài hạn, khá ổn định, khơng phải
trả chi phí sử dụng vốn cho chủ sở hữu vốn, thể hiện quyền tự chủ tài chính của
doanh nghiệp vì vậy khi tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp càng lớn thì tính tự chủ về tài chính càng cao, điều này cho phép
doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, ít
chịu sự phụ thuộc từ các nguồn vốn khác.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định như sau:

Về cơ bản có ba nguồn hình thành nên vốn chủ sở hữu:
- Vốn chủ sở hữu hình thành từ vốn góp: là vốn của các chủ doanh nghiệp
đóng góp khi thành lập doanh nghiệp, số vốn góp này phải bằng hoặc lớn hơn vốn
pháp định do Nhà nước qui định, được ghi vào vốn điều lệ của doanh nghiệp. Đối
với các doanh nghiệp là Công ty Cổ phần, Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn thì vốn
góp là do các thành viên sáng lập đóng góp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước thì có
thể là tồn bộ hoặc một phần lớn vốn góp là đo nhà nước đầu tư.
- Vốn chủ sở hữu hình thành từ lợi nhuận để lại không chia: là phần lợi nhuận
mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không chia cho



×