Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

THUỐC sử DỤNG(Tác dụng chính,tác dụng phụ,điều dưỡng thuốc )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.63 KB, 12 trang )

C.THUỐC SỬ DỤNG:(Tác dụng chính,tác dụng phụ,điều dưỡng thuốc...)
1. ĐIỀU DƯỠNG THUỐC CHUNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
- Thực hiện 5 đúng.
- Thực hiện đúng kỹ thuật, đúng quy trình dùng thuốc cho BN.
- Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
- Luôn mang theo hộp chống sốc khi đi thực hiện thuốc. Theo dõi tác dụng của
thuốc và phản ứng phụ.
- Hướng dẫn BN và người nhà tuân thủ điều trị và phát hiện phản ứng bất thường.
B.Điều dưỡng thuốc riêng
1 Chú ý các cột tên thuốc , hàm lượng ,liều dùng , tác dụng chính, tác dụng phụ đề
bài có và cô kèm theo phụ lục chỉ chép vào cho đúng.Quan trọng là điều dưỡng
thuốc gồm có 5 vấn đề
2 Thực hiện nguyên tắc chung(thuốc nào cũng ghi câu này trước tiên)
3 Thử test, biết sử dụng hộp chống sốc
4 Theo dõi đáp ứng của thuốc
5 Phát hiện tác dụng phụ
6 Chọn, quản lý vị trí tiêm :chọn tĩnh mạch to, rõ ,ít di động, lưu kim khơng q
72h, thay kim ngay khi dơ, chảy nước….(đối với thuốc tiêm)
7 Không được tự ý chỉnh dịch truyền,theo dõi lượng nước xuất nhập , nếu truyền
muối đối với bệnh T.H.A phải theo dõi H.A, nếu trường đường thì theo dõi
đường huyết đối với bệnh tiểu đường
8 Đối với thuốc giảm đau nhớ chú ý theo dõi bệnh nhân có bị xuất huyết tiêu hóa
khơng, có đáp ứng thuốc khơng
9 Giáo dục người bệnh theo dõi mề đay, mẫn đỏ, khó thở, tức ngực….báo nhân
viên y tế ngay

2. THUỐC THEO Y LỆNH
Tên thuốc,
hàm lượng
1.Ceftazidim1g


Liều dùng
2 lọ x 2 TMC
(8h – 20h)

Tác dụng (tác dụng
chính, tác dụng phụ)

Điều dưỡng thuốc

Tác dụng chính:
- Thực hiện đúng điều
- Là thuốc kháng sinh dưỡng thuốc chung
diệt vi trùng.
- Chọn vein to, thẳng,
Tác dụng phụ:
cố định kim chắc
- Khó thở
chắn
-Sưng tại vị trí tiêm


- Quá mẫn
- Ngứa phát ban
- Tiêu chảy, buồn nôn
- Nôn và đau bụng.

- Test phản ứng
kháng sinh trước khi
sử dụng
- Theo dõi đáp ứng

của thuốc.
- Ngưng thuốc khi có
các biểu hiện của tác
dụng phụ: phù, phát
ban,..
- Biết sử dụng hộp
thuốc chống sốc.
- Dặn dò người nhà
và người bệnh nếu
BN có các dấu hiệu:
khó thở, ngứa phát
ban, sốt,...phải báo
ngay cho nhân viên y
tế, không tự ý tháo
vein,..

2.Mobic 15mg

1 ống TB (8h)

Tác dụng chính:

- Thực hiện đúng điều
- Là thuốc chống viêm dưỡng thuốc chung ở
không steroid (NSAID) trên
làm giảm các hormone - Theo dõi đáp ứng
gây viêm và đau trong cơ của thuốc
thể.
- Ngưng thuốc và Báo
Tác dụng phụ: RLTH

- Khó tiêu, buồn nơn, nơn
- Đau bụng, táo bón
- Đầy hơi, tiêu chảy
- Loét dạ dày
- Nổi mẩn ngứa
-…

BS khi có các dấu
hiệu bất thường: buồn
nơn, nơn, nơn ra máu,
tiêu chảy kéo dài,…
-Theo dõi dấu hiệu
viêm loét dạ dày: đau
thượng vị, đầy hơi, ói
ra máu
- Dặn dị người nhà
và người bệnh nếu
BN có các dấu hiệu:ói


máu, buồn nôn, đau
bụng, nôn,...phải báo
ngay cho nhân viên y
tế.
3.Rabeloc20mg

1 lọ TMC (8h)

Tác dụng chính:


- Thực hiện đúng điều
- Ức chế tiết dịch acid dạ dưỡng thuốc chung ở
trên
dày.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, tiêu chảy
- Buồn nôn, sổ mũi
- Viêm họng,suy nhược
- Đau bụng, đầy hơi

- Chọn vein to, thẳng,
cố định kim chắc
chắn
- Biết sử dụng hộp
thuốc chống sốc.
- Theo dõi đáp ứng
của thuốc
- Ngưng thuốc khi có
các biểu hiện bất
thường và báo BS.
- Dặn dò người nhà
và người bệnh nếu
BN có các dấu hiệu:
buồn nơn, đau bụng,
nhức đầu, tiêu chảy,...
phải báo ngay cho
nhân viên y tế, không
tự ý tháo vein,..

4.Natriclorua

0,9%

500ml x 2
Truyền TM
40g/phút

Tác dụng chính:

- Thực hiện đúng điều
dưỡng thuốc chung ở
- Bù nước và điện giải
trên
Tác dụng phụ:
- Theo dõi dấu sinh
- Sốt
tồn trước sau truyền
- Nhiễm khuẩn nơi tiêm -Chọn vein thẳng,
và thoát mạch.
kiểm tra đường
- Quá tải tuần hồn.
truyền, cố định vị trí
- Nguy cơ dư muối.
truyền an tồn, khơng
- Tăng huyết áp.
lưu kim q 72h
- Dặn dò ko được tự ý
tháo vein và điều


chỉnh tốc độ dịch

truyền
-Dặn dị nếu có dấu
hiệu bất thường như
đau nhức, sưng phù
nơi tiêm, thì báo cho
NVYT.
- Theo dõi sinh hiệu,
xuất nhập, huyết áp.
( nếu bn cao HA)
5.Glucose 5%

500ml x 2

Tác dụng chính:

Truyền TM
40g/phút

- Bù dịch khi cơ thể bị
mất nước, BN không ăn
uống
được
- Mất nước do tiêu chảy
cấp. 
- Hạ đường huyết do suy
dinh dưỡng, do ngộ độc
rượu, do tăng chuyển hóa
khi bị stress hay chấn
thương.
- Trong các trường hợp

trước và sau phẫu thuật
Tác dụng phụ:
- Đau tại chỗ tiêm. 
- Kích ứng tĩnh mạch,
viêm tắc tĩnh mạch.
-Tăng đường huyết.

- Thực hiện đúng điều
dưỡng thuốc chung ở
trên
- Theo dõi dấu sinh
tồn trước sau truyền
dịch.
- Kiểm tra đường
truyền, cố định vị trí
truyền an tồn.
- -Chọn vein thẳng,
kiểm tra đường
truyền, cố định vị trí
truyền an tồn, khơng
lưu kim q 72h
-Dặn dị nếu có dấu
hiệu bất thường như
đau nhức, sung phù
nơi tiêm, thì báo cho
NVYT.
- Theo dõi xuất nhập,
sát đường huyết. ( BN
có tiểu đường )



D. KẾ HOẠCH CHĂM SĨC:
CHẨN
ĐỐN
ĐD
Thở
khơng
hiệu quả
( bao
nhiêu
lần/phút )
do đau,
chướng
bụng

Sốt
(nhiêu
độ) do
phản ứng
viêm của
cơ thể
hay thiếu
nước ,rối
loạn điện
giải.

MỤC
TIÊU
Thở hiệu
quả, nhịp

thở bình
thường

CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG
-Lượng giá tình trạng tình trặng khó
thở
-Giải thích cho BN khó thở liên quan
đau và chướng bụng sau mổ
-Thực hiện thuốc giảm đau ( thuốc gì
ghi ra )
- Cho BN nằm đầu cao
-Theo dõi hoạt động của Levine / dẫn
lưu bụng
-BN vận động chủ động và thụ động
tại giường ( xoay trở, co duỗi chân)
- Xoa bụng theo chiều kim đồng hồ
-Ttheo dõi nhịp thở, đau, chướng
thường xuyên
 Lượng giá tình trạng sốt
 Giải thích cho người nhà và BN
hiểu được sốt nhẹ trong 48h đầu
sau mổ là phản ứng bình thường
của cơ thể.

Giảm
nhiệt
độ ,cơ thể
về bình
thường,
BN khơng

thiếu nước  Cho BN nằm phòng thoáng mát
và cân
 Hướng dẫn người nhà lau mát cho
bằng điện
BN ( theo y lệnh của bác sĩ )

Thực hiện thuốc hạ sốt theo y lênh
giải.
( thuốc gì ghi ra )

GIẢI THÍCH
- Có KHCS phù hợp
- BN hiểu bệnh, hợp tác
- Giúp hết đau, dễ thở

- Kích thích có nhu động
- Xử trí kịp thời
 Có KHCS đúng
 Để NB an tâm và phới
hợp điều trị

 Giúp BN thoải mái
 Giúp BN hạ nhiệt
 BN dễ dàng hạ thân
nhiệt.

 Để bù dịch theo y lệnh
(nếu có)
 Hỗ trơ ngay khi thiếu
 TD nước xuất nhập

nước
 Phát hiện sự bất
 Theo dõi DSH đặc biệt là nhiệt độ
thường và xử lý kịp
thường xun
thời.
Giảm
chướng
bụng cho
BN

BN thở
hiệu quả,
khơng
khó thở

- Đẩy cơ hoành xuống
giúp dễ thở
- Dẫn lưu hoạt động tốt
giúp giảm chướng dễ
thở
- Sớm có nhu động ruột

 XN ion đồ

Bụng
chướng
do levin
hoạt động
không


LƯỢN
G GIÁ

 Lượng giá tình trạng chướng bụng  Có kế hoạch CS phù
hợp
 Giải thích cho BN nguyên nhân
 BN hiểu và hợp tác
chướng bụng
 Hướng dẫn BN tư thế nằm, tư thế  Đẩy hơi xuống

- BN hết
sốt
(37°c)
- BN
không bị
mất
nước ,kh
ông rối
loạn
điện
giải.

Levin
hoạt
động
hiệu quả,
BN có



hiệu
quả/NB
chưa có
nhu động
ruột (vận
động hạn
chế ,đau
vết mổ.)

thoải mái, nằm đầu cao

Chưa
BN sớm
trung tiện trung tiện
do chưa
có nhu
động

 TD sát hoạt động của levine



 Lấy dịch dạ dày theo y lệnh



 Thực hiện thuốc giảm đau theo y
lệnh. ( thuốc gì ghi ra )




 HD BN co duỗi chân( 2 chân co
duỗi nhịp nhàng), hít thở sâu, vận
động nhẹ nhàng, xoa bụng theo
chiều kim đồng hồ
 Theo dõi chướng bụng và nhu
động ruột thường xuyên.



 Lượng giá tình trạng chướng bụng
 Giải thích cho BN nguyên nhân
chưa trung tiện
 Hướng dẫn BN tư thế nằm xoay
trở VĐ nhẹ nhàng, vận động sớm
 TD hoạt động của levine

 Hướng dẫn BN xoa bụng theo
chiều kim đồng hồ
 Theo dõi nhu động ruột thường
xuyên
Chưa có
nhu động
do vận
động còn
hạn chế
(đau)

BN sớm
có nhu

động

 Lượng giá tình trạng chướng bụng,
đau, nhu động ruột của BN
 Giải thích BN ngun nhân chậm có
nhu động ruột
 Hướng dẫn BN tư thế nằm xoay trở
VĐ nhẹ nhàng
 Quản lý đau tốt bằng cách thực hiện
giảm đau
 TD hoạt động của levine

 Hướng dẫn BN xoa bụng theo chiều
kim đồng hồ
 Theo dõi nhu động ruột thường



dưới ,giảm đau, giảm
chướng bụng
Để CS đúng và hiệu
quả
Lấy hơi=>Giảm
chướng bụng
BN giảm đau=>dễ
vận động=>giảm
chướng bụng
Kích thích nhu động
ruột có lại sớm Giúp
BN giảm đau dễ dàng

vận động
Để hỗ trợ kịp thời khi
có bất thường

 Để có kế hoạch CS
phù hợp
 BN hợp tác
 Sớm trung tiện được
 Levine hoạt động tốt
thì sẽ giúp BN giảm
chướng=>sớm có nhu
động ruột
 Kích thích nhu động
ruột, có trung tiện
 Hỗ trợ kịp thời khi có
bất thường
 Để có kế hoạch CS
phù hợp
 NB hợp tác điều trị
 Giảm chướng
 Giúp BN dễ vận động
 Giúp BN giảm
chướng=> có nhu
động ruột
 Kích thích nhu động
ruột
 Hỗ trợ kịp thời khi có

nhu
đợng

ṛt
sớm, hết
chướng
bụng,
thoải
mái, dễ
chịu

BN
trung
tiện
được, có
nhu
động
ruột,
giảm
chướng
thoải
mái dễ
chịu.

NB có
nhu
đợng
ṛt, hết
chướng
bụng,
thoải
mái dễ
chịu



xuyên
BN than
đau vết
mổ do
phản ứng
viêm trên
BN hậu
phẫu
ngày 1

Nguy cơ
tắc
nghẽn,
nhiễm
trùng tiểu
do CS DL
tiểu
không
tốt.

- BN bớt
đau VM

Quản lý
tốt dẫn
lưu niệu
đạo( NB
không bị

NT tiểu)

 Đánh giá mức độ đau dựa vào thang
điểm đau
 Giải thích đau liên quan phản ứng
của cơ thể sau mổ
 HD BN tư thế nằm, vận động đúng,
dùng gối tỳ vào bụng khi ngồi dậy,
ho
 Thực hiện thuốc giảm đau theo y
lệnh (Thuốc gì ghi ra)
 TD tình trạng vết mổ thường xuyên,
CS đúng quy trình, đảm bảo vô
khuẩn, HD NB giữ vết mổ khô
 Lượng giá thường xuyên tình trạng
đau của BN

 Có kế hoạch CS phù
hợp
 BN yên tâm, hợp tác




 Có kế hoạch CS đúng
 BN an tâm, hợp tác














BN ngủ ít
(5h/ngày)
do đau,
chướng
bụng, lạ

BN cải
thiện tình
trạng giấc
ngủ( thư
giản giảm

bất thường

Lượng giá hệ thớng dẫn lưu
Giải thích vấn đề cần thiết đặt
sonde tiểu
Câu nối vô trùng an toàn.Dặn
người nhà BN đổ túi nước tiểu khi
2/3 túi.
CS DL tiểu đúng quy trình

Theo dõi số lượng sát màu
sắc,tính chất nước tiểu,vị trí sonde
tiểu và tình trạng BN.
Thực hiện KS theo y lệnh
(Thuốc gì ghi ra)
HD BN và người nhà VS cá nhân
tốt, nhất là bộ phận sinh dục mỗi
ngày, giữ khơ ráo khu vực xung
quanh DL
Nếu BN có đặt sonde tiểu lưu
trong thơi gian dài cần cột ống 3
giờ mở 1 lần.
T/d thường xuyên t/trạng sonde
tiểu

- Lượng giá tình trạng mất ngù
- Giải thích yếu tố liên quan tới mất
ngủ
- Giảm đau chướng hiệu quả

 Tránh căng vết mổ,
giảm áp, Giảm đau

-BN hết
đau vết
thương
khô lành
tốt

 Giảm đau

 Ngăn ngừa biến chứng

 Hỗ trợ khi có bất
thường

 Tránh nhiễm
ngược dòng

- Thông
tiểu hoạt
động tốt,
trùng nước tiểu
trong, rút
sớm

 Tránh NT
 Phát hiện được bất
thường -> xử lý kịp
thời.
 Chống NT
 Chống
dỏng

NT

ngược

 Tập phản xạ cho bàng
quang trở lại bình
thường.

 Xử trí bất thường

- Có KHCS phù hợp
- BN an tâm, hợp tác
- Giúp BN thoải mái, dễ
ngủ

BN ngủ
ngon, đủ
giấc
8h/ngày,
hết đau,


chỗ, lo
lắng.

đau,
- Trấn an tinh thần, giải thích tình
chướng
trạng bệnh cắt túi mật
bụng giảm - Giữ phịng n tĩnh, thống mát:
lo)
+ Nhiệt độ phịng thích hợp
+ Tắt bớt đèn phịng, tv (nếu có)
- Các biện pháp thư giãn
- Lượng giá tình trạng mất ngủ thường
xuyên

BN vận

động hạn
chế do
đau.

BN sớm
tự vận
động.





Lượng giá tình trạng tự vận đợng
của BN
Giải thích tầm quan trọng việc tự
vận động
Thực hiện thuốc giảm đau theo y
lệnh (thuốc gì ghi ra)
HD BN cách xoay trở VĐ nhẹ
nhàng
Khuyến khích NB VĐ



TD sát VĐ thường xuyên






Lo lắng
do thiếu
kiến thức
về bệnh.

-BN có
kiến thức
về bệnh,
giảm lo
lắng, yên
tâm điều
trị

 Lắng nghe những lo lắng cùa BN

 Giải thích về tình trạng diễn biến
bệnh, thời gian lành vết
thương( liên quan cắt túi mật)
 Giải thích yếu tố liên quan hậu
phẫu cắt túi mật

- BN an tâm=> ngủ được chướng
- Tránh ảnh hưởng tới
và lo
giấc ngủ của BN=>
lắng
thoải mái, dễ ngủ
- Hỗ trợ giấc ngủ
- Hỗ trợ thuốc theo y
lệnh


 Có KH phù hợp
 BN tự giác vận động
 NB đỡ đau dễ vận
động
 NB biết chủ động VĐ

- BN
không bị
hạn chế
vận
động.
- Bn
không
đau.

 Cố gắng VĐ, sinh hoạt
cá nhân
 Để hỗ trợ kịp thời
 Cung cấp kiến thức
để NB tuân thủ chế
độ điều trị, CS
 Để NB yên tâm và
phối hợp điều trị

 Giúp bệnh nhân hiểu
biết về bệnh, biết
phòng ngừa
 Khuyến khích NB bày tỏ thắc mắc  Hỗ trợ đúng, NB an
lo lắng về bệnh

tâm
 Động viên gia đình quan tâm, - BN cảm thấy an tâm,
CSNB
được quan tâm
 T/d thường xuyên diễn biến tâm lý - xử trí kịp thời
BN
Dinh
dinh
Đánh giá lại tình trạng dinh dưỡng của  Có KHCS đúng
dưỡng
dưỡng của
BN.
chưa đủ
BN được Giải thích các vấn đề liên quan ăn
 BN hiểu, hợp tác
do chưa
cải thiện
uống
 Hỗ trợ ngay khi cần
ăn
T/d theo y lệnh, TD sát nhập xuất
 Báo BS hỗ trợ khi cần
được,dịch
Đánh giá cân nặng BN
truyền
Giải thích tầm quan trọng dinh dưỡng  BN hiểu, hợp tác
chưa đủ.
 Để hỗ trợ đúng
với lành vết mổ
 Để NB chịu ăn hơn

Tìm hiểu yếu tố liên quan ăn uống

-Bệnh
nhân có
kiến thức
về bệnh,
an tâm
điều trị.

BN có
đầy đủ
dinh
dưỡng.B
N sớm,
vết
thương
lành tớt.


VS cá
BN được
nhân
vệ sinh
chưa sạch sạch sẽ
do chưa
tự làm
được
( vận
động hạn
chế )


Nguy cơ
VM chậm
lành vết
mổ, chân
ớng DL
do kiểm
soát
đường
hút
khơng
tớt, NB
mập.

Kiểm sốt
đường
hút tốt,
cân nặng
của Bn tốt

Nguy cơ
tăng HA
do quản
lý HA
không
tốt.

HA của
BN ở mức
ổn định


Động viên NB ăn bằng miệng, không
lệ thuộc dịch truyền
Khi BN ăn được: cung cấp thức ăn dễ
tiêu, đủ dd,Phù hợp bệnh lý tiểu
đường( hạn chế tinh bột), cao
HA( Hạn chế muối), cắt túi
mật( Hạn chế béo, dầu mỡ…)
Trình bày thức ăn đẹp mắt, hợp khẩu
vị
TD chướng bụng, cân nặng, khó tiêu

 Sớm phục hồi tiêu
hóa
 Tránh biến chứng

Lượng giá khả năng tự vận động của
BN
Giải thích tầm quan trọng của việc VS
sạch sẽ
K/khích BN tự chủ động vận động
GD BN tự VS trong khả năng
GD TNBN hỗ trợ VS cá nhân, chú ý
bộ phận sinh dục
Hỗ trợ VS vùng phụ cận
Lượng giá tình trạng VS C/nhân của
BN
 Lượng giá tình trạng vết thường,
dẫn lưu, đường huyết, cân nặng
 Giải thích n/nhân và y/tố nguy cơ

tăng đường huyết
 NB ́ng th́c tiểu đường đầy đủ

 Có KHCS phù hợp

 Kích thích tiêu hóa,
NB ăn ngon miệng
 Hỗ trợ kịp thời

 BN hiểu, hợp tác
 Tự làm VS
 Sạch sẽ chống NTBV
 BN sạch sẽ
 Chống NTBV
 Hỗ trợ khi cần
 Có KHCS phù hợp
 BN hiểu, hợp tác
 Không tăng đường
huyết
 Đủ dinh dưỡng,
không tăng đường
huyết
 Không tăng cân, vết
mổ lành tốt
 Xử trí bất thường

 NB có chế độ ăn phù hợp vs bệnh
lý tiểu đường( hạn chế tinh bột,
đường, giảm calo, giảm mỡ)
 Quản lý cân nặng tốt

 T/d Vết mổ, D/lưu, đ/huyết, cân
nặng
 Lượng giá HA BN thường xuyên
 Giải thích n/nhân và y/tố nguy cơ
 BN uống thuốc HA đầy đủ
 Chế độ ăn phù hợp vs bệnh lý cao
HA( hạn chế muối, dầu mỡ)
 Giữ tinh thần thoải mái, ngủ đủ thời






Có KHCS đúng
BN n tâm, hợp tác
Kiểm sốt huyết áp
HA khơng tăng

 Tránh yếu tố nguy cơ

VT và
DL
không
NT, lành
tốt cắt
chỉ đúng
ngày,
đường
huyết ổn


Kiểm
soát HA
tốt




Nguy cơ
NT vết
mổ (DL)
do CS
khơng tốt

Kiểm sốt
tình trạng
VL ( DL)
tốt








gian
Vận động thể chất phù hợp
Thường xuyên lượng giá HA của
BN

Lượng giá t/t vết mổ (DL)
Giải thích yếu tố liên quan Ntrung
Sử dụng KS theo y lệnh
Đánh giá đáp ứng của thuốc
Thay băng đúng quy trình, đúng
dung dịch phù hợp
C/soc DL đúng quy trình

 GDBN giữ vết mổ khơ
 Theo dõi thường xuyên VM, DL

 Giảm nguy cơ THA
 Phát hiện và xử trí kịp
thời.






Có KHCS phù hợp
BN hiểu, hợp tác
Chống NT
Hiệu quả điều trị VM
Tránh nhiễm trùng,
tránh tổn thương thêm
 Tránh N/trùng, tụt DL,
DL hoạt động tốt
 VM khô
 Xử trí kịp thời


VM và
DL
khơng
NT, lành
tốt, cắt
chỉ đúng
ngày

D.GIÁO DỤC SỨC KHỎE
 Khi nằm viện
- Hướng dẫn nội quy khoa phòng.
- Giải thích tình trạng bệnh pp điều trị, pp mổ.
- Hướng dẫn thực hiện thuốc đúng y lệnh: uống thuốc theo y lệnh.
- Giải thích tình trạng đau liên quan đến chướng bụng.
- Biết phát hiện bất thường: đau, sốt, chướng, chảy dịch…
- Dặn giữ khô vết mổ, đặc biệt khi vệ sinh cá nhân. Báo NVYT khi đau, ướt, chảy
máu,…
- Nằm nghiêng về phía DL, tránh đè cân, tuột, nhiễm trùng ngược, treo thấp 60cm.
- Thông tiểu: vệ sinh kỹ bộ phận sinh dục, treo cách 40-60cm.
- Hiểu tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với lành bệnh: nhịn ăn trước khi mổ.
Sau khi được ăn thì ăn phù hợp bệnh lý: Cái này ghi theo từng bệnh nha mấy

- Ngủ nghỉ: yên tâm điều trị, bày tỏ những thắc mắc và cố gắng ngủ đủ giấc.
- Tự vận động nhẹ nhàng, đi bộ quanh giường.
 Khi xuất viện:
- Giữ vết mổ sạch sẽ, khô ráo. Nhận biết bất thường nơi vết mổ: sưng, đau, sốt, rỉ
dịch…→đi khám ngay.
- Dặn dò BN uống thuốc theo toa chỉ định của BS , khơng tự ý dùng thuốc ngồi
khi khơng có chỉ định BS.

- Tiếp tục sử dụng thuốc huyết áp hoặc thuốc tiểu đường theo đúng chỉ định BS.
- Vận động nhẹ nhàng 3 tháng đầu.
- Thay đổi điều kiện làm việc, sinh hoạt.


- Chế độ ăn theo bệnh lý: Cái này ghi theo từng bệnh nha mấy má
 Tiểu đường: ( dùng được cho cả nằm viện và xuất viện )
- Cung cấp cho bệnh nhân và gia đình kiến thức về bệnh tiểu đường
- Dặn dò BN uống thuốc tiểu đường đúng giờ nhằm kiềm soát tốt lượng đường huyết
trong máu và cũng như làm nhanh lành vết mổ.
-Hướng dẫn cho BN chế độ ăn bệnh lý:
- Ăn nhiều rau xanh, đậu và các loại trái cây không tinh bột và có chỉ số đường huyết
thấp.
-Ăn các loại ngũ cốc tự nhiên khơng chế biến sẵn, hạn chế các món ăn. Cụ thể như bánh
mì, mì sợi trắng hay khoai tây trắng.
-Nên ăn các chất béo có lợi như dầu oliu, bơ, dầu thực vật và hạn chế chất béo bão hòa
từ sữa, chất béo từ động vật
-Hạn chế tuyệt đối các đồ ăn nhanh và đồ ăn chế biến sẵn.
-Nên chia thành nhiều bữa ăn trong ngày, ăn chậm và không nên ăn quá no.
-Hướng dẫn BN thân nhân một số dấu hiệu bất thường báo ngay để kịp thời xử trí như:
Khó tập trung, mắt nhìn mờ, mệt mỏi (yếu cơ, cảm giác mệt mỏi)
 Cao HA ( dùng được cho cả nằm viện và xuất viện )
-Cung cấp cho bệnh nhân và gia đình kiến thức về bệnh như các nguyên nhân, các yêu
tố thuận lợi làm tăng HA
-Giáo dục cho BN và Gia đình cách phát hiện các dấu chứng tăng HA( Nhức đầu, mất
ngủ, hoa mắt, tim đập mạnh tùy từng giai đoạn) để báo ngay cho nhân viên y tế để kịp
thời xử trí
-Hướng dẫn dùng thuốc uống thuốc đúng giờ, đúng liều, không tự ý bỏ thuốc hoặc mua
thuốc uống.
-Hướng dẫn cho BN chế độ ăn bệnh lý:

-Ăn nhiều hoa quả để bổ sung vitamin.
-Hạn chế ăn mỡ động vật
-Khơng dùng các chất kích thích: rượu, bia, trà đặc, cà phê,…
-Giảm lượng muối ăn vào
-Hướng dẫn các biến chứng có thể xảy ra như nhiễm trùng đường hô hấp, dịch màng
phổi, ống dẫn lưu, biến chứng của tăng huyết áp...
 Sỏi túi mật ( dùng trong lúc nằm viện )
-Giải thích rõ tình trạng bệnh hiện tại, phương pháp điều trị, kế hoạch chăm sóc để thân
nhân bệnh nhân hợp tác điều trị. Cung cấp kiến thức về bệnh sỏi tủi mật


-Hướng dẫn BN thân nhân một số dấu hiệu bất thường báo ngay để kịp thời xử trí như:
bụng chướng, dị ứng nổi mề đay
- Dặn dò BN nằm quay về phía ODL và hạn chế làm tì đè lên ODL tránh tình trạng
nghẹt ống ,tuột ODL.
- Dăn BN và Người nhà giữ vết thương sạch sẽ, khơ thống, khơng thấm nước tránh
nhiễm trùng vết thương
-Trấn an , động viên tinh thần, thăm hỏi BN sau mổ:
+Giải thích tình trạng sốt nhẹ sau mổ là phản ứng bình thường của cơ thể, sau một vài
ngày sẽ thuyên giảm
+Giải thích vấn đề bụng chướng sau mổ là BN đau-> hạn chế vận động ->chưa có nhu
động ruột-> chướng bụng vì vậy BN phải vận động sớm Hướng dẫn BN cách vận động
chủ động :
-BN nằm : co duỗi chân về phía bụng
-Xoay trở co mũi chân nhẹ nhàng.
-Xoa bụng theo chiều kim đồng hồ.
=> Nhanh có nhu động ruột
-BN trước khi ngồi dậy thì ơm gối ngay ở bụng => giảm đau khi ngồi.
- Dặn BN sau khi có nhu động ruột , ăn uống dễ tiêu phù hợp với bệnh lý
CHU Y: VPM, VIEM RUOT THUA, SOI TUI MAT, THOAT VI BEN, THOAT

VI THANH BUNG, SOI THAN, UNG THU GAN, THUNG DA DAY



×