Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

GIÁO TRÌNH QUY HOҤCH PHÁT TRIểN NÔNG THÔN (Dùng cho hệ Đại học ngành Quản lý Đất đai, Môi trưòng Phát triển Nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 132 trang )

Đ I H C THÁI NGUYÊN
TR
NG ĐAI H C NÔNG LÂM
PGS.TS NGUY N NG C NÔNG (Chủ biên) PGS.TS. L

NG VĔN HINH, TS.Đ NG

VĔN MINH. ThS. NCUY N TH BÍCH HI P

GIÁO TRÌNH
QUY HO CH PHÁT TRI N NƠNG THƠN
(Dùng cho hệ Đ i học ngành Quản lý Đất đai, Mơi trưịng Phát tri n Nơng thơn)

NHÀ XU T B N NÔNG NGHI P HÀ N I – 2004


L I NĨI Đ U
Phát tri n nơng thơn là một inh vực quan trọng và cấp thiết trong chiến lược phát tri n
kinh tế vả hiện đ i hoá đất nước. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát tri n chung của
cả n ớc, nông thôn nước ta đã có sự đổi mới và phát tri n khá tồn diện. Vấn đ nơng thơn và
phát tri n nông thôn đang được Đảng và Nhà n ớc rất quan tâm, cả v tổng kết lý luận, thực
tiễn và đầu tư cho phát tri n.
Đ phát tri n nông thơn đúng hướng, có cơ sở khoa học, hợp logic và đảm bảo phát tri n
b n vững, quy ho ch phát tri n nơng thơn có vai trị hết súc quan trọng. Quy ho ch phải được
tiến hành trước, là ti n đ cho đầu tư phát tri n. Do vậy Quy ho ch phát tri n nông thôn là
một trong những môn học chuyên ngành quan trọng trong quá trình đào t o kỹ sư Quản lý đất
đai và kỹ sư Phát tri n nơng thơn.
Giáo trình QUY HO CH PHÁT TRI N NÔNG THÔN được biên so n phục vụ nhu cầu
cấp thiết trong công tác giảng d y và học tập của giáo viên và sinh viên Trường đ ihọc Nông
lâm Thái Nguyên. Nội dung giáo trình đã đ cập tới những vấn đ cơ bản nhất của mơn học.
Đó là những luận đi m, đặc trưng cơ bản v nông thôn và phát tri n nông thôn, ý nghĩa, tầm


quan trọng của quy ho ch phát tri n nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đ i hoá
đất nước các nguyên lý, mục đích, yêu cầu nguyên tắc, nội dung cơ bản, phương pháp và trình
tự lập quy ho ch phát tri n nơng thơn tồn diện.
Giáo trình QUY HO CH PHÁT TRI N NÔNG THÔN được tập th tác giả thuộc Bộ môn
Quy ho ch đất đai biên so n, gồm 5 chương và được phân công như sau : PGS. TS. Nguyễn
Ngọc Nông chủ biên và trực tiếp biên so n chương 1 và chương 4. ThS. Nguyễn Thi Bích Hiệp
biên so n chương 2. PGS. TS. Lương Văn Hinh biên so n chương 3. TS. Đặng Văn Minh biên
so n chương 5.
Khi biên so n giáo trinh này, chúng tôi dã cố găng nghiên cứu và tham khảo nhi u tài
liệu chuyên môn của các trường b n và đồng nghiệp. Các tác giả chân thành cảm ơn PGS. TS
Tôn Thất Chi u đã đọc bản thảo và cho nhũng ý kiến quý báu. Các tác giả đặc biệt cảm ơn
Nhà xuất bản Nông nghiệp đã t o đi u kiện cho cuốn sách được phổ biến rộng rãi trong tồn
quốc dưới hình thức Nhà nước đặt hàng miễn phí. Tuy nhiên, do đi u kiện thời gian và trinh độ
có h n nên chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tơi rất mong nhận được
sựđóng góp ý kiến của các b n đồng nghiệp, sinh viên và độc giả.
Các tác gi


M CL C
Trang
L i nói đầu 5
Chương 1 : Đ i c ng v phát tri n và phát tri n nông thôn
1 Nh ng khái ni m c b n v s phát tri n 13
1.1 Đ nh nghƿa phát tri n 15
1.2. Khái ni m quy ho ch phát tri n 16
1.3. Nh ng ph m trù của s phát tri n 18
2. Ý nghƿa, tầm quan tr ng của s phát tri n và phát tri n nông thôn 19
2.1 . Ý nghƿa, tầm quan tr ng của s phát tri n và phát tri n b n v ng 19
2.2. Khái ni m, ý nghƿa, tầm quan tr ng của 24 phát tri n nông thôn
3 . C s đánh giá mức đ phát tri n 30

3.1. Các ch s ph n ánh s phát tri n 32
3.2. Ph ng pháp đo l ng s phát tri n 34
3.3. S tĕng tr ng kinh t và phát tri n 51
4. Đ i t ợng, ph m vi, nhi m vụ, n i dung và ph

ng pháp nghiên cứu phát tri n nông thôn 54

4.1 . Đ i t ợng, ph m vi nghiên cứu phát tri n nông thôn 54
4.2. Nhi m vụ, n i dung và ph

ng pháp nghiên cứu quy ho ch phát tri n nông thôn 57

Chương 2: Đ c tr ng c a vùng nông thôn và s c n thi t phát tri n nông thôn
1 Khái ni m và đ c tr ng của vùng nông thôn 61
1.1 Khái ni m vùng nông thôn 61
1.2. Đ c tr ng của vùng nông thôn 62
2. Ng

i dân nông thôn và nh ng v n đ khó khĕn của h 70

2.1 . Tác đ ng của s khác bi t gi a cu c s ng đô th và nông thôn đ n ng

i dân nơng

thơn 70
2.2. Nh ng khó khĕn mà ng
2.3. Kinh t th tr

i dân nông thôn ph i gánh ch u 70


ng và s phát tri n xã h i 74 tác đ ng đ n đ i s ng nơng thơn

3. V n đ đói nghèo và kém phát tri n 77
3.1. Khái ni m v s đói nghèo 77
3.2. Ph

ng pháp xác đ nh ranh giới đói nghèo 79

3.3. Nguyên nhân của s đói nghèo và nh h

ng của nó đ n phát tri n xã h i 84

4. V n đ dân s .. \rĕn hố, giáo dục với mơi tr
4.1 . S gia tĕng dân s với phát tri n và môi tr

ng và phát tri n 92

ng 92 4.2. V n đ vĕn hoá, giáo dục, y t đ i

với phát tri n nông thôn 95


5. S cần thi t ph i phát tri n nông thôn 97
6. Đ i s ng nông thôn 102
6.1 . Ý nghƿa của vi c nâng cao đ i s ng nông thôn 102
6 2. N i dung và ph ng pháp đánh giá đ i s ng nông thôn 102
6.3. Xu th bi n đổi đ i s ng nông thôn 104
6.4. Xu h ớng nâng cao đ i s ng nhân dân 105
Chương 3: Nh ng v n đ vƿ mô v phát tri n nông thôn
1. Phát tri n nông nghi p -đi u ki n tiên quy t cho phát tri n nông thôn 107

1.1 V trí, vai trị, tầm quan tr ng của nơng nghi p đ i với s phát tri n kinh t xã h i và
phát tri n nông thôn 107
1.2. Tĕng tr

ng nông nghi p, tĕng tr

ng kinh t và công ĕn vi c làm

nông thôn 111

1.3. Nh ng van đ c b n của phát tri n nông nghi p 114
1 4. Ph

ng h ớng phát tri n nông nghi p của Vi t Nam 123

2. Công nghi p hố 125
2. 1 . Khái ni m cơng nghi p hố và ý nghƿa của nó 126
2.2. Cơng nghi p hố nơng thơn 129
2.3. Nh ng tác đ ng của q trình cơng nghi p hố nơng thơn đ i với phát tri n kinh t
xã h i và b o v môi tr

ng 131

2.4. M t s đ nh h ớng lớn cho phát tri n công nghi p hố nơng thơn 134
3. Phát tri n đơ th và đơ th hố nơng thơn 135
3.1. Th c tr ng v s phát tri n đô th của Vi t Nam 135
3.2. Vai trị của đơ th hố trong s nghi p phát tri n 138
3.3. Chi n l ợc phát tri n đô th Vi t Nam đ n 2020 141
4. Quan đi m và nh ng gi i pháp chủ y u phát tri n nông thôn 145
4.1. Quan đi m phát tri n nông thôn 145

4.2. Nh ng gi i pháp phát tri n nông thôn 151 Chương 4: Quy ho ch phát tri n nông
thôn
1. Khái ni m v quy ho ch phát tri n nông thôn 163
1.1 Khái quát chung v quy ho ch 163
1.2. Ý nghƿa của quy ho ch phát tri n nông thôn 166
1.3. S cần thi t ph i làm quy ho ch 168
1.4. M t s ngu n l c của ho t đ ng quy ho ch 169
1.5. Cách làm quy ho ch nh th nào? 172


1.6. Ai có th làm quy ho ch? 174
2. Nguyên lý của quy ho ch phát tri n nông thôn 175
2.1. Quy ho ch tổng th trên quan đi m phát tri n đa mục tiêu 175
2.2. Quy ho ch tổng th phát tri n vùng nông thôn ph i tn thủ theo ph

ng pháp lu n

của mơ hình ch th p, th c hi n theo chức nĕng đan chéo 178
3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc của quy ho ch phát tri n nông thôn 181
3.1. Mục đích của quy ho ch 181
3.2. Yêu cầu của quy ho ch phát tri n nông thôn 184
3.3. Chức nĕng, quy n h n của các c quan tham gia th c hi n quy ho ch phát tri n nông
thôn 187
3.4. Nguyên tắc ho t đ ng. m i quan h gi a các lo i gì là quy ho ch và nhi m vụ của
chúng 188
3.5. Các cách xây d ng quy ho ch 198
4. N i dung c b n và ph

ng pháp quy ho ch phát tri n nông thôn 201


4.1. Nh ng n i dung của quy ho ch phát tri n nông thôn 201
4.2. Đ c đi m của các lo i hình quy ho ch 206
4.3. Ph

ng pháp quy ho ch 211

5 . Trình t các b ớc ti n hành quy ho ch tổng th phát tri n nông thôn 219
5.1. Giai đo n 1 220
5.2. Giai đo n 2 224
5.3. Giai đo n 3 226
6. N i dung xây d ng ph

ng án quy ho ch phát tri n nông thôn 230

6.1 . Đi u tra tình hình hi n tr ng 230
6.2. Đánh giá ti m nĕng các ngu n l c 231
6.3. Xác đ nh ph

ng h ớng, mục tiêu phát tri n 235

6.4. Xác đ nh n i dung ph

ng án quy ho ch 238

6.5. L p k ho ch, xây d ng các ch

ng trình u tiên, các d án u tiên và nh ng gi i

pháp chủ y u cho vi c th c hi n quy ho ch 252
Chương 5: ng d ng ph ng pháp ti p c n "nông dân cùng tham gia" trong quá trình

xây d ng k ho ch phát tri n nông thôn c p làng, xã
1. S phát tri n của các ph
1.1 Các ph

ng pháp phân tích, đánh giá nơng thơn 256

ng pháp phân tích cổ truy n 256

1.2. Ph

ng pháp nghiên cứu phân tích h th ng nông nghi p 258

1.3. Ph

ng pháp "Đánh giá nhanh nông thơn" (RRA) 259

1.4. Ph

ng pháp "Đánh giá nơng thơn có s tham gia của ng

i dân" (PRA)260


2. Các nguyên tắc và ứng dụng của ph ng pháp ti p c n cùng tham gia PRA 263
2.1. PRA là gì? 263
2.2. Mục tiêu của PRA 264
2.3. Nguyên tắc của PRA 264
2.4. Các đ c đi m chính của PRA 265
2.5. M t s kỹ nĕng trong quá trình ti n hành PRA 268
3. L p k ho ch phát tri n thôn b n và k ho ch phát tri n xã có s tham gia của ng


i dân.

275
3.1. L p k ho ch phát tri n thơn b n có s tham gia của ng
k ho ch phát tri n xã có s tham gia của ng

i dân (VDP) 275 3.2. L p

i dân (CDP) 286 Tài li u tham kh o 290


Chương 1
Đ IC

NG V PHÁT TRI N VÀ PHÁT TRI N NÔNG THÔN

1. NH NG KHÁI NI M C

B NV S

PHÁT TRI N

Trong xã h i bao g m r t nhi u các ngành ngh khác nhau, các ngành ngh đó ho t đ ng
trên các lƿnh v c khác nhau. S gia tĕng v s l ợng và ch t l ợng của các ho t đ ng d n đ n
s tĕng tr ng của chính ho t đ ng ngành ngh đó, từđó dân tới m t xã h i phát tri n. Đ m t
xã h i phát tri n, cần r t nhi u đi u ki n và n u tho mãn đ ợc nh ng đi u ki n đó thì xã h i
mới phát tri n đ ợc.
S phát tri n xã h i là m t quá trình thay đổi đ nâng cao đi u ki n s ng v v t ch t và
tinh thần của con ng i, bằng cách tĕng nĕng su t và hi u qu lao đ ng, c i thi n các quan h

xã h i, nâng cao ch t l ợng các ho t đ ng vĕn hoá.
Phát tri n là xu h ớng t nhiên của m i cá nhân ho c c ng đ ng ng i, là từ mà con
ng i đ a ra làm mục tiêu cho từng ý t ng và vi c làm của mình, là mục đích mà con ng i
v n tới.
Phát tri n địi hỏi nhi u y u t tác đ ng. S phát tri n xã h i đòi hỏi t i thi u là ph i đáp
ứng đ ợc yêu cầu v t ch t sau đó đ n yêu cầu tinh thần cho con ng i.
Quá trình phát tri n của m i khu v c, m i n ớc là khác nhau do nh ng đi u ki n khách
quan khác nhau. S phát tri n có th nhanh hay ch m tuỳ thu c .vào từng vùng, từng qu c gia.
Đ i với m i qu c gia, quá trình phát tri n trong m i giai đo n cụ th nhằm đ t tới mục
tiêu nh t đ nh v chính tr , kinh t , quân s , mức tĕng tr ng v v t ch t, tinh thần của con
ng i qu c gia đó. Các mục tiêu này th ng đ ợc cụ th hoá bằng nh ng ch tiêu kinh t nh
tổng s n ph m xã h i, tổng thu nh p qu c dân, ch tiêu v l ng th c, nhà , y t , giáo dục,
vĕn hoá, khoa h c, cơng ngh và quy n bình đẳng trong xã h i. Thông th ng các ch tiêu này
th ng có m c đánh d u trong m i giai đo n khác nhau, th i kỳ phát tri n khác nhau.
Các mục tiêu đ ợc th hi n bằng nh ng ho t đ ng phát tri n của qu c gia đó mức vƿ
mơ, các ho t đ ng phát tri n đó là các chính sách, các chi n l ợc, các ch ng trình k ho ch
dài h n v t phát tri n kinh t - xã h i.
mức vi mô là các d án phát tri n cụ th nh v khai thác tài nguyên thiên nhiên, d án
phủ xanh đ i núi tr c. M i cá nhân, m i c ng đ ng dân c , m i qu c gia có th nhìn nh n s
phát tri n theo nh ng cách khác nhau. Trong xã h i, s phát tri n của m i cá th , m t tổ chức
đ u có th làm nh h ng đ n nh ng cá th khác và nh h ng đ n s phát tri n của toàn xã
h i. M t khác nh ng chủ tr ng, đ ng l i, chính sách, nh ng ch ng trình phát tri n của m t
qu c gia cũng đ u có tác đ ng m nh m đ n m i cá th trong xã h i. Nh ng tác đ ng qua l i
đó có th đ y nhanh t c đ phát tri n của m t qu c gia, m t c ng đ ng nh ng cũng có th làm
ng ng tr s phát tri n ho c đ y lùi s phát tri n.


Qua .đó có th rút ra là: S phát tri n tác đ ng đ n con ng i theo cách này hay cách
khác, tr c ti p hay gián ti p đó là s c i thi n v đ i s ng v t ch t và tinh thần. Mục đích của
s phát tri n là nhằm c i thi n ch t l ợng cu c s ng của con ng i. Vì v y chúng ta cần c

gắng đ đ t đ ợc s phát tri n theo cách mà nó đem l i lợi ích cho hầu h t m i ng i trong xã
h i.
1.1 Đ nh nghƿa phát tri n
S phát tri n bao hàm nhi u v n đ r ng lớn và phức t p tuy nhiên ta có th đi đ n m t
đ nh nghƿa tổng quát.
Phát tri n là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và
phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội (Raanan Weitz, 1995)
Mục tiêu chung của phát tri n là nâng cao các quy n lợi v kinh t , chính tr , vĕn hoá, xã
h i và quy n t do công dân của m i ng i dân, không phân bi t nam, n , các dân t c, các tôn
giáo, các chủng t c, các qu c gia. Mục tiêu này không thay đổi nhi u k từ đầu nh ng nĕm
1950 khi mà đa s các n ớc đang phát tri n thoát khỏi chủ nghƿa th c dân.
N u nh ng thành qu tĕng tr ng trong xã h i không đ ợc phân ph i công bằng, h
th ng giá tr của con ng i không đ ợc đ m b o thì s d n đ n nh ng xung đ t, nh ng cu c
đ u tranh có th x y ra làm ng ng tr s phát tri n ho c đ y lùi s phát tri n (Raanan Weitz, 1
995).
1.2. Khái ni m quy ho ch phát tri n
Quy ho ch phát tri n là gì? Mu n đ t đ ợc s phát tri n mong mu n thì ta ph i có quy
ho ch. V y quy ho ch phát tri n cũng là m t quá trình mà chúng ta xây d ng ý t ng mục tiêu,
nh ng bi n pháp đ đ t đ ợc mục đích cu i cùng v kinh t , vĕn b~á môi tr ng.
Quy ho ch phát tri n là s sắp x p cân nhắc tính tốn tần ra gi i pháp t i u đ nhằm đ t
đ ợc k t qu cao (mục đích đã đ t ra) hay chính là m t h th ng các bi n pháp v tổ chức, bi n
pháp v kinh t ) kỹ thu t, các chính sách pháp lu t, nhằm mục đích cu i cùng là nâng cao đi u
ki n s ng v v t ch t và tinh thần.
Hai v n đ trên có liên quan ch t ch với nhau và tác đ ng l n nhau, mu n phát tri n thì
ph i có quy ho ch phát tri n. Trong c ng đ ng xã h i s phát tri n của m i cá nhân m i tổ
chức đ u nh h ng tới các cá th khác trong c ng đ ng và s nh h ng chung toàn xã h i
ho c toàn qu c gia. Ng ợc l i nh ng chủ tr ng đ ng l i chính sách của chính phủ v s phát
tri n của m t qu c gia đ u có nh h ng tr c ti p đ n cá nhân, tổ chức trong xã h i.
Trong th c ti n cũng có tr ng hợp s phát tri n trong m t chừng m c nào đó đem l i lợi
ích cho m t s ng i nh ng cũng vơ tình gây thi t h i cho m t s ng i khác. Th m chí s

phát tri n cũng khơng đem l i lợi ích cho chính ng i làm nên s phát tri n đó.V y chúng ta
ph i có nh ng chính sách hợp lý (chi n l ợc quy ho ch) làm sao đ cho s phát tri n đem l i
lợi ích của đ i đa s ng i dân.


Ví dụ 1 : Canh tác trên đ t d c không hợp lý ng i ng i nông dân đ ợc h ng thành
qu tr ớc mắt nh ng v lâu dài đ t đai b thối hố, mơi tr ng b suy ki t, gây nh h ng lũ
lụt tới vùng khác.
Ví dụ 2: S phát tri n của công nghi p làm cho kinh t phát tri n nh ng kéo theo s ô
nhi m môi tr ng.
Ví dụ 3: Nh ng ng i phá rừng làm n ng r y làm cho đ t x u đi do v y ph i có chính
sách đ nh canh đ nh c .
Tóm l i,phát tri n (Development) và quy ho ch phát tri n (Development Planning) là hai
v n đ có liên quan ch t ch với nhau. Mu n có s phát tri n lâu dài và b n v ng thì ph i có
quy ho ch, tr ớc khi l p quy ho ch ph i xây d ng mục tiêu cần đ t tới.
Phát tri n làm sao đem l i lợi ích chung cho c ng đ ng và ph i có ph ng pháp quy
ho ch t t. Mu n cho s phát tri n đem l i lợi ích cho đ i đa s ng i dân trong vùng, trong
m t qu c gia cần thi t ph ; có s quy ho ch phát tri n b n v ng.
1.3. Nh ng ph m trù c a s phát tri n
S phát tri n đ ợc hình thành b i nhi u y u t , nó là m t q trình thay đổi phức t p.
Trong khn khổ ch ng trình này chúng tơi khơng th đ c p đ n t t c khía c nh của s phát
tri n mà ch t p trung vào nh ng khía c nh quan tr ng, đó là nh ng đi u ki n s ng của ng i
dân và giá tr cu c s ng của h nhằm thúc:đ y s phát tri n.
Nh ng ph m trù của s phát tri n có th khái quát là: Ph m trù v t ch t, bao g m l
th c, th c ph m, nhà , quần áo, đ dùng, ti n nghi sinh ho t...

ng

Ph m trù tinh thần, bao g m nh ng nhu cầu v d ch vụ xã h i nh : giáo dục đào t o nâng
cao dân trí, chĕm sóc sức khoẻ, sinh ho t vĕn hố th thao, tơn giáo tín ng ỡng, nhu cầu du

l ch, vui ch i gi i trí, tiêu khi n... Ph m trù v h th ng giá tr trong cu c s ng con ng i th
hi n trên nh ng m t:
S ng t do bình đẳng trong khn khổ n n chun chính xã h i, đó là quy n t do v
chính tr , t do cơng dân, bình đẳng v nghƿa vụ, quy n lợi và c h i.
S ng có ni m tin vào ch đ , vào xã h i, vào b n thân, có hồi bão và lý t ng s ng.
S ng có m i quan h t t đẹp gi a con ng i với con ng i v ph ng di n đ o đức và
nhân vĕn.
2. Ý NGHƾA, T M QUAN TR NG C A S PHÁT TRI N VÀ PHÁT TRI N NÔNG
THÔN
2.1. Ý nghƿa, t m quan tr ng c a s phát tri n và phát tri n b n v ng


2.1.1. Tăng trưởng và phát triển
Phát tri n với ý nghƿa r ng h n còn đ ợc hi u là bao g m c nh ng thu c tính quan tr ng
có liên quan đ n h th ng giá tr của con ng i. Đó là s bình đẳng h n v c h i, s t do v
chính tr và các quy n t do cơng dân đ củng c ni m tin trong cu c s ng của con ng i trong
các m i quan h với nhà n ớc, với c ng đ ng... (W.B 1991).
Phát tri n là vi c đ m b o h nh phúc của nhân dân, nâng cao các tiêu chu n s ng, c i ti n
giáo dục, sức khoẻ và bình đẳng v c h i:.. T t c nh ng đi u đó là thành phần c t y u của s
phát tri n. Đi u ki n tiên quy t cho s phát tri n là s tĕng tr ng kinh t . Ngoài ra vi c b o
đ m các quy n chính tr và t do công dân là mục tiêu phát tri n r ng lớn h n.
Tĕng tr ng kinh t theo cách hi u hi n đ i là vi c m r ng s n l ợng qu c gia ti m nĕng
của m t n ớc, là tĕng tổng s n ph m qu c dân (GNP).
Tĕng tr ng đ ợc đo bằng tỷ l phần trĕm thông qua vi c so sánh quy mô gi a hai th i
kỳ. Quy mô của th i kỳ sau so với th i kỳ tr ớc càng lớn thì t c đ tĕng tr ng càng cao. Quy
mô đ ợc bi u th bằng s l ợng tuy t đ i, còn t c đ tĕng tr ng bi u th s l ợng t ng đ i
(th ng tính bằng %).
Ví dụ: T c đ tĕng tr

ng kinh t của n ớc ta trong nh ng nĕm gần đây từ 7 -8%.


2.1.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tên và phát triển kinh tế
Tĕng tr ng kinh t là m t ph ng thức c b n đ có đ ợc phát tri n, nh ng b n thân nó
ch là đ i di n khơng tồn vẹn của s ti n b . Tĕng tr ng kinh t ch a ph i hoàn toàn là phát
tri n kinh t . Tĕng tr ng kinh t nói lên s bi n đ ng v l ợng còn phát tri n kinh t nói lên
s tĕng tr ng v ch t của xã h i. Tĕng tr ng kinh t m c dù r t quan tr ng nh ng mới ch là
đi u ki n cần của phát tri n. Đi u ki n của phát tri n trong quá trình tĕng tr ng ph i đ m b o
đ ợc tính cân đ i, tính hi u qu , tính mục tiêu và tĕng tr ng kinh t tr ớc mắt ph i đ m b o
s phát tri n kinh t cho t ng lai. Vì v y mu n phát tri n kinh t xã h i ph i có tĕng tr ng
kinh t . Tuy nhiên trong m t s tr ng hợp m c dù tĕng tr ng kinh t còn th p song Nhà
n ớc v n có nh ng cách hợp lý đ xố bỏ b t cơng trong xã h i, n đ nh chính tr . Nâng cao
ch t l ợng y t giáo dục cũng là m t trong nh ng mục tiêu của s phát tri n. Song v lâu dài,
m t đ t n ớc mu n phát tri n kinh t ph i có s tĕng tr ng kinh t .
Vì v y đ xem xét s phát tri n ta không ch đ c p đ n phát tri n kinh t mà ph i phân
tích kỹ c v ph ng di n ti n b xã h i và b o v môi tr ng.
2.1.3. Phát triển bền vững
Phát tri n b n v ng là phát tri n đáp ứng các nhu cầu hi n t i mà khơng tìm th
đ n kh nĕng đáp ứng các nhu cầu của các th h t

ng tổn

ng lai.

Phát tri n b n v ng là quá trình sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đi u ki n mơi tr ng
hi n có đ tho mãn nhu cầu của các th h con ng i đang s ng, nh ng ph i đ m b o cho các
th h t
ngày nay.

ng lai nh ng đi u ki n tài nguyên, môi tr


ng cần thi t đ h có th s ng t t h n


Đi m quan tr ng trong đ nh nghƿa này là s quan tâm đ n các th h t ng lai trong khi
tìm cách đáp ứng các nhu cầu hi n t i. Đó là mục tiêu c b n nh t của phát tri n b n v ng.
Nh v y phát tri n b n v ng l ng ghép các quá trình ho t đ ng kinh t , ho t đ ng xã h i
với vi c b o t n tài nguyên và làm giàu mơi tr ng sinh thái. Nó làm tho mãn nhu cầu phát
tri n hi n t i mà không làm ph ng h i đ n kh nĕng đáp ứng nhu cầu phát tri n trong t ng
lai.
Phát tri n kinh t xã h i và qu n lý môi tr ng v ng chắc là nh ng m t bổ sung l n nhau
của cùng m t ch ng trình hành đ ng. N u khơng b o v mơi tr ng thích hợp thì s phát
tri n s b hao mịn, trái l i khơng có phát tri n thì b o v mơi tr ng s th t b i. Cần ph i đ
cho các th h t ng lai đ ợc thừa h ng các thành qu lao đ ng của th h hi n t i d ới d ng
giáo dục, kỹ thu t, ki n thức và các ngu n l c khác ngày càng đ ợc tĕng c ng.
M t n n kinh t b n v ng là s n ph m của s phát tri n b n v ng. Nó duy trì đ ợc ngu n
tài ngun thiên nhiên nh vi c áp dụng các công ngh hợp lý, nâng cao ki n thức có tổ chức,
kỹ nĕng và c s khơn ngoan. Khơng th có s phát tri n b n v ng khi các ngành s n xu t v n
ti p tục dùng nhi u nguyên li u thơ, ngun li u hố th ch vì đó là nh ng tài ngun khơng th
tái t o đ ợc Xây d ng m t xã h i b n v ng là th c hi n m t ki u phát tri n nhằm nâng cao
ch t l ợng cu c s ng của con ng i đ ng th i b o tồn đ ợc tính đa d ng và s s ng trên trái
đ t.
Nói m t cách cụ th h n có th th y: "Phát tri n b n v ng là m t s phát tri n lành m nh,
trong đó s phát tri n của cá nhân này không làm thi t h i đ n lợi ích của cá nhân khác, s
phát tri n của cá nhân không làm thi t h i đ n lợi ích c s , s phát tri n của c ng đ ng ng i
này không làm thi t h i đ n lợi ích c ng đ ng ng i khác. S phát tri n của th h hôm nay
không xâm ph m đ n lợi ích của các th h mai sau và s phát tri n của lồi ng i khơng đe
do đ n s s ng ho c làm suy gi m môi tr ng sinh s ng của các sinh v t khác.
2.2. Khái ni m, ý nghƿa, t m quan tr ng c a phát tri n nông thơn
2.2.1. Vùng nơng thơn là gì?
Đã có nhi u nhà khoa h c nghiên cứu v v n đ nông thơn và đ hi u vùng nơng thơn là

gì h đã so sánh vùng nông thôn và vùng thành th theo các tiêu chí sau:
-Theo ch tiêu m t đ dân s : Nơng thơn là vùng có m t đ dân s th p h n nhi u so với
thành th . Ví dụ: M t đ dân s của t nh Thái Nguyên nĕm 2001 phân theo khu v c
2

(ng i/km ) nh sau. Thành ph Thái Nguyên 1.279, th xã Sông Công 524, huy n Đ nh Hoá
177, Võ Nhai 72, Phú L ng 293… (Niên giám th ng kê t nh Thái Nguyên nĕm 2001).


- Theo ch tiêu phát tri n s n xu t hàng hoá: S phát tri n s n xu t hàng hố thành th
cao h n nơng thơn. Tuy nhiên, s phát tri n này còn tuỳ thu c vào chính sách, c ch của
m i n ớc.
-Nơng thơn th

ng là n i có phần lớn nh ng ng

i s ng bằng ngh nông nghi p.

N u so sánh nông thôn và thành th bằng m t trong nh ng ch tiêu này thì ch có th nói
lên m t khía c nh nào đó của vùng nơng thơn. Đó mới ch là cách nhìn đ n lẻ ch a toàn di n,
ch a th hi n h t đ ợc b n ch t của vùng nông thôn. Vì v y, đ có cách nhìn tổng qt v
nơng thôn, chúng ta tổng hợp các ch tiêu này và rút ra đ ợc m t khái ni m chung nh t v vùng
nông thôn nh sau: Nông thôn là vùng sinh s ng, làm vi c của c ng đ ng chủ y u là nông dân,
là n i có m t đ dân c th p, mơi tr ng chủ y u là thiên nhiên, c s h tầng kém phát tri n,
ti p c n th tr ng và s n xu t hàng hoá th p.
2.2.2. Các quan điểm phát triển nông thôn
Phát tri n nông thôn là v n đ đ ợc nhi u n ớc cũng nh c th giới quan tâm. Do yêu
cầu phát tri n không gi ng nhau mà m i n ớc có quan ni m v phát tri n nông thôn t ng đ i
khác nhau :
a) Quan đi m của châu Phi: Phát tri n nông thôn đ ợc đ nh nghƿa là s c i thi n mức

s ng của s lớn dân chúng có thu nh p th p đang c trú các vùng nông thôn và t l c th c
hi n quá trình phát tri n của h .
b) Quan đi m của n Đ : Phát tri n nông thôn không th là m t ho t đ ng cục b , r i r c
và thi u quy t tâm. Nó ph i là ho t đ ng tổng th , liên tục di n ra trong vùng nông thôn của c
qu c gia.
c) Ngân hàng th giới đã đ a ra khái ni m phát tri n nông thôn (1975) nh sau: Phát tri n
nông thôn là m t chi n l ợc nhằm c i thi n đ i s ng kinh t và xã h i của nh ng ng i nông
thôn, nh t là nh ng ng i nghèo. Nó địi hỏi ph i m r ng các lợi ích của s phát tri n đ n với
nh ng ng i nghèo nh t trong s nh ng ng i đang tìm k sinh nhai các vùng nơng thơn.
Các khái ni m ti n đ u có s chung nhau v ý t ng, đó là phát tri n nông thôn là m t
ho t đ ng nhằm làm tĕng mức s ng của nh ng ng i dân nơng thơn có đ i s ng khó khĕn, đây
không ph i là nh ng ho t đ ng đ n lẻ cục b mà là nh ng ho t đ ng liên tục và di n ra trong
ph m vi toàn qu c. Trong nh ng quan đi m trên, quan đi m của Ngân hàng Th giới đ ợc
nhi u ng i ch p nh n nh t và đ ợc coi nh m t khái ni m chung v phát tri n nông thôn.
Nh v y, từ nh ng quan đi m trên cho th y phát tri n nông thôn là s phát tri n tổng hợp
liên ngành kinh t - xã h i trên m t n ớc ho c m t vùng lãnh thổ trong th i gian và không gian
nh t đ nh.
Phát tri n nông thôn không ch đ n thuần là phát tri n v m t kinh t mà g m c phát
tri n v m t xã h i nơng thơn. Nói cách khác là vừa nâng cao đ i s ng v t ch t vừa nâng cao
đ i s ng tinh thần cho ng i dân nông thôn.


Phát tri n nông thôn không ch là phát tri n s n xu t nông nghi p mà ph i k t hợp với
phát tri n s n xu t công nghi p và d ch vụ nông thôn, t o thành c c u kinh t nông thôn hợp
lý. Trong phát tri n nông nghi p ph i chú tr ng tới c phát tri n lâm nghi p và thuỷ s n...
Xét trên m t kinh t , xã h i, mơi tr ng thì nơng thơn là vùng h t sức quan tr ng đ phát
tri n của m i n ớc. Nh n thức m t cách đầy đủ v s phát tri n không ch đ n thuần là phát
tri n kinh t mà bao g m c s phát tri n v con ng i và nh ng nhu cầu c b n của h . Chính
vì v y ph ng h ớng, mục tiêu phát tri n ph i thay đổi, đ c bi t là trong phát tri n nông thôn.
Th c t nh ng nĕm qua Vi t nam cũng đã có s thay đổi v quan đi m và cách nhìn

nh n s phát tri n, đã có s đổi mới v chính sách và ch ng trình hành đ ng sửa ch a nh ng
sai lầm đã mắc ph i và chú ý h n đ n s phát tri n toàn di n con ng i.
2.2.3. Vai trị của nơng thơn Việt Nam trong sự nghiệp phát triển của đất nước
Đ i với đ t n ớc ta hi n nay nông nghi p v n đang đóng vai trị chủ đ o trong n n kinh
t . Đ a bàn nông thôn càng tr nên đ c bi t quan tr ng trong chi n l ợc phát tri n của đ t n ớc
theo h ớng cơng nghi p hố, hi n đ i hố. Vai trị, v trí của nơng thơn trong s nghi p phát
tri n th hi n các m t sau:
Nông thôn, nông nghi p s n xu t ra nh ng nông s n ph m thi t y u cho đ i s ng con
ng i mà không m t ngành s n xu t nào có th thay th đ ợc. Ngồi ra nơng thơn cịn s n xu t
ra nh ng nguyên li u cho ngành công nghi p ch bi n, công nghi p nhẹ phục vụ tiêu dùng
trong n ớc và xu t kh u. Ví dụ, t nh Thái Ngun nhi u nĕm nơng thôn, nông nghi p s n
xu t ra kho ng 40% thu nh p qu c dân và trên 40% giá tr xu t kh u t o nên ngu n tích luỹ
cho s nghi p cơng nghi p hố, hi n đ i hoá đ t n ớc.
Trên đ a bàn nơng thơn có trên 70% lao đ ng xã h i, đó là ngu n cung c p lao đ ng cho
các ngành kinh t qu c dân, đ c bi t là công nghi p và d ch vụ. S lao đ ng đó n u đ ợc nâng
cao trình đ , đ ợc trang b cơng cụ thích hợp s góp phần nâng cao nĕng su t lao đ ng đáng
k , t o đi u ki n chuy n d ch c c u lao đ ng hợp lý trong phân công lao đ ng xã h i.
Nông thôn là n i sinh s ng của trên 80% dân s c n ớc, đó là th tr ng tiêu thụ r ng
lớn, n u đ ợc m r ng s t o đi u ki n thu n lợi đ thúc đ y n n kinh t qu c dân phát tri n.
Đ a bàn nơng thơn n ớc ta có 54 dân t c khác nhau, bao g m nhi u tầng lớp, nhi u thành
phần, m i bi n đ ng tích c c hay tiêu c c đ u có tác đ ng m nh m đ n tình hình kinh t ,
chính tr ; xã h i, an ninh qu c phịng. S ổn đ nh tình hình nơng thơn s góp phần quan tr ng
đ đ m b o tình hình ổn đ nh của đ t n ớc.
Nơng thơn chứa đ i đa s tài nguyên đ t đai, khoáng s n, đ ng th c v t, rừng, bi n... có
nh h ng to lớn đ n vi c b o v môi tr ng sinh thái, đ n vi c khai thác, sử dụng có hi u qu
các ti m nĕng, đ m b o cho vi c phát tri n lâu dài và b n v ng của đ t n ớc.


2.2.4. Đặc tính của phát triển nơng thơn
Phát tr n nông thôn đ ợc th hi n thông qua nh ng ý t ng, mục tiêu và bi n pháp ti n

hành trong các ph ng án quy ho ch, các d án kh thi. Chúng mang nh ng đ c tính sau:
-Phát tri n nơng thơn là c i thi n đ i s ng cho phần lớn dân chúng nông thôn.
Phát tri n nông thôn gây tổn h i ít h n so với lợi ích mà nó mang l i và t t h n c là tổn
h i mức th p nh t.
Phát tri n nông thơn ít nh t đ m b o cho ng i dân nơng thơn có mức s ng t i thi u
ho c nh ng y u t cần thi t cho cu c s ng của h .
Phát tri n nông thôn phù hợp với nhu cầu của con ng i, đ m b o s t n t i b n v ng
và s ti n b lâu dài.
-Phát tri n nông thôn gắn li n với vi c b o v và c i thi n môi tr
3. C

S ĐÁNH GIÁ M C Đ

ng sinh thái.

PHÁT TRI N

Mu n đánh giá s phát tri n của m t vùng hay m t qu c gia, ng i ta ph i đo l ng s
phát tri n của vùng đó t i hai th i đi m nh t đ nh có th 1 nĕm, 2 nĕm... ho c so sánh vùng này
với vùng khác, n ớc này với n ớc khác đ đánh giá s phát tri n t i m t th i đi m.
Ng i ta tính tốn giá tr ti n t cho t t c các lo i s n ph m đ ợc s n xu t ra trong nông
nghi p, công nghi p, th ng nghi p, d ch vụ và các ho t đ ng khác trong vịng 1 nĕm.
Ví dụ: So sánh s phát tri n gi a các vùng trong t nh ho c khu v c. tháng th ng là so
sánh gi a các vùng hay khu v c có các đ c đi m t ng đ ng nhau.
* Hàng tiêu dùng Bao g m các lo i l ng th c, th c ph m và các s n ph m khác do các cá
nhân, các h gia đình sử dụng.
Hàng tiêu dùng đ ợc chia thành hàng lâu b n (xe đ p, xe máy, li vi) và hàng không lâu
b n (l ng th c, th c ph m).
* Hàng sản xuất Là hàng đ ợc dùng đ s n xu t ra các lo i s n ph m khác (máy móc,
cơng cụ).

* Thu nhập nhân tố Là thu nh p do các nhân t s n xu t nh lao đ ng, v n, đ t đai, bầu tr i, s
h u kinh doanh, đầu t ra n ớc ngoài đem l i, trong đó g m thu nh p do nhân t từ n ớc ngoài
gửi v (nh ti n công lao đ ng của nh ng ng i làm vi c n ớc ngoài d ới 1
nĕm và thu nh p do s h u cho thuê tài s n, thuê bầu tr i, thuê đ t đai, thuê cĕn cứ quân s )
mà n ớc ngoài ph i tr cho chứng ta ho c chúng ta đầu t vào cơng trình nào đó của n ớc
ngồi.


Đ đánh giá mức đ phát tri n tr ớc h t cần ph i xây d ng m t cách tổng quát các
ph ng pháp đánh giá s phát tri n. Ph ng pháp đ ợc sử dụng t ng đ i r ng rãi đ đánh giá
s phát tri n là đánh giá s ph n th nh củam t n ớc, m t vùng, m t đ a ph ng. Các tiêu chí
đánh giá s phát tri n ngoài ch tiêu tĕng tr ng và phát tri n kinh t còn hàng lo t các ch tiêu
khác ph n ánh s ti n b xã h i nh : v n đ giáo dục đào t o, trình đ dân trí, v n đ nâng cao
sức khoẻ c ng đ ng, tình tr ng dinh d ỡng, tuổi th bình quân, nâng cao giá tr cu c s ng,
công bằng xã h i, c i thi n mơi tr ng... Có th tổng hợp các y u t v s phát tri n con ng i
đ đánh giá s ti n b trong phát tri n của m t xã h i, m t qu c gia.
3.1. Các ch s ph n ánh s phát tri n Đ ph n ánh mức đ phát tri n ng

i ta dùng

các nhóm ch s sau:
tr

+ Các ch
ng kinh t .
Các ch s
Các ch s
Các ch s

s th hi n quy mơ (kh i l ợng) hàng hố và d ch vụ tĕng thêm - s tĕng

th hi n s ti n b v c cáu kinh t -xã h i.
th hi n s phát tri n xã h i.
th hi n vi c b o v môi tr ng. a) Tăng trưởng kinh tế

Tĕng tr ng kinh t th ng đ ợc quan ni m là s tĕng thêm hay gia tĕng v quy mô s n
l ợng của n n kinh t trong m t th i kỳ nh t đ nh. Đó là k t qu của t t c các ho t đ ng s n
xu t và d ch vụ trong n n kinh t t o ra. Do
V y đ bi u th s tĕng tr ng kinh t ng i ta dùng mức tĕng thêm của tổng s n l ợng
kinh t (tính tồn b hay tính bình qn theo đầu ng i) của th i kỳ sau so với th i kỳ tr ớc.
Đó là mức tĕng phần trĕm (%) hay tuy t đ i hàng nĕm, hay bình quân trong m t giai đo n.
S tĕng tr ng đ ợc so sánh theo các th i đi m liên tục trong m t giai đo n nh t đ nh s
cho ta khái ni m t c đ tĕng tr ng. Đó là s tĕng thêm s n l ợng nhanh hay ch m so với th i
đi m g c.
b) Phát tri n kinh tế xã hội
Phát tri n kinh t xã h i có th hi u là m t quá trình lớn lên (hay tĕng ti n) v m i m t
của n n kinh t -xã h i trong m t th i kỳ nh t đ nh. Trong đó bao g m c s tĕng thêm v quy
mô s n l ợng (tĕng tr ng) và s ti n b v c c u kinh t -xã h i.
S phát tri n bao g m c s tĕng thêm v kh i l ợng của c i v t ch t d ch vụ và s bi n
đổi ti n h v c c u kinh t và đ i s ng xã h i. Tĕng thêm v quy mô s n l ợng và ti n b v
c c u kinh t - xã h i là hai m t có m i quan h vừa phụ thu c vừa đ c l p t ng đ i của
l ợng và ch t.
3.2. Ph ng pháp đo l ng s phát tri n


3.2.1. Các đ i tương đo lường sự tăng trưởng kinh tế
S tĕng tr ng của n n kinh t đ ợc bi u hi n s tĕng thêm s n l ợng hàng nĕm do n n
kinh t t o ra. Do v y th ớc đo của s tĕng tr ng th ng là các đai l ợng sau: Tổng s n ph m
qu c n i (GDP), tổng thu nh p qu c dân (GNP), s n ph m qu c dân thuần (NNP) và m t s
ch tiêu thu nh p khác.
a) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Tổng s n ph m trong n ớc là tổng giá tr hàng hoá, d ch vụ đ ợc s n xu t ra trong cùng
m t n ớc, cùng m t qu c gia.
GDP nói lên sức s n xu t trong n ớc của m t n ớc.
GDP bao g
xu t ra trong n
y u ph n ánh kh
Xét v ph
ngành, các khu v

m c giá tr hàng hoá và d ch vụ do ng i dân trong n ớc và n ớc ngồi s n
ớc đó không phân bi t s h u trong n ớc hay ngoài n ớc. Do v y GDP chủ
nĕng s n xu t của n n kinh t của m t n ớc.
ng di n s n xu t, GDP đ ợc xác đ nh bằng toàn b giá tr gia tĕng của các
c s n xu t và d ch vụ trong c n ớc.
n

GDP = ∑

VAi

i=1

VAi là giá tr gia tĕng của các ngành, các khu v c s n xu t
Giá tr gia tĕng VA (Value Added) đ ợc xác đ nh d a trên c s h ch tốn các kho n chi
phí, các y u t s n xu t và lợi nhu n của các c s s n xu t.
Giá tr gia tĕng đ ợc tính theo cơng thức sau: VA = GO - IC
Trong đó: GO là giá tr s n xu t
IC là chi phí trung gian GDP đ ợc xác đ nh là m t th ớc đo s tĕng tr ng kinh t
do các ho t đ ng s n xu t trong ph m vi lãnh thổ qu c gia t o ra, không phân bi t s h u trong
n ớc hay ngoài n ớc đ i với k t qu s n xu t đó. Do v y GDP ph n ánh chủ y u kh nĕng s n

xu t của n n kinh t của m t n ớc. Tuy nhiên trên th c t với n n kinh t m , vi c t o ra s n
l ợng gia tĕng khơng hồn tồn do các y u t s n xu t trong n ớc t o ra. Nh t là đ i với n n
kinh t đang phát tri n, có m t phần quan tr ng 'của các y u t s n xu t (v n, công ngh ) đ ợc
đầu t từ bên ngoài vào. Ng ợc l i sức lao đ ng l i đ ợc đ a từ trong n ớc ra; cùng với nh ng
hi n t ợng đó thì m t phần s n l ợng ròng chuy n từ trong n ớc ra n ớc ngồi và cũng có m t
phần từ n ớc ngoài chuy n v . Hi u s các kho n thu nh p chuy n d ch này g i là chênh l ch
thu nh p ròng với n ớc ngồi mới đ ợc tính vào ngu n thu nh p mà công dân của đ t n ớc có
th nh n đ ợc. K t qu của cách tính này ồ là tổng thu nh p qu c dân (GNP).
b) Tổng thu nhập quốc dân GNP
Tổng thu nh p qu c dân GNP g m tổng giá tr hàng hoá và d ch vụ do ng
cùng m t n ớc, m t qu c gia s n xu t.
GNP đ ợc xem nh s n ph m qu c gia, nó khơng phân bi t là s n ph m đó đ ợc

i dân trong


s n xu t ra đâu, trong n ớc hay ngoài n ớc.
Tổng thu nh p qu c dân (GNP) là toàn b giá tr gia tĕng của s n ph m và d ch vụ cu i
cùng mà t t c công dân của m t n ớc t o ra và cớ th thu nh p trong nĕm, không phân bi t
s n xu t đ ợc th c hi n trong n ớc hay ngoài n ớc. Nh v y GNP là th ớc đo s n l ợng gia
tĕng mà nhân dân của m t n ớc th c s thu nh p đ ợc. Gi a GDP và GNP có chênh l ch m t
kho n thu nh p ròng.
GNP = GDP + thu nh p nhân t từ n ớc ngoài chuy n v - thu nh p nhân t chuy n ra
n ớc ngoài.
GNP = GDP - D + V
N u D ↓ V ↑ thì GNP lớn
(Thu nh p nhân t chuy n vào và chuy n ra còn đ ợc g i là thu nh p tài s n rịng, đó là
các kho n thu nh p chuy n d ch với n ớc ngoài).
Đ i với m t n ớc đ ợc các n ớc ngoài đầu t nhi u, ho c vay nợ nhi u thì thu nh p nhân
t chuy n ra n ớc ngoài s lớn h n thu nh p nhân t từ n ớc ngoài chuy n v vì th GNP s

nhỏ h n GDP, và ng ợc l i.
Với ý nghƿa là th ớc đo tổng thu nh p của n n kinh t , s tĕng thêm GNP th c t chính là
s tĕng tr ng n n kinh t , nó nói lên hi u qu của các ho t đ ng kinh t .
Tổng thu nh p qu c dân của m t n ớc phụ thu c vào l ợng hàng hoá và d ch vụ do
ng i dân n ớc đó s n xu t ra. Nó phụ thu c vào s l ợng dân, k ' nĕng, trình đ s n xu t của
ng i dân ,phụ thu c vào trình đ kỹ thu t của s n xu t. Ng i ta dùng ti n t làm đ n v tính
tổng s n ph m qu c dân và tổng thu nh p qu c dân.
c) Thu nhập quốc dân trên đầu người
Thu nh p qu c dân trên đầu ng i là ch tiêu đ ợc sử dụng phổ bi n nhằm đánh giá mức
đ tĕng tr ng các n ớc và đ ợc tính theo công thức:

Hai đ i l ợng này là công cụ đ đánh giá mức đ phát tri n bằng tài chính và d a vào các
ch tiêu Gdp/ng i đ phân chia thành nh ng n ớc có mức đ khác nhau: n ớc giầu, n ớc
nghèo. Nh ng n ớc có thu nh p lớn h n 1000 đơ la đ ợc coi là n ớc giàu, n ớc phát tri n nh
Anh, Nh t, Mỹ. Nh ng n ớc có thu nh p nhỏ h n 200 đơ la đ ợc coi là n ớc nghèo.


Trên th giới ng

i ta còn chia ra nh ng n ớc ch m phát tri n và nh ng n ớc phát tri n.

Khi đánh giá v s phát tri n của m t n ớc, ngoài cĕn cứ vào thu nh p qu c dân trên
ng i bằng tài chính, ng i ta cịn cĕn cứ ngu n lợi nhu n đ ợc phân ph i của m t n ớc cho
m t ng i dân. N u ngu n lợi nhu n đó mà khơng đ ng đ u thì nh t là nơng dân v n cịn đói
nghèo trong xã h i l c h u.
ch nhìn vào ch tiêu phát tri n v tài chính thì ch a th đánh giá đ ợc s phát tri n của
m t đ t n ớc mà ph i xem xét tồn di n s đói nghèo trong xã h i.
d) Sản phẩm quốc dân thuần NNP (Net National Product)
Ngoài hai ch s GDP và GNP ng i ta còn dùng ch s s n ph m qu c dân thuần NNP
hay còn g i là s n ph m qu c dân rịng. Đó là giá tr còn l i của tổng s n ph m qu c n i sau

khi đã trừđi giá tr kh u hao tài s n c đ nh (Depreciation Dp) trong kỳ.
NNP = GDP - DP GNP là phần của c i th c s mới t o ra hàng
nĕm. Do v y có lúc ng i ta g i ch s đó là thu nh p qu c dân thuần NI (Net Income). Mục
đích đ a ra các th ớc đo là đ ti p c n tới các tr ng thái phát tri n kinh t . GDP hay GNP ho c
NNP đ ợc tính tồn b hay tính theo đầu ng i (theo tổng dân s theo lao đ ng) đ u có nh ng
ý nghƿa nh t đ nh và đ ợc sử dụng tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Trong m t qu c gia th ng
bao g m nhi u ho t đ ng kinh t khác nhau, m t s ng i chuyên s n xu t hàng hoá, phân
ph i và tiêu dùng, m t s ng i khác l i t p trung vào vi c th c hi n nh ng d ch vụ th ng
m i đ đáp ứng nhu cầu đ i s ng v t ch t và tinh thần cho con ng i. Nh ng ho t đ ng này có
th liên quan đ n các ngành nông nghi p, công nghi p, giao thông, xây d ng, giáo dục, y t ,
buôn bán, du l ch... T t c nh ng ngành s n xu t kinh t đó s c u thành n n kinh t của m t
qu c gia và đóng góp vào t c đ tĕng tr ng n n kinh t của m t qu c gia. Các ho t đ ng c u
thành n n kinh t có th quy tụ l i trong 3 nhóm ngành chủ y u:
Nhóm ngành I: Nông nghi p (bao g m nông, lâm nghi p và thuỷ s n).
Nhóm ngành II: Cơng nghi p (bao g m các lo i hình cơng nghi p và xây d ng).
Nhóm ngành III: D ch vụ (bao g m các lo i hình d ch vụ và du l ch).
T c đ tĕng tr ng kinh t đ ợc đánh giá bằng tỷ l gia tĕng tổng s n ph m qu c dân
hàng nĕm. Ng i ta bi u th t c đ tĕng tr ng kinh t bằng giá tr phần trĕm đ ti n cho vi c
so sánh nh ng thay đổi di n ra qua các nĕm. Có th tính t c đ tĕng tr ng kinh t theo cơng
thức sau:

Trong đó:


Rn là tỷ l tĕng tr

ng kinh t của nĕm thứ n tính bằng %. GDPn là tổng s n ph m qu c

dân nĕm thứ n. GDPn-1 là tổng s n ph m qu c dân của nĕm li n tr ớc đó. Ví dụ: GDP của
m t n ớc nĕm 1995 là 100.000$; nĕm 1996 là 104.000$. Khi đó

t c đ tĕng tr

ng kinh t nĕm 1996 là: 104.000$ −100.000$


Đ đánh giá chính xác s phát tri n n n kinh t của m t n ớc thì ph i tính t c đ tĕng
tr ng của GDP bình quân trên đầu ng i. Cũng ví dụ nh trên, gi sử GDP của m t n ớc
tĕng 4%/nĕm nh ng t c đ tĕng dân s cũng bằng 4%/nĕm thì GDP bình quân đầu ng i v n
nh cũ, tức là n ớc đó khơng có s phát tri n kinh t m c dù n n kinh t v n tĕng tr ng với
t c đ 4%/nĕm.
Đ xác đ nh l c đ phát tri n kinh t ta dùng ch tiêu thu nh p qu c dân trên đầu ng i
(GNP trên đầu ng i) ho c tổng s n ph m qu c n i trên đầu ng i (GDP trên đầu ng i). Đó
là ch tiêu đ ợc sử dụng phổ bi n đ so sánh mức đ phát tri n của các n ớc với nhau.
GNP (GDP) GNP (GDP) trên đầu ng

i = Tổng s dân trong n ớc

N u t c đ tĕng tr ng dân s của m t n ớc ch bằng 2%, trong khi t c đ tĕng tr ng
GNP (GDP) bằng 4% thì t c đ phát tri n kinh t (GDP trên đầu ng i) của n ớc đó s bằng
2%. Ng ợc l i n u tĕng tr ng GNP v n nh v y (4%) mà tĕng tr ng dân s l i v ợt quá 4%
thì t c đ phát tri n s b gi m xu ng và đ t n ớc đó đang b nghèo đi vì t c đ tĕng dân s
quá cao.
Đó cũng là lý do t i sao m i đ t n ớc cần ph i đi u ch nh s gia tĕng dân s . N u s tĕng
tr ng của n n kinh t ch bằng s gia tĕng dân s thì đi u ki n kinh t của n ớc đó khơng
đ ợc c i thi n. N u sứ gia tĕng dân s lớn h n s tĕng tr ng kinh t thì tình tr ng của đ t
n ớc s dần dần b x u đi. Ch có s tĕng tr ng kinh t lớn h n s gia tĕng dân s thì mới có
s c i thi n và phát tri n. T ng t nh cách tính cơng thức (1), ta có th tính t c đ tĕng
tr ng của ch s Gdp/đầu ng i đ xem xét mức đ phát tri n kinh t của m t n ớc trên c s
cân đ i với t c đ tĕng dân s của nó đó.
3.2.2. Các chỉ số về cơ cấu kinh tế -xã hội

S phát tri n kinh t - xã h i còn bi u hi n bi n đổi v c cau của các ngành, các lƿnh
v c s n xu t và các khu v c xã h i theo các ch s : a) Chỉ số cơ cấu ngành trong tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) Ch s này ph n ánh tỷ l của các nhòm ngành công nghi p, nông
nghi p, d ch vụ trong GDP. N n kinh t càng phát tri n thì tỷ l s n l ợng của công nghi p và
d ch vụ


ngày càng cao trong GDP, cịn tỷ l của nơng nghi p ngày càng gi m đi t

ng đ i.

b) Chỉ số v cơ cấu ho t động thương m i (X-M)
Tỷ l của giá tr s n l ợng xu t kh u và nh p kh u trong tổng s n ph m th hi n s m
cửa của n n kinh t đ i với th giới. M t n n kinh t phát tri n th ng có mức xu t kh u rịng
trong GDP tĕng lên. Thu nh p ròng (X-M) tĕng lên nghƿa là hi u s gi a xu t kh u X (Export)
và nh p kh u M (Import) tĕng.
c) Chỉ số v mức tiết kiệm -đầu tư (I) Tỷ l ti t ki m -đầu t trong tổng GDP th hi n rõ h n v
kh nĕng tĕng tr ng kinh t trong t ng lai. Đây là m t nhân t c b n của s tĕng tr ng.
Nh ng n ớc có tỷ l đầu t cao (từ 20-30% GDP) th ng là các n ớc có mức tĕng tr ng cao.
Tuy nhiên tỷ l này còn phụ thu c vào quy mô của GNP và tỷ l dành cho tiêu dùng (C) theo
c c u: I = GNP - C + X - M d) Chỉ số v cơ cấu nông thôn và thành thị
S bi n đổi rõ nét v b m t xã h i của quá trình phát tri n là mức đ thành th hoá các
khu v c trong n ớc. Ng i ta bi u th n i dung này tỷ l lao đ ng và dân c s ng thành th
trong tổng s lao đ ng và dân s . S tĕng lên của dân c và lao đ ng s ng và làm vi c thành
th là m t ti nb do cơng nghi p hố đ a l i, nó bi u th s vĕn minh trong đ i s ng của nhân
dân trong n ớc.
e) Chỉ sốv sự liên kết kinh tế
Ch s này bi u hi n m i quan h trong s n xu t và giao l u kinh t gi a các ngành và
các khu v c trong n ớc. S ch t ch của m i liên k t đ ợc đánh giá thông qua trao đổi các y u
t đầu vào -đầu ra trong các ma tr n liên ngành, liên vùng. Đi u đó th hi n s ti n b của n n

s n xu t trong n ớc bằng vi c đáp ứng đ ợc ngày càng nhi u các y u t do s n xu t trong
n ớc khai thác.
3.2.3. Các chỉ số về phát triển xã hội
Đ làm rõ s ti n b xã h i do tĕng tr ng đ a l i, ng i ta sử dụng các ch s nói lên s
ti n b xã h i, mà xoay quanh là s bi n đổi của con ng i, bao g m các ch s sau:


a) Tuổi thọ bình quân của dân số
S tĕng lên của tuổi th bình quân trong dân s m i th i kỳ nh t đ nh ph n ánh m t
cách tổng hợp v tình hình sức khoẻ của dân c trong m t n ớc. Trong đó bao hàm s vĕn
minh trong đ i s ng, s trong s ch v môi tr ng và mức s ng sinh ho t v t ch t, tinh thần
đ ợc nâng cao. Hầu h t các n ớc có nhức s ng th p do kinh t kém phát tri n, mơi tr ng ơ
nhi m đ u có tuổi th bình quân th p (d ới 50 tuổi) các n ớc phát tri n ch s đó đ u trên 70
tuổi. Theo báo cáo của Ch ng trình phát tri n Liên hợp qu c (UNDP), Vi t Nam đã đ t đ ợc
tuổi th trung bình là 67 tuổi. N u x p b c theo ch s phát tri n con ng i (HDI) thì Vi t Nam
đứng hàng thứ 122 trong tổng s 174 n ớc, cao h n 26 b c so với mức x p h ng v giá tr
GDP trên đầu ng i. Đi u này chứng tỏ Vi t Nam đã thành cơng trong vi c chuy n hố thành
qu của s tĕng tr ng kinh t thành ch t l ợng cao h n t ng ứng cho cu c s ng của ng i
dân.
b) Mức tăng dân sô hàng năm
Mức tĕng dân s t nhiên hàng nĕm là ch s đi li n với ch s tĕng thu nh p bình quân
đầu ng i. Th c t cho th y hi n t ợng mức tĕng dân s cao h n luôn luôn đi đôi với s l c
h u và đói nghèo. Các n ớc phát tri n đ u có mức tĕng dân s t nhiên th p (d ới 2 ho c 1 %),
còn các n ớc kém phát tri n đ u mức từ 2-3% th m chí trên 3%.
c) Sơ cắm bình qn đầu người (calo/người/ngày)
Ch s này ph n ánh mức cung ứng các nhu cầu thi t y u nh t đ i với m i ng i dân v
l ng th c và th c ph m hàng ngày đ ợc quy đổi thành cam. Nó cho th y m t n n kinh t gi i
quy t đ ợc nhu cầu c b n nh th nào. Với n n kinh t đã phát tri n thì ch tiêu này ít có ý
nghƿa, h n n a nó có nh ng h n ch trong cách tính tốn.
d) Trình độ học dân (tỷ lệ người biết chữ( trong dân số)

(Ng ợc với tỷ l ng i mù ch trong dân s )
Cùng đi với ch s này còn dùng ch s tỷ l trẻ em trong đ tuổi đi h c đ n tr ng hay
trình đ phổ c p vĕn hoá của ng i lao đ ng trong dân s . Các ch s này ph n ánh trình đ
phát tri n và s bi n đổi v ch t của xã h i. Xã h i hi n đ i coi vi c đầu t cho giáo dục và đào
t o là lƿnh v c phát tri n kinh t - xã h i trong th i kỳ dài h n. Tỷ l ng i bi t ch và trẻ em
đi h c cao s đ ng nghƿa với s vĕn minh xã h i và nó th ng đi li n với n n kinh t có mức
tĕng tr ng cao. Do v y nó là m t ch tiêu
quan tr ng trong đánh giá trình đ phát tri n kinh t của m t n ớc.
e) Các chỉ sô khác v phát tri n kinh tế xã hội
Ngoài các ch s c b n nêu trên ng

i ta còn dùng các ch s đánh giá s phát tri n xã

h i v m t b o hi m, chĕm sóc sức khoẻ nh : s gi

ng b nh, s b nh vi n, vi n an d ỡng, s

y bác sỹ tính bình qn cho nghìn dân ho c tri u dân. V giáo dục và vĕn hố thì có: tổng s
các nhà bác h c, giáo s , ti n sỹ; s lớp và tr

ng h c, vi n nghiên cứu, nhà vàn hoá, b o tàng,

th vi n... tính bình qn cho nghìn dàn ho c tri u dân.


-S công bằng xã h i cũng đ ợc coi là tiêu chu n đánh giá s ti n b của xã h i hi n đ i.
-Các tiêu thức v s đ c l p hay phụ thu c v kinh t , chính tr của qu c gia, s t do dân
chủ của công dân, s ti n b trong th ch chính tr xã h i cũng đ ợc coi nh m t n i dung
quan tr ng của s phát tri n đ t n ớc.
B ng 5: Các ch tiêu kinh t -xã h i c a m t s n


c trên th gi i

(Số liệu thống kê năm 1994)
Tỷ l HS
Tỷ l HS
Tỷ l t
GNP/
Tu i
b c ti u b c trung
Tỷ l
vong trẻ
ng i
Tỷ
th
tĕng
l sinh Rate) là s cons trung bình
Tên nTỷ lc sinh TFR
h sinh
c đ nđ .
h cn đ nđ tuổi
(USD)
(Tital Fertility
củadân
m t phụ
BQ
tr ng
tr ng
s (%)
sinh/1000

(TFR)
(tu i) Mortalyty Rate) là s trẻ s sinh (d ới 1 tuổi) b ch t trong
Tỷ l tử vong trẻ s sinh IMR (Infant
(%)
(%)
dân (IMR)
nĕm tính trên 1000 dân.
Các nước
b c ti u h3,3c. trung62
h c đ n tr 70ng (Primary1,7
School Enrollment,
Secondary
School
n ĐTỷ l h c sinh300
102
49
Enrollmenty) là tỷ l phần trĕm gi a s h c sinh đ n tr ng b c ti u h c,
Nepal
190
5,3
54
96
2,4
107
21
Trung Qu c
550
1,9
69
30

1,1
120
55
Vi t Nam
220
3,1
67
42
2,2
103
35
Philippines
900
3,8
65
40
2,1
110
64
Thai Lan
2110
2,0
69
36
1,2
98
37
Tenzania
90
5,8

52
84
2,9
70
3
Ethiopia
120
7,0
48
116
3,0
28
12
Cameroon
820
5,6
57
60
2,9
87
32Ghana
430
5,3
58
74
s 2,7
76
36
Zimbabwe
520

4,0
58
54
2,3
119
45
Nam Phi
3000
3,9
64
50
2,2
111
77
Các nước PT
Israel
15000
3,8
77
8
1,4
98
90
Anh
19500
1,8
76
6
0,4
112

92
Hà Lan
21000
1,6
78
6
0,7
97
93
Mỹ
25000
2,0
77
8
1,0
107
97
Thuỵ Sỹ
35900
1,5
78
6
0,8
101
91


b c trung h c so tới s trẻ em trong đ tuổi. Nguồn: "Các ch tiêu phát tri n kinh t xã h i 1994" Ngân hàng th
giới (The Word Tables, 1995).


B ng 6: S li u kinh t - xã h i các n

c ASEAN và m t s n

c khác

Nguồn: Theo Asiaweek, tháng 6/1997

3.3. S tĕng tr ng kinh t và phát tri n
Trong m i qu c gia th ng bao g m các ngành ho t đ ng khác nhau. M t s chuyên s n
xu t hàng hoá phân ph i và tiêu dùng, m t s khác l i t p trung vào Các ho t đ ng d ch vụ
buôn bán. Các ho t đ ng đó c u t o thành n n kinh t qu c dân.
Nh ng s n ph m t o ra từ các ho t đ ng trên tĕng lên làm tổng giá tr hàng hoá cũng tĕng
lên. N u tổng thu nh p qu c dân ti p tục tĕng nĕm sau cao h n nĕm tr ớc thì ng i ta nói n n
kinh t qu c gia đó là tĕng tr ng.
3.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
T c đ tĕng tr ng kinh t đ ợc đánh giá bằng tỷ l gia tĕng tổng thu nh p qu c dân
hàng nĕm. Đó là mức tĕng phần trĕm (%) hay tuy t đ i hàng nĕm, hay bình quân trong m t
giai đo n.


Trong đó:
V: T c đ tĕng tr ng kinh t .
A: Tổng thu nh p qu c dân nĕm tr ớc.
B: Tổng thu nh p qu c dân nĕm sau Tuy nhiên đ đánh giá chính xác s phát tri n của
m t đ t n ớc ta còn sử dụng ch tiêu tĕng tr ng bình quân trên đầu ng i. Nh v y n u s
tĕng tr ng kinh t ch bằng s gia tĕng dân s thì đi u ki n kinh t n ớc đó khơng đ ợc c i
thi n. Đi u ki n kinh t ch th c s đ ợc c i thi n khi t c đ tĕng tr ng kinh t lớn h n t c đ
gia tĕng dân s . Ng ợc l i, n u t c đ tĕng tr ng kinh t nhỏ h n t c đ gia tĕng dân s thì
n n kinh t lúc đó s b x u đi. Do v y đ đ t n ớc phát tri n, ngoài vi c đ y m nh

t c đ tĕng tr ng kinh t hàng nĕm ng i ta cịn ph i có các bi n pháp gi m tỷ l gia tĕng dân
s . Nh ng n ớc nhi t đới th ng có tỷ l gia tĕng dân s cao.
3.3.2. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển
Thông th ng ng i ta nghƿ rằng s phát tri n của m t qu c gia đem l i lợi ích cho m i
ng i dân trong n ớc. Vì v y vi c tính GNP trên đầu ng i đã đ ợc sử dụng phổ bi n nh là
m t ph ng pháp h u hi u đ đánh giá s phát tri n của m t đ t n ớc. M t s ý ki n khác cho
rằng mu n phát tri n đ t n ớc thì tr ớc h t cần ph i tĕng tr ng kinh t r i sau mới tính đ n
mục tiêu đ m b o công bằng xã h i. Với cách nhìn nh n này kinh t s là m t lƿnh v c mà nhà
n ớc ph i t p trung tr ớc h t. Tuy nhiên, ngày nay ng i ta nh n th y rằng GNP/đầu ng i
không ph i là mục tiêu duy nh t hoàn toàn phù hợp bi u hi n mức s ng của nhân dân trong
m t n ớc. Ví dụ: Cowet là m t n ớc nhỏ thu c vùng Trung c n đơng có GNP/ng i vào lo i
cao trên th giới (nĕm 1979 đã đ t 17.000usd/ng i) do vi c bán dầu. Tho t nhìn ta có th nghƿ
rằng đây là m t n ớc phát tri n, nh ng th c t l i có r t nhi u ng i nghèo và có th x p vào
n ớc ch m phát tri n.
M t v n đ khác là khi sử dụng Gnp/ng
cách toàn di n.

i s không đánh giá đ ợc s phát tri n m t

Nh v y, có th th y rõ rằng đ đánh giá s phát tri n cần ph i xem xét kỹ v n đ nghèo
đói trong nhân dân. Nhà n ớc ph i có các chính sách tác đ ng đ ng th i tới c hai m t kinh t
và xã h i đ đ m b o m t s phát tri n cân đ i nh t đ nh và b n v ng của toàn xã h i và của c
c ng đ ng dân c khác nhau trong n ớc.
Trong t t c các lƿnh v c, quy ho ch phát tri n đ u nhằm mục tiêu là đ t đ ợc t c đ tĕng
tr ng kinh t cao h n. Cần ph i làm th nào đ có tổng s n ph m qu c dân ngày càng lớn và
mức thu nh p bình quân đầu ng i ngày càng cao. Tức là đ t đ ợc mức tĕng th ng kinh t
cao thì đ i s ng s đ ợc phát tri n. Nh ng ch d a vào tĕng tr ng kinh t đ xem xét s phát
tri n thì ch a đầy đủ và khơng cụ th . Tĕng tr ng kinh t là m t ph ng ti n c b n đ có
đ ợc phát tri n, nh ng ch có tĕng tr ng thì ch a th ph n ánh đầy đủ xã h i. Tĕng tr ng
ch a hoàn toàn là phát tri n, song tĕng tr ng l i là m t n i dung c b n đ có đ ợc phát tri n.

Vì v y đ có s phát tri n th c s thì Nhà n ớc ph i có nh ng c s đầu t tho đáng,


×