Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CHỦ đề 27 LUYỆN tập CHUNG về số TP tỉ số PHẦN TRĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.9 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 1/8/2021
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1.Yêu cầu cần đạt:
- Gắn kết các nội dung kiến thức từ bài 28 đến bài 31.
2.Năng lực:
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân; đọc, viết số thập phân; viết
được số đối của số thập phân; so sánh được số thập phân.
- Tính tốn được biểu thức có chứa số thập phân.
- Làm tròn được một số thập phân đến hàng đã chọn, ước lượng được kết quả của
phép tính.
- Giải được một số bài tốn có nội dung thực tiễn về tỉ số, tỉ số phần trăm.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tịi,
khám phá và sáng tạo cho Hs.
- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải tốn cũng như trong
cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Gv: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu, phấn các màu,…..
2. Hs: Vở,nháp,bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TRỰC TIẾP
Phần lí thuyết
a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức chương VII để giải toán thành thạo.
b) Nội dung: Phần lí thuyết
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv.
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập


Hoạt động của Hs.
Hs: - Lắng nghe Gv giao việc.

trong phiếu 01.

-

1

Nhận nhiệm vụ


- Thời gian: 1 tiết
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm tổ.
- Gv: Theo dõi, đơn đốc, giúp đỡ các

Hs: hoạt động nhóm tổng hợp lại lí

nhóm (nếu cần)
- Gv: Thu sản phẩm

thuyết.
- Nhóm: Nộp sản phẩm

- Gv: Chiếu (Dán) sản phẩm

- Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút

- Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận


kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.

xét.
- Gv: chốt kiến thức.

- Hs:Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án
vào vở học thêm chiều trong 3 phút.
Phần bài tập

a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức đã học của chương VII để giải toán thành
thạo.
b) Nội dung: Phiếu 01, 02
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv.
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập

Hoạt động của Hs.
Hs: - Lắng nghe Gv giao việc.

trong phiếu 01.

- Nhận nhiệm vụ

- Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân
- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các

Hs: hoạt động cá nhân và giải đáp ra vở.

em (nếu cần)

- Gv: Thu sản phẩm(nháp)

Nhóm: Nộp sản phẩm

- Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì

Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh

-Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận

nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.

xét.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để

- Hs: Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án

giải bài

vào vở học thêm chiều trong .. phút.

- Đáp án phiếu 01.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để

- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào

giải bài

vở học thêm chiều trong 5 phút.


- Đáp án phiếu 02.
2. HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
2


Hs tự đánh giá và rút kinh Gv đánh giá Hs trong tự học PHHs đánh giá con trong
nghiệm.

qua kiểm tra sản phẩm tự tự học phiếu giao từ xa

học
V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập)
PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Bài 1: Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong các năm 2018, 2019 lần
lượt là khoảng 6,12 triệu tấn; 6,37 triệu tấn. Em hãy cho biết sản lượng gạo xuất
khẩu của Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu so với năm 2018.
Bài 2: Đường thủy từ thành phố Hồ Chí Minh đến từ Trường Sa dài 360.3 hải lí.
Đổi qng đường thủy đó ra kilomet (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai), biết 1
hải lí  1.852 km
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) 7,5432  1,37  5,163  0,16

b) 50,83.49,15  50,83.49,21

Bài 4: Hết học kì I, điểm mơn Tốn của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10

Hệ số 2; 9


Hệ số 3: 8

Em hãy tính điểm trung bình mơn Tốn học kì I của bạn Cúc ( làm trịn đến chữ số
thập phân thứ nhất)
Bài 5: Lớp 6 B có 40 HS. Kết quả khảo sát Tốn đầu năm có 14 em dưới trung
bình.
a) Tính tỉ số % kết quả khảo sát Tốn từ trung bình trở lên.
b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên?
Bài 6: Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước
biển.
Bài 7: Một đội thợ ngày đầu gặt được 20% diện tích cánh đồng; ngày thứ hai gặt
được 30% diện tích cịn lại; ngày thứ ba gặt được 75% diện tích cịn lại sau hai
ngày. Hỏi cánh đồng đó cịn lại bao nhiêu phần trăm diện tích chưa gặt ?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Bài 1: Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 tăng so với năm 2018 là:
6,37 – 6,12 = 0,25 (triệu tấn)
Bài 2:Đường thủy từ thành phố Hồ Chí Minh đến từ Trường là
3


360,1.1,852  666.9052 (km)

Bài 3:
7,5432  1,37  5,163  0,16
  7,5432  0,16    1,37  5,163 
 7,7032  6,533
a)  14,2362

50,83.49,15  50,83.49,21
 50,83.(49,15  49,21)

 50,83.(0,06)
b)  3,0498

Bài 4: Điểm trung bình mơn Tốn học kì I của bạn Cúc là:
(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111
Làm tròn: 8,1
Bài 5: Số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Tốn từ tr.bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (HS)
26 26.100

%  65%
40
Tỉ số % kết quả khảo sát Tốn từ trung bình trở lên là: 40

Bài 6: Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột: 4.97, 2%  3,888(kg )
Bài 7: Phần diện tích cánh đồng cịn lại sau ngày đầu là: 100% – 20% = 80% (diện
tích).Phần diện tích ngày thứ hai đội đó gặt được là: 80% x 30% = 24% (diện tích).
Phần diện tích cánh đồng cịn lại sau ngày thứ hai là: 80% – 24% = 56% (diện tích).
Phần diện tích ngày thứ ba đội đó gặt được là: 56% x 75% = 42% (diện tích).
Phần diện tích cánh đồng chưa gặt là: 56% – 42% = 14% (diện tích).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
Bài 1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 với các thị trường châu Á,
châu Âu, châu Mĩ lần lượt là 135,45 tỉ USD; 47,27 tỉ USD; 73,89 tỉ USD. Kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Á lớn hơn tổng kim ngạch xuất
khẩu của Việt Nam với thị trường châu Âu và châu Mĩ là bao nhiêu?
Bài 2: Một hộ gia đình đem 140kg muối ăn đóng thành các túi, mỗi túi đựng được
0,8 kg muối. Hỏi hộ gia đình đó đóng được bao nhiêu túi muối ăn?
Bài 3: Thực hiện phép tính
a)

 4,375  5, 2    6, 452  3,55 


b)

 9,126 : 0,65  .7,18  1, 45.28, 20

Bài 4: Theo số liệu từ trang web tính đến ngày 09/10/2020, dân
số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm
tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
4


Bài 5: Để làm món "dừa kho thịt" ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường,
nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng 23 và 5%
lượng cùi dừa. Nếu có 0,8kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu kilơgam cùi dừa, bao
nhiêu kilơgam đường?
Bài 6: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai biết rằng lượng bơ
trong chai sữa này là 18g.
Bài 7: Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g "vàng" này chứa
tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 999/1000 = 99,9%.
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999).
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
Bài 1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Á lớn hơn tổng kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Âu và châu Mĩ là:
135,45 - (47,27 + 73,89) = 14,29 (tỉ USD)
Bài 2: Hộ gia đình đó đóng được số túi muối ăn là: 140 : 0,8 = 175 (túi)
Bài 3:

 9,126 : 0,65  .7,18  1, 45.28, 20

 4,375  5,2    6, 452  3,55 

a)

 14,04.7,18  40,89
 100,8072  40,89
b)  141,6972

 9,575  2,902
 6,673

Bài 4:- Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220
- Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200
- Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000
2
3
 0,8.  1, 2
2
Bài 5: Lượng cùi dừa cần để kho thịt là: 0,8 : 3
(kg)

Lượng đường cần dùng là: 1,2 . 5% = 0,06 (kg)
Bài 6: Lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5% = 400 (g)
9999
99,99%
Bài 7: Vàng 4 số 9 có tỉ lệ vàng nguyên chất là: 10000

5




×