Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn thạc sĩ USSH giải pháp chính sách thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

PHẠM HỮU DUỆ

GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT
LƯỢNG CÂY TRỒNG THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA

(NGHIÊN CỨU Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ

Hà Nội, 2014
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

PHẠM HỮU DUỆ

GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT
LƯỢNG CÂY TRỒNG THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA


(NGHIÊN CỨU Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG)

CHUN NGÀNH CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.70

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Ngọc Ca

Hà Nội, 2014

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 7
2. Lịch sử nghiên cứu......................................................................................................... 9
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 10
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 10
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 10
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 10
5. Mẫu khảo sát ................................................................................................................ 10
6. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 11
7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 11
8. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 11

9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1. ........................................................................................................................ 13
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA LUẬN VĂN ................................................................................ 13
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách ...................................................................................... 13
1.1.1. Khái niệm chính sách ......................................................................................... 13
1.1.2. Khái niệm chính sách khoa học và cơng nghệ ................................................... 16
1.1.2. Tác động của chính sách .................................................................................... 17
1.2. Cơ sở lý luận về nghiên cứu khoa học ...................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học ........................................................................ 18
1.2.2. Phân loại kết quả nghiên cứu khoa học ............................................................. 20
1.3. Cơ sở lý luận về chuyển giao công nghệ .................................................................. 21
1.3.1. Khái niệm công nghệ ......................................................................................... 21
1.3.2. Khái niệm chuyển giao công nghệ ..................................................................... 21
1.3.3. Chính sách chuyển giao cơng nghệ.................................................................... 23
1.4. Tác động của chính sách (đã phân tích) đến năng suất, chất lượng cây trồng theo
hướng sản xuất hàng hóa ................................................................................................. 24
1.4.1. Hệ thống chính sách đã ban hành ...................................................................... 24
1.4.2. Đánh giá tác động của chính sách đến năng xuất, chất lượng cây trồng ........... 26
Kết luận Chương 1 ........................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. ........................................................................................................................ 32
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY ..................................................................... 32
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ................................... 32
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .................................... 32
2.1. Khái quát về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ vùng Đồng bằng sông
Hồng................................................................................................................................. 32
2.1.1. Đặc điểm khái quát về Đồng bằng sông Hồng .................................................. 32
2.1.2. Mạng lưới nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ vùng Đồng bằng
sông Hồng .................................................................................................................... 33
2.2. Kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nổi bật trong trồng trọt
vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................................ 34

2.2.1. Các hình thức chuyển giao cơng nghệ trong nơng nghiệp ở Đồng bằng sông
Hồng............................................................................................................................. 34
2.2.2. Kết quả nghiên cứu khoa học nổi bật trong trồng trọt vùng Đồng bằng sông
Hồng............................................................................................................................. 35
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3. Những hạn chế của chính sách nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đối
với cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng ....................................................................... 41
2.3.1. Đầu tư cho lĩnh vực nơng nghiệp cịn thấp ........................................................ 41
2.3.2. Đầu tư cho các chương trình KH&CN chưa đáp ứng yêu cầu .......................... 42
2.3.3. Nhân lực KH&CN tập trung đơng nhưng cịn bất cập ....................................... 46
2.3.4. Các chương trình, đề tài chưa thực sự phát huy thế mạnh của vùng đồng bằng
sông Hồng .................................................................................................................... 48
2.4. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của chính sách nghiên cứu khoa học và
chuyển giao cơng nghệ đối với cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng ........................... 51
2.4.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 51
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 51
2.5. Những khó khăn trong trồng trọt ở vùng Đồng bằng sông Hồng ............................. 53
2.5.1. Khả năng cạnh tranh thấp .................................................................................. 53
2.5.2. Các nguồn lực cho tăng trưởng nơng nghiệp có xu hướng giảm, nơng nghiệp
tăng trưởng kém bền vững ........................................................................................... 53
2.5.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nơng nghiệp cịn yếu kém ............................... 54
2.5.4. Thể chế kinh tế nông thôn chậm đổi mới .......................................................... 54
2.5.5. Cơ cấu sản xuất chưa hợp lý .............................................................................. 55
Kết luận Chương 2 ........................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3. ........................................................................................................................ 59
GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY ........................................................................... 59

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CƠNG NGHỆ................................... 59
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA ........................................................................ 59
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ......................................................................................... 59
3.1. Bài học kinh nghiệm của các nước qua chính sách khoa học và cơng nghệ trong
nông nghiệp...................................................................................................................... 59
3.2. Ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo cơ sở xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa ................................................................................................................... 61
3.2.1. Ứng dụng kết quả nghiên cứu trong trồng trọt trên phạm vi cả nước ................ 61
3.2.2. Ứng dụng kết quả nghiên cứu trong trồng trọt tại Đồng bằng sông Hồng ........ 63
3.3. Các điều kiện nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất
hàng hóa ........................................................................................................................... 64
3.3.1. Điều kiện tồn tại của sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa .................... 64
3.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa ................ 65
3.4. Chính sách thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa ở vùng đồng bằng sơng
Hồng................................................................................................................................. 66
3.4.1. Nhiệm vụ chung của KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp ........................ 66
3.4.2. Nhóm giải pháp về chính sách KH&CN ........................................................... 69
3.4.3. Nhóm giải pháp về chính sách cho cơng tác khuyến nơng ................................ 77
3.4.4. Nhóm giải pháp về tổ chức sản xuất .................................................................. 78
3.4.5. Nhóm giải pháp về chính sách hỗ trợ ................................................................ 78
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 82
1. Kết luận ........................................................................................................................ 82
2. Khuyến nghị ................................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 87

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LỜI CẢM ƠN

Em xin cảm ơn sâu sắc tới các Thầy giáo/Cô giáo Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Chiến lược và
Chính sách Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Khoa học và Cơng nghệ đã tận tình
giúp đỡ, truyền đạt kiến thức khoa học, phương pháp nghiên cứu, động viên,
khích lệ tinh thần học tập trong những năm qua. Đặc biệt, xin cảm ơn Thầy
Vũ Cao Đàm, Thầy Trần Ngọc Ca đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn nghiên cứu,
cung cấp tài liệu trong quá trình học tập và viết luận văn; cảm ơn TSKH Phan
Xuân Dũng, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của
Quốc hội đã dành thời gian đọc và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho bản
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ của Cơ quan Văn phòng Quốc hội,
của Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
đã tạo điều kiện dành thời gian cho em học tập; cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp; các bạn của Lớp cao học khóa 15, 16 Thạc sĩ chun ngành Chính
sách Khoa học và Cơng nghệ đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ khó khăn, đồng
hành để đi đến kết quả hôm nay.
Tác giả Luận văn

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CGCN


Chuyển giao công nghệ

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNC

Cơng nghệ cao

CNSH

Cơng nghệ sinh học

CNTT

Cơng nghệ thông tin

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NCKH

Nghiên cứu khoa học


NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN

Ngân sách nhà nước

R&D

Nghiên cứu và triển khai

UBND

Ủy ban nhân dân

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng sức lao động của mình để trồng
trọt và chăm sóc để tạo ra sản phẩm ni sống mình và cộng đồng, bảo đảm
sinh tồn nịi giống. Như vậy, phát triển nơng nghiệp đã gắn với sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài người. Theo đó, chủ nghĩa “trọng nơng” đã ra đời và
được nhiều quốc gia coi trọng.

Sản xuất nông nghiệp ngày nay không chỉ đơn thuần là cung cấp lương
thực, thực phẩm để nuôi sống con người, mà nhiều quốc gia lấy đó là thế
mạnh để phát triển quốc gia mình, quan tâm chú ý tới sự đa dạng hóa các loại
sản phẩm, làm cho sản phẩm ngày càng có giá trị về chất lượng, bảo đảm cho
con người ăn, uống khơng chỉ có đủ dinh dưỡng mà ngày càng có chất lượng.
Việt Nam hiện đang là nước nông nghiệp, với nền trồng lúa nước lâu đời,
được tích lũy kinh nghiệm từ ngàn năm và đã trở thành quốc gia sản xuất lúa
gạo lớn vào bậc nhất thế giới. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp nước ta vẫn
chủ yếu là dựa trên kinh nghiệm là chính, nên năng suất chưa cao, chất lượng
thấp, chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao trong nước
và xuất khẩu.
Việc áp dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trong sản xuất
nông nghiệp đã được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, nhưng kết quả
mang lại chưa tương xứng với tiềm năng con người Việt Nam cũng như điều
kiện thổ nhưỡng của nước ta. Đứng trước yêu cầu phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hiện đại, chất lượng và hiệu quả, tăng tính cạnh tranh,
khơng chỉ bảo đảm an ninh lương thực quốc gia mà còn phải đáp ứng nhu
cầu xuất khẩu; bảo đảm hiệu quả sử dụng đất, nước, lao động; nâng cao thu
nhập và đời sống của nơng dân địi hỏi phải có những giải pháp và chính
sách phù hợp hơn.
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tuy trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính
sách về đầu tư, quản lý, nghiên cứu và phổ biến KH&CN tiên tiến nhằm thúc
đẩy nông nghiệp và nông thôn theo hướng hiện đại, nhưng đứng trước một thế
giới đầy biến động và KH&CN phát triển như vũ bão thì những chính sách đó
cần phải cập nhật liên tục và thay đổi kịp thời mới đáp ứng được.

Xuất phát từ những nguyên nhân trên, việc lựa chọn đề tài “Giải pháp
chính sách thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa” với
mục đích chỉ rõ những bất cập, tồn tại, hạn chế về chính sách, nhất là chính
sách về KH&CN trong nông nghiệp thông qua việc phản ảnh thực tế thực
trạng ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong nơng nghiệp ở vùng ĐBSH
để từ đó đề xuất một số kiến nghị và giải pháp mang tính thực tiễn và khoa
học.
Trong phạm vi của một luận văn cao học, không thể giải quyết một
cách tổng thể các vấn đề liên quan đến sản xuất nông nghiệp trên phạm vi cả
nước, nên tác giả luận văn xin phép chỉ chọn ĐBSH làm đối tượng mang tính
đại diện cho mục tiêu nghiên cứu. Việc lựa chọn này dựa trên các lý do sau:
- ĐBSH gồm 11 tỉnh, thành phố nằm trong khu vực sông Hồng mang
nhiều nét truyền thống của văn hóa Việt Nam. Đây được coi là cái nơi của văn
hoá - lịch sử dân tộc với việc trồng lúa nước và phát triển nông nghiệp.
- ĐBSH là nơi đông dân của Bắc bộ, sống tập trung, quây quần thành
làng xã, giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Cây trồng của ĐBSH rất đa dạng, cả cây lương thực và rau màu.
- Tuy ĐBSH có nền nơng nghiệp khá lâu đời, nhưng vẫn mang tính sản
xuất truyền thống, về cơ bản vẫn lạc hậu, sản xuất mới chủ yếu đủ bảo đảm
cuộc sống, hướng sản hàng hóa để vươn lên làm giàu của nông dân ở nhiều
vùng của ĐBSH chưa rõ nét.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Lịch sử nghiên cứu
Đã có nhiều đề tài, dự án nghiên cứu về nơng nghiệp và nơng thơn, có

nhiều tác phẩm, cuốn sách, kết quả nghiên cứu của các đề tài về vấn đề này đã
được xuất bản và công bố như:
- Khái quát, đánh giá những vấn đề của nền nông nghiệp Việt Nam sau
hơn 25 năm đổi mới để đề xuất những giải pháp chiến lược cho phát triển
nông nghiệp của nước ta. Tổng thể về hướng đi của nền nông nghiệp nước ta
trong tương lai là phải tái cơ cấu nông nghiệp Việt Nam theo hướng giá trị gia
tăng cao1.
- Phân tích về mặt lý luận và đánh giá khách quan thực tiễn nông
nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam; đưa ra xu hướng phát triển trong mơ
hình tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011 – 2020, đồng thời đề xuất giải
quyết những vấn đề tồn tại đang đặt ra trong nông nghiệp, nông dân, nông
thôn2.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và điều kiện thực tiễn để hình thành khu
nơng nghiệp ứng dụng CNC3.
- Bên cạnh đó, có nhiều tác giả nghiên cứu về “tam nơng”, mỗi tác giả
có một cách nhìn riêng và đi sâu vào các khía cạnh khác nhau của vấn đề làm
rõ thực trạng, nguyên nhân cốt lõi và đề xuất hướng đi ra khỏi vướng mắc của
nông nghiệp, nông dân, nơng thơn đặt ra sau khi có Nghị quyết hội nghị
Trung ương 7 (khóa X)4.
Những cơng trình nghiên cứu trên đề cập quá rộng, mang tính tổng thể
của cả nền nông nghiệp nước ta, giải quyết cho cả việc xây dựng và phát triển
nơng thơn mới, chính vì thế, để tập trung giải quyết vấn đề cụ thể tác giả luận
văn đã nghiên cứu một số vấn đề cơ bản liên quan đến chính sách thúc đẩy
Đặng Kim Sơn (2012), Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nơng nghiệp, nông thôn, Tái cơ cấu nền
nông nghiệp Việt Nam theo hướng giá trị gia tăng cao, NXB Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
1

2

Nguyễn Thị Tố Quyên (2012), Viện KHXH Việt Nam, Viện Kinh tế, Nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn

trong mơ hình tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011 – 2020, NXB Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
Mai Hà, Viện Chiến lược và chính sách KH&CN, Bộ KH&CN, Nghiên cứu cơ sở khoa học về điều kiện
thực tiễn để hình thành khu nông nghiệp ứng dụng CNC tại Quảng Ngãi, Kỷ yếu kết quả nghiên cứu chiến
lược và chính sách KH&CN năm 2008 – 2009.
3

4

Nông dân, nông thôn & nông nghiệp, những vấn đề đang đặt ra, NXB Tri thức, tháng 12/2008.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


NCKH và CGCN nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng
sản xuất hàng hóa ở vùng ĐBSH và có thể tham khảo lan rộng trong phạm vi
cả nước, đáp ứng yêu cầu về chất lượng cây trồng ngày càng cao của nhân
dân và xuất khẩu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu: đề xuất giải pháp chính sách nhằm
thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ để nâng cao năng
suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, Luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu
sau đây:
- Phân tích cơ sở lý luận về chính sách, nghiên cứu khoa học, chuyển
giao cơng nghệ và mối quan hệ của chúng đến năng suất, chất lượng cây trồng
theo hướng sản xuất hàng hóa.

- Khảo sát và đánh giá thực trạng về chính sách thúc đẩy nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây
trồng theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn khu vực ĐBSH.
- Đề xuất giải pháp chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo
hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn khu vực ĐBSH.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung phân tích tác động của chính sách thúc đẩy NCKH và
CGCN nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất
hàng hóa có tác động tới trồng trọt vùng ĐBSH
- Trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2013.
5. Mẫu khảo sát
Tác giả Luận văn đã tiến hành khảo sát:
- Kết quả nghiên cứu khoa học về nông nghiệp trên địa bàn ĐBSH;
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- 11 Trung tâm Khuyến nông thuộc các tỉnh ĐBSH;
- Các văn bản chính sách KH&CN trong lĩnh vực nơng nghiệp.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu đặt ra như trên, luận văn đặt ra câu hỏi nghiên cứu: Cần
phải có giải pháp chính sách gì nhằm thúc đẩy nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng theo
hướng sản xuất hàng hóa?
7. Giả thuyết nghiên cứu
Để thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, cần có
những giải pháp chính sách sau đây:

- Tăng tỷ suất giá trị sản phẩm nông nghiệp theo hướng hàng hóa
- Tăng quy mơ giá trị sản phẩm nơng nghiệp theo hướng hàng hóa
- Kích thích q trình đổi mới cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp
theo hướng hàng hóa.
8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
+ Thu thập tài liệu về tình hình sản xuất nơng nghiệp, tình hình phát
triển trồng trọt, tình hình nghiên cứu khoa học và chuyển giao cơng nghệ, tình
hình đầu tư trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn vùng ĐBSH từ các bộ,
ngành, cơ quan quản lý nhà nước các cấp (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính,
UBND một số tỉnh ĐBSH, Niên giám thống kê, v.v.)
+ Thu thập các tài liệu từ sách, các đề tài liên quan đã được công bố.
- Phương pháp khảo sát thực tế: Trực tiếp tìm hiểu tình hình trồng trọt
của một số địa phương vùng ĐBSH.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của chuyên gia trong việc
đề xuất chính sách nhằm thúc đẩy NCKH và CGCN nhằm nâng cao năng

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


suất, chất lượng cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa tại vùng Đồng bằng
sơng Hồng.
- Phương pháp xử lý và đánh giá số liệu:
+ Các số liệu được tích hợp trực tiếp trong từng phần của luận văn,
được trình bày dưới dạng bảng số liệu.
+ Sử dụng một số dẫn liệu từ tài liệu thu thập được về kinh nghiệm
phát triển nông nghiệp của một số nước và vùng lãnh thổ trên thế giới để

chứng minh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của Luận văn được chia thành 3 chương, bao gồm:
- Chương 1. Cơ sở lý luận của Luận văn.
- Chương 2. Thực trạng chính sách thúc đẩy nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ đối với cây trồng ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Chương 3. Giải pháp chính sách thúc đẩy nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ theo hướng sản xuất hàng hóa ở Đồng bằng sơng
Hồng.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA LUẬN VĂN

1.1. Cơ sở lý luận về chính sách
1.1.1. Khái niệm chính sách
Có nhiều cách tiếp cận để xem xét khái niệm chính sách, trong đó có:
tiếp cận chính trị học, tiếp cận chính trị học, tiếp cận nhân học và nhân học xã
hội, tiếp cận tâm lý học, tiếp cận kinh tế học, tiếp cận đạo đức học, tiếp cận hệ
thống, tiếp cận khoa học pháp lý, tiếp cận tổng hợp. [5;11]
Từ các cách tiếp cận trên đây, khi nói đến một chính sách, là nói đến
những yếu tố sau đây:
- Chính sách là tập hợp những biện pháp mà chủ thể quyền lực hoặc
chủ thể quản lý đưa ra, được thể chế hố thành những quy định có giá trị
pháp lý, nhằm thực hiện chiến lược phát triển của hệ thống theo mục đích mà

chủ thể quyền lực mong đợi.
- Chính sách bao giờ cũng tạo ra một sự phân biệt đối xử của chủ thể
quyền lực hoặc chủ thể quản lý đối với các nhóm xã hội khác nhau. Trong sự
phân biệt đối xử đó, chủ thể quyền lực có sự ưu đãi đối với một (hoặc một số)
nhóm xã hội nào đó.
- Các biện pháp ưu đãi phải có tác dụng kích thích động cơ hoạt động
của nhóm được ưu đãi, là nhóm có vai trị then chốt trong việc thực hiện các
mục tiêu phát triển hệ thống, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển của hệ thống
theo chiến lược mà nhóm chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra.
- Chính sách ln tạo ra một bất bình đẳng xã hội, rất có thể, đồng thời
khắc phục một bất bình đẳng xã hội đang tồn tại, rất có thể kht sâu thêm
những bất bình đẳng vốn có, nhưng cuối cùng phải nhằm mục đích tối
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thượng, là thoả mãn những nhu cầu cơ bản của mục tiêu phát triển toàn hệ
thống (hệ thống xã hội).
- Tồn bộ những biện pháp đó phải đạt đến một kết quả là tạo ra một
địn ứng phó với một tình huống của cuộc chơi, có khi là rất bất lợi cho chủ
thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý.
Tổng hợp từ trên tất cả các cách tiếp cận trên, có thể đưa ra định nghĩa:
Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hoá, mà một chủ thể quyền
lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc một số
nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ, định hướng hoạt động
của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát
triển của một hệ thống xã hội.”
Như vậy, nói về một quyết định chính sách, người quản lý có thể hiểu
theo những khía cạnh như sau:

- Chính sách là một tập hợp biện pháp. Đó có thể là một biện pháp kích
thích kinh tế, biện pháp động viên tinh thần, một biện pháp mệnh lệnh hành
chính hoặc một biện pháp ưu đãi đối với các cá nhân hoặc các nhóm xã hội.
- Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hoá dưới dạng các
đạo luật, pháp lệnh, sắc lệnh; các văn bản dưới luật, như nghị định, chỉ thị của
chính phủ; thơng tư hướng dẫn của các bộ, hoặc các văn bản quy định nội bộ
của các tổ chức (doanh nghiệp, trường học,...)
- Chính sách phải tác động vào động cơ hoạt động của các cá nhân và
nhóm xã hội. Đây phải là nhóm đóng vai trị động lực trong việc thực hiện
một mục tiêu nào đó. Ví dụ, nhóm qn đội trong chính sách bảo vệ Tổ quốc,
nhóm giáo viên trong chính sách giáo dục, nhóm khoa học gia trong chính
sách khoa học, nhóm các nhà kinh doanh trong chính sách kinh tế,... Mỗi
nhóm được đặc trưng bởi những thang bậc giá trị khác nhau về nhu cầu. Đó là
cơ sở tâm lý học giúp chúng ta vận dụng các bậc thang nhu cầu trong việc tạo
động cơ cho đối tượng chính sách.
- Chính sách phải hướng động cơ của các cá nhân và nhóm xã hội nói
trên vào một mục tiêu nào đó của hệ thống xã hội. Chẳng hạn, mục tiêu kinh
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


doanh của doanh nghiệp, mục tiêu đào tạo của nhà trường, mục tiêu phát triển
của một địa phương, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc của một quốc gia,...
Trong quá trình chuẩn bị một quyết định chính sách, người quản lý cần
xác định rõ các đặc điểm sau:
- Cho ra đời một chính sách chính là tung ra một giải pháp ứng phó
trong một cuộc chơi. Giải pháp đó phải lựa chọn sao cho chủ thể quản lý luôn
thắng trong cuộc chơi, nhưng với chú ý rằng luôn thắng trong điều kiện mà
đối tác cảm thấy được chia sẻ lợi ích thoả đáng (cân bằng Nash), không dồn

đối tác vào đường cùng để đón lấy những mối hoạ tiềm ẩn trong các vịng
chơi tiếp sau.
- Cuối cùng, một chính sách đưa ra chính nhằm khắc phục một yếu tố
bất đồng bộ nào đó trong hệ thống, nhưng đến lượt mình, chính sách lại làm
xuất hiện những yếu tố bất đồng bộ mới. Như vậy, q trình làm chính sách
thực chất là tạo ra những bước phát triển hệ thống, từ những bất đồng bộ này
tới những bất đồng bộ khác. Trong q trình phát triển hệ thống, khơng bao
giờ ảo tưởng sự đồng bộ ổn định tuyệt đối. ổn định, có nghĩa là khơng cịn
phát triển.
- Kết quả cuối cùng cái mà chính sách phải đạt được là tạo ra những
biến đổi xã hội phù hợp mục tiêu mà chủ thể chính sách vạch ra. Khái niệm
“Mục tiêu biến đổi xã hội” ở đây được sử dụng với một nghĩa hoàn tồn trung
lập, có thể là một biến đổi “tốt đẹp” theo một nghĩa nào đó, nhưng lại là “tồi
tệ” theo một nghĩa nào đó.
Định nghĩa của Luận văn
Từ những quan niệm trên đây về chính sách, Luận văn sử dụng định
nghĩa chính sách:
Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hóa thơng qua vật
mang chính sách là các văn bản quy phạm pháp luật được Nhà nước ban
hành, trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào
động cơ hoạt động của họ, định hướng hoạt động của họ nhằm thực hiện
một/một nhóm mục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát triển chung của xã hội.”
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thuật ngữ “Nhà nước” trong định nghĩa trên đây được hiểu là:
- Cơ quan quyền lực nhà nước, bao gồm: Quốc hội, Hội đồng nhân dân
các cấp;

- Cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm: Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các cấp;
- Cơ quan tư pháp: Tòa án nhân dân tối cao. Trong Luận văn này không
khảo sát các văn bản của các cấp tòa án địa phương, Viện Kiểm sát nhân dân
các cấp.
1.1.2. Khái niệm chính sách khoa học và cơng nghệ
Tổ chức Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật của Liên Hợp Quốc (UNESCO)
đưa ra định nghĩa: “Chính sách KH&CN là tập hợp các biện pháp lập pháp
và hành pháp được thực thi nhằm nâng cao, tổ chức và sử dụng tiềm lực
KH&CN quốc gia với mục tiêu đạt phát triển quốc gia và nâng cao vị thế
quốc gia trên thế giới”.
Như vậy, theo định nghĩa này thì chính sách KH&CN trước hết là tập
hợp các biện pháp thuộc lĩnh vực lập pháp và lĩnh vực hành pháp, có nghĩa là
chính sách KH&CN khơng những chỉ thể hiện ở khâu hoạch định, ban hành
các biện pháp về KH&CN, mà còn phải thể hiện ở khâu hành pháp: thực thi
các biện pháp về KH&CN.
Định nghĩa của Luận văn
Trên cơ sở tham khảo khái niệm chính sách mà Vũ Cao Đàm đã đưa ra,
Luận văn xin đưa ra quan niệm về chính sách KH&CN như sau:
Chính sách KH&CN là tập hợp các biện pháp được thể chế hóa thơng
qua vật mang chính sách là các văn bản quy phạm pháp luật, do Nhà nước
ban hành nhằm thực hiện mục tiêu về KH&CN trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội.
Như vậy, chính sách KH&CN được thể hiện theo những khía cạnh:
- Chính sách KH&CN là một tập hợp biện pháp về KH&CN.
- Chính sách KH&CN là một tập hợp biện pháp được thể chế hoá dưới
dạng các đạo luật, pháp lệnh; các văn bản dưới luật, như nghị định, chỉ thị của
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



chính phủ; thơng tư hướng dẫn của các bộ, hoặc các văn bản quy định về hoạt
động KH&CN.
- Chính sách KH&CN phải tác động vào động cơ hoạt động của các cá
nhân và nhóm xã hội trong lĩnh vực KH&CN.
- Chính sách KH&CN phải hướng động cơ của các cá nhân và nhóm xã
hội nói trên vào mục tiêu phát triển KH&CN, trên cơ sở đó phát triển kinh tế xã hội nói chung.
1.1.3. Tác động của chính sách
- Tác động dương tính của chính sách: tác động dương tính của một
chính sách là những tác động dẫn đến những kết quả phù hợp với mục tiêu
của chính sách. Tác động dương tính là loại tác động mà cơ quan quyết định
chính sách mong muốn đạt tới.
Tuy nhiên, sau khi cơng bố một chính sách, khơng phải khi nào cũng
chỉ có tác động dương tính, mà cịn có tác động âm tính. Tác động âm tính
xuất hiện là một tất yếu khách quan, hơn nữa, tác động âm tính chính là cơ sở
để suy xét ban hành những chính sách ngày càng có vai trị tích cực hơn trong
q trình phát triển xã hội. Vấn đề là chủ thể chính sách cần nhận diện đúng
các tác động này để không ngừng hồn thiện chính sách.
- Tác động âm tính của chính sách: tác động âm tính của một chính
sách là những tác động dẫn đến những kết quả ngược lại với mục tiêu của
chính sách.
- Tác động ngoại biên của chính sách: tác động ngoại biên của một
chính sách là những tác động dẫn đến những kết quả nằm ngoài dự liệu của cơ
quan quyết định của chính sách. Trong tác động ngoại biên, người ta lại có thể
thấy xuất hiện tác động ngoại biên dương tính và tác động ngoại biên âm tính.
Tác động ngoại biên dương tính, là tác đơng ngoại biên góp phần nâng
cao hiệu quả của chính sách. [6;30]

17


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tác động ngoại biên âm tính, là loại tác động ngoại biên dẫn tới giảm
thiểu hiệu quả của chính sách.
Một chính sách có thể làm xuất hiện một chuỗi tác động kế tục nhau.
Các tác động này có thể dương tính, âm tính, ngoại biên. Chính đây là nguyên
nhân dẫn đến những tình huống phức tạp khi cân nhắc để quyết định một
chính sách.
- Tác động trực tiếp của chính sách: tác động trực tiếp hiện ngay sau
khi chính sách được cơng bố. Tác động trực tiếp có thể là dương tính, âm tính,
ngoại biên.
- Tác động nối tiếp của chính sách: tác động nối tiếp diễn ra sau tác
động trực tiếp. Tác động nối tiếp có thể xuất hiện sau tác động trực tiếp một
vài năm, cũng có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn. Tác động nối tiếp cũng có
thể là dương tính, âm tính, ngoại biên.
- Tác động kế tiếp của chính sách: tác động kế tiếp diễn ra sau tác động
nối tiếp. Tác động kế tiếp có thể xuất hiện sau tác động nối tiếp một vài năm,
cũng có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn. Tác động kế tiếp cũng có thể là dương
tính, âm tính, ngoại biên.
- Tác động gián tiếp của chính sách: Tác động gián tiếp diễn ra sau tác
động kế tiếp, cũng bao gồm: gián tiếp dương tính, gián tiếp âm tính, gián tiếp
ngoại biên.
1.2. Cơ sở lý luận về nghiên cứu khoa học
1.2.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
Để phân tích khái niệm nghiên cứu khoa học, trước hết Luận văn xin phân
tích khái niệm khoa học.
Khoa học được hiểu là hệ thống tri thức về quy luật của vật chất và sự vận
động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. Tri thức khoa học

khác với tri thức kinh nghiệm, trong đó:
- Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích luỹ một cách rời rạc,
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thường là ngẫu nhiên từ trong đời sống hàng ngày. Con người cảm nhận thế giới
khách quan từ khi chào đời, chịu sự tác động của thế giưói khách quan, buộc
phải xử lý những tình huống xuất hiện trong tự nhiên, trong lao động và trong
ứng xử. Từ quá trình cảm nhận và xử lý các tình huống của con người, những
hiểu biết kinh nghiệm được tích luỹ chuyển dần từ những hiểu biết về từng sự
vật riêng lẻ đến những mối liên hệ mang tính hệ thống [5;19]
- Tri thức khoa học là những hiểu biết được tích lũy một cách hệ thống
nhờ hoạt động Nghiên cứu khoa học , là hoạt động được vạch sẵn theo một
mục tiêu xác định (khám phá, sáng tạo) và được tiến hành dựa trên một hệ
thống phương pháp khoa học. Tri thức khoa học được phát triển từ tri thức
kinh nghiệm, nhưng nó khơng phải là sự kế tục giản đơn các tri thức kinh
nghiệm [5;19]
Về nghiên cứu khoa học, đã có những cách hiểu khác nhau:
Điều 2.4. Luật KH&CN (2000) quy định: “Nghiên cứu khoa học là
hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã
hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên
cứu khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng”.
Cách định nghĩa nghiên cứu khoa học trên đây là chưa đầy đủ, theo
quan niệm của UNESCO, thì nghiên cứu khoa học bao gồm: nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai (toàn bộ chuỗi R&D). [6;21]
Luật KH&CN của Việt Nam (2013) đã định nghĩa “khoa học là hệ
thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện
tượng tự nhiên, xã hội và tư duy” [9; Điều 3].

Điều 3.4. Luật KH&CN (2013) định nghĩa “Nghiên cứu khoa học là
hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện
tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực
tiễn.”
Quan niệm của Luận văn:
- Nghiên cứu khoa học là một hoạt động xã hội hướng vào việc tìm
kiếm những điều mà khoa học chưa biết, chưa nói tới để củng cố phát triển tri
19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thức, phục vụ cho việc phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế.
Bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học và sáng tạo công nghệ (nghiên cứu
cơ bản và nghiên cứu ứng dụng), hoạt động thử nghiệm (sản xuất thử
nghiệm).
- Nghiên cứu khoa học có mục đích: hồn thiện nhận thức về thế giới
khách quan, góp phần làm giàu tri thức của nhân loại và để cải tạo thế giới,
khám phá, tìm kiếm, sáng tạo các giá trị nhận thức mới, phương pháp mới,
công nghệ mới để tăng năng suất lao động, cải tạo xã hội, hoàn thiện nhân
cách, phát triển nền văn minh nhân loại, góp phần nâng cao dân trí, tăng
cường nhận thức, phát huy các năng lực sáng tạo để xây dựng, cải thiện đời
sống vật chất tinh thần của cộng đồng.
1.2.2. Phân loại kết quả nghiên cứu khoa học
Để phân tích khái niệm kết quả nghiên cứu, trước hết cần phân loại kết
quả nghiên cứu. Có nhiều cách phân loại nghiên cứu khoa học, nhưng thông
thường phân theo ba loại sau:
- Nghiên cứu cơ bản (Fundamental Research): là những nghiên cứu nhằm
phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái của sự vật, tương tác trong nội bộ sự vật
và mối liên hệ giữa sự vật với các sự vật khác. Sản phẩm có thể là khám phá,

phát hiện, phát minh, hình thành một hệ thống lý thuyết...;
- Nghiên cứu ứng dụng (Applied Research): là sự vận dụng quy luật từ
nghiên cứu cơ bản đề giải thích một sự vật, tạo ra những nguyên lý mới về các
giải pháp và ứng dụng vào sản xuất, đời sống (có thể là giải pháp về cơng nghệ,
về vật liệu, về tổ chức quản lý...);
- Nghiên cứu triển khai (Development Research): còn gọi là triển khai
thực nghiệm hoặc triển khai thực nghiệm kỹ thuật, là sự vận dụng các quy luật
(từ nghiên cứu cơ bản) và nguyên lý (từ nghiên cứu ứng dụng) để đưa ra các
hình mẫu với những tham số khả thi về kỹ thuật, khái niệm triển khai được áp
dụng cả trong nghiên cứu khoa học kỹ thuật và trong nghiên cứu khoa học xã
hội và nhân văn. [6;17]

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Cơ sở lý luận về chuyển giao công nghệ
1.3.1. Khái niệm cơng nghệ
Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về cơng nghệ. Nhìn chung, có
thể hiểu cơng nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. Như
vậy công nghệ là việc phát triển và ứng dụng của các dụng cụ, máy móc,
ngun liệu và quy trình để giúp đỡ giải quyết những vấn đề của con người.
Với tư cách là hoạt động con người, cơng nghệ diễn ra trước khi có khoa học
và kỹ nghệ. Nó thể hiện kiến thức của con người trong giải quyết các vấn đề
thực tế để tạo ra các dụng cụ, máy móc, nguyên liệu hoặc quy trình. Tuỳ vào
từng ngữ cảnh mà thuật ngữ cơng nghệ có thể được hiểu:
- Là cơng cụ hoặc máy móc giúp con người giải quyết các vấn đề;
- Là các kỹ thuật bao gồm các phương pháp, vật liệu, cơng cụ và các

tiến trình để giải quyết một vấn đề;
- Là các sản phẩm được tạo ra phải hàng loạt và giống nhau;
- Sản phẩm có chất lượng cao và giá thành hạ
Uỷ ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
(ESCAP) định nghĩa: Cơng nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ
thuật dùng để chế biến vật liệu và thơng tin. Nó bao gồm kiến thức, thiết bị,
phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp
dịch vụ.
Luật CGCN (2006) và Luật KH&CN (năm 2013) đã định nghĩa: "Công
nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc khơng kèm công
cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”[10; Điều 3], [9;
Điều 3].
1.3.2. Khái niệm chuyển giao công nghệ
Về bản chất, ta hiểu rằng CGCN là sự dịch chuyển tồn bộ, hoặc một
phần cơng nghệ từ nhóm người này sang nhóm người khác.
Tuy CGCN khơng phải là một hiện tượng mới, nhưng khái niệm về
CGCN mới chính thức được luật hóa ở Việt Nam từ năm 2000 trong Luật
21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KH&CN (2000). Trong nhiều thập kỷ gần đây, hoạt động CGCN đã được
nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm phát triển rộng khắp trên tất cả các lĩnh
vực với các mức độ khác nhau, cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Trước đây, CGCN xảy ra như là kết quả của các hoạt động nhằm
chống chọi với thiên nhiên để sinh tồn, việc khai thác các nguồn lợi tự nhiên
được tiến hành một cách trực tiếp, rồi phát triển lên thành quy mô giữa các
lãnh thổ, các quốc gia và giao lưu với nhau bởi các quan hệ chính trị, kinh
tế, kinh tế, thương mại, nhưng CGCN chỉ là các hệ quả của quá trình đã

được thực hiện một cách ngẫu nhiên và khơng được vật chất, tiền tệ hố
dưới các hình thức giao dịch đặc biệt. Ngày nay, CGCN trở thành một hoạt
động có tính quy luật khách quan, mà kết quả của quá trình này là các sản
phẩm, là hàng hố để trao đổi bn bán [3; 12].
Hiện nay, hoạt động CGCN thường được thực hiện với sự tham gia của
các tổ chức, cá nhân (nhà khoa học, các tổ chức mơi giới, tư vấn...), có thể là
từ chính phủ hoặc phi chính phủ, doanh nghiệp.... Bởi lẽ: CGCN là một lĩnh
vực hoạt động nhằm đưa những công nghệ từ nơi có nhu cầu giao cơng nghệ
đến nơi có nhu cầu nhận cơng nghệ, từ nơi có cơng nghệ trình độ cao hơn
đến nơi có cơng nghệ trình độ thấp hơn một cách hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
của các bên tham gia [3; 12].
Trước đây, Việt Nam quan niệm CGCN một cách đơn giản như là việc
áp dụng tiến bộ kỹ thuật, ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất và
đời sống. Cách hiểu này chưa đầy đủ, vì q trình CGCN khơng chỉ thuần t
là việc áp dụng một cách máy móc những cơng nghệ đã có sẵn, mà cần có sự
hiểu biết về cơng nghệ có kiến thức và năng lực, có quan hệ về sở hữu trí tuệ,
quyền đối với sáng chế.
Ngày nay, với vai trị và vị trí quan trọng ngày càng cao của CGCN,
nên đã được Luật hóa trong Luật CGCN như sau: “CGCN là chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc tồn bộ cơng nghệ từ bên
có quyền CGCN sang bên nhận cơng nghệ” [10; Điều 3]. CGCN khơng chỉ
được thực hiện từ nước ngồi vào Việt Nam mà còn diễn ra trong phạm vi
22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lãnh thổ Việt Nam giữa các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN và CGCN từ
Việt Nam ra nước ngồi.
Chính vì vậy việc đổi mới, nâng cao hàm lượng cơng nghệ trong sản

phẩm đối với các ngành sản xuất đang là một nhu cầu bức thiết, đòi hỏi phải
xác định rõ trách nhiệm của các bên tham gia CGCN, mối quan hệ giữa các
cơ quan quản lý nhà nước các cấp với các doanh nghiệp, cơ sở R&D... theo
những thủ tục và quy định của pháp luật
Để phù hợp với thực tế, hệ thống các quy định pháp luật về CGCN ở
Việt Nam đã từng bước được bổ sung và hoàn thiện, phạm vi điều chỉnh được
mở rộng tới các ngành, lĩnh vực, trong đó, cơng tác NCKH và CGCN trong
nơng nghiệp nói chung, trong trồng trọt nói riêng cũng được đặc biệt chú
trọng.
1.3.3. Chính sách chuyển giao cơng nghệ
Theo quy định tại Điều 5 của Luật CGCN (2006) thì chính sách của
Nhà nước đối với hoạt động CGCN là:
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân hoạt động chuyển giao công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển
nhanh và bền vững kinh tế - xã hội của đất nước.
- Ưu tiên phát triển công nghệ cao, công nghệ tiên tiến; phát triển
nguồn nhân lực công nghệ đồng bộ với đầu tư đổi mới công nghệ.
- Phát triển mạnh thị trường cơng nghệ; khuyến khích và thúc đẩy hoạt
động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ; đẩy mạnh việc
chuyển giao kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
- Chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động chuyển giao công
nghệ ở vùng nông thôn, miền núi; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động chuyển giao cơng nghệ ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân hợp tác quốc tế trong hoạt động chuyển giao công nghệ.

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Điều 9 của Luật CGCN (2006) cũng quy định công nghệ được khuyến
khích chuyển giao, trong đó khuyến khích “tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh
tranh cao; tạo ra ngành cơng nghiệp, dịch vụ mới”.
Thời gian qua, chính sách CGCN đã được Nhà nước ta ban hành thông
qua chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đã
nêu những vấn đề lớn về phương hướng, mục tiêu và chiến lược phát triển
KH&CN. Các văn bản quy phạm pháp luật đã thể chế hóa quan điểm này,
trong đó có các văn bản điều chỉnh tồn diện các nội dung, hoạt động có liên
quan đến CGCN.
1.4. Tác động của chính sách (đã phân tích) đến năng suất, chất lượng
cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa
1.4.1. Hệ thống chính sách đã ban hành
Quốc hội đã ban hành Luật Khoa học và công nghệ (năm 2000 và được
sửa đổi năm 2013), Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa (năm 2007), Luật
Chuyển giao công nghệ (năm 2006), Luật Công nghệ cao (năm 2008), Luật
Đa dạng sinh học (năm 2008), Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (năm 2013)
và nhiều đạo luật quan trọng khác đã tạo điều kiện thúc đẩy ứng dụng kết quả
nghiên cứu vào nông nghiệp. Trên cơ sở các luật, Chính phủ đã ban hành
nhiều văn bản pháp quy, các giải pháp để thực hiện phù hợp với từng vùng,
từng thời kỳ, từng giai đoạn, trong từng điều kiện cụ thể.
Bên cạnh đó, Bộ KH&CN, Bộ NN&PTNT cũng đã ban hành các văn
bản hướng dẫn cải thiện hệ thống nghiên cứu và CGCN bằng các cải cách
trong quản lí, tổ chức bộ máy. Các nỗ lực này đã đạt được những kết quả đáng
kể: cải tiến một bước bộ máy tổ chức ở cả khu vực nghiên cứu và khu vực
CGCN, đồng thời cải tiến mạnh các thủ tục có liên quan về quản lý khoa học,
vốn, thanh quyết toán… giúp nâng cao đáng kể hiệu quả của các cơng tác này,
trong đó phải kể đến các nhón chính sách:
- Chính sách đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu

và CGCN;

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Chính sách về đầu tư và kinh phí cho phát triển KH&CN nhằm hỗ trợ
phát triển nghiên cứu và chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu ;
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực đã được quan tâm nhiều hơn
trong thời gian gần đây tác động tích cực đến số lượng và chất lượng nguồn
nhân lực, nhân lựcKH&CN;
- Chính sách phát triển thị trường KH&CN nhằm hồn thiện khung
pháp lý hỗ trợ cho CGCN;
- Chính sách hỗ trợ các đối tượng ứng dụng kết quả nghiên cứu vào
sản xuất nơng nghiệp. Trước hết đó là việc đổi mới quản lý sử dụng đất nông
nghiệp đã tạo điều kiện tốt hơn cho nông dân trong ứng dụng kết quả nghiên
cứu vào sản xuất nông nghiệp (như giao quyền sử dụng ruộng đất, dồn điền
đổi thửa, miễn giảm thuế đất nông nghiệp…).
Định hướng phát triển nông nghiệp nước ta đến năm 20205 đã chỉ rõ
“Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hố lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng
cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước
mắt và lâu dài”, trong đó xác định trồng trọt cần phát triển ngành sản xuất lúa
gạo trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn có hiệu quả và đảm bảo an ninh
lương thực (đảm bảo sản xuất và kinh doanh lúa gạo và xuất khẩu có lợi
nhuận cao, đảm bảo sản lượng lúa đến năm 2020 đạt hơn 41 triệu tấn lúa trên
diện tích canh tác 3,7 triệu ha); phát triển cây trồng hàng hóa có khả năng
cạnh tranh mạnh, hiệu quả cao phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu;
phát triển hợp lý các loại cây trồng có lợi thế cạnh tranh trung bình hoặc thấp,

thay thế nhập khẩu.
Đối với cây trồng áp dụng công nghệ biến đổi gen, tiến hành thử
nghiệm và chuyển đổi cơ cấu sản xuất ở những nơi thích hợp, trước hết áp
dụng với cây trồng khơng trực tiếp sử dụng làm thực phẩm cho người như cây
có sợi, cây lấy dầu cơng nghiệp, cây trồng làm nguyên liệu thức ăn gia súc mà
thế giới đã áp dụng rộng rãi. Đối với những cây trồng mới trong tương lai mà
5

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 – 2020

25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×