Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

CHƯƠNG IV: Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ & Lợi Nhuận potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.19 KB, 32 trang )

CHƯƠNG IV:
Phân Tích Tình Hình
Tiêu Thụ & Lợi Nhuận
Sản
phẩm
Tồn kho đầu
kỳ
Sản xuất trong
kỳ
Tiêu thụ trong
kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
Giá bán
đơn vị
(trđ)
KH TT KH TT KH TT KH TT
A
B
C
D
60
100
50
44
40
200
400
440
720
320


430
460
520
350
420
500
600
300
430
250
720
350
40
40
170
20
44
250
-
-
20
14
8
4
Phân tích chung tình hình tiêu thụ là xem xét, đánh giá
sự biến động về sản lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh
nghiệp, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ,
sản xuất và tiêu thụ nhằm thấy khái quát tình hình tiêu thụ và
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình đó.
VI.1.1 Phân tích chung tình hình tiêu thụ:

Ví dụ:
Bảng phân tích chung tình hình tiêu thụ
VI.1 Phân tích tình hình tiêu thụ:
Tỉ lệ hoàn thành
kế hoạch tiêu thụ
(430 × 20) + (250 × 14) + (720 × 8) + (350 × 4)
(420 × 20) + (500 × 14) + (600 × 8) + (300 × 4)
=
=
19.260 trđ
21.400 trđ
× 100%
= 90%
19.260 trđ – 21.400 trđ = - 2.140 trđ
Như vậy doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ, cụ thể là doanh thu giảm 2.140 trđ, tức là giảm 10%. Đây là
khuyết điểm của doanh nghiệp, để thấy rõ nguyên nhân ảnh
hưởng đến tình hình trên ta đi phân tích tình hình tiêu thụ từng
loại sản phẩm:

Sản phẩm A: 430sp – 420sp = +10sp => +2,38%
Ta cần kết hợp phân tích tình hình tiêu thụ với tình hình dự trữ
và sản xuất sản phẩm A, ta thấy:
-
Dự trữ sản phẩm A giảm 16sp (44 – 60) không tốt
-
Sản xuất sản phẩm A tăng 30sp (430 – 400) tốt
Như vậy, nói chung tình hình sản xuất và tiêu thụ sp A là tốt.

Sản phẩm B: 250sp – 500sp = -250sp => -50%

-
Dự trữ sản phẩm B giảm 60sp (40 – 100) không tốt
-
Sản xuất sản phẩm B tăng 20sp (460 – 440) tốt
Như vậy, tình hình tiêu thụ của sản phẩm B là không tốt, là do
công tác tiêu thụ chứ không phải do công tác sản xuất.

Sản phẩm C: 720sp – 600sp = +120sp => +20%
-
Dự trữ sản phẩm C tăng 150sp (200 – 50) tốt
-
Sản xuất sản phẩm C giảm 200sp (520 – 720) không tốt
Như vậy, mặc dù tiêu thụ sản phẩm C tăng 120sp tức là tăng
20%. Nhưng chúng ta vẫn đánh giá là không tốt vì lượng sản phẩm
tồn kho cuối kỳ là không có, làm mất cân đối giữa dự trữ, sản xuất
và tiêu thụ, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động sản xuất & kinh
doanh.

Sản phẩm D: 350sp – 300sp = +50sp => +16,67%
- Sản xuất sản phẩm D tăng 30sp (350 – 320) tốt
Như vậy, mặc dù tiêu thụ tăng 50sp nhưng vẫn đánh giá
chưa tốt vì sản phẩm tồn kho cuối kỳ không có làm mất cân
đối giữa dự trữ , sản xuất và tiêu thụ.
IV.1.2 Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình
tiêu thụ:
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng bởi nhiều nguyên nhân, chúng ta có thể khái quát thành
2 nguyên nhân chính sau:
1. Những nguyên nhân thuộc về bản thân doanh nghiệp:
Những nguyên nhân thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh

hưởng đến tình hình tiêu thụ bao gồm: tình hình thực hiện kế
hoạch sản xuất về mặt số lượng và chất lượng sản phẩm, tình
hình dự trữ, công tác tiếp cận thị trường, xác định giá bán hợp
lý, uy tín của doanh nghiệp…
2. Những nguyên nhân thuộc về người mua:
IV.1.3 Phân tích sản lượng sản phẩm tiêu thụ theo điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó với khối lượng sản phẩm tiêu thụ
ở thị trường doanh nghiệp đạt được doanh thu đủ bù đắp toàn bộ
chi phí sản xuất kinh doanh.
Phân tích sản lượng sản phẩm tiêu thụ theo điểm hòa vốn là tính
toán khối lượng sản phẩm tiêu thụ tại điểm mà ở đó doanh nghiệp
bù đắp được những chi phí sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó xác
định khối lượng sản phẩm tiêu thụ tung vào thị trường nhằm đạt
được hiệu quả cao nhất.
1. Xác định sản lượng tiêu thụ tại điểm hòa vốn:
Gọi: TR: doanh thu
Q: sản lượng tiêu thụ
P: giá bán
Người mua có thể tác động đến tình hình tiêu thụ sản phẩm
trên các góc độ sau: nhu cầu tự nhiên, nhu cầu mong muốn, mức
thu nhập, sở thích, tập quán tiêu dùng…
Ta có: TR = P × Q
Q
hv
=
a
P – b
2. Xác định doanh thu hòa vốn:
TR
hv

= P × Q
hv


= P ×
a
P – b
TR
hv
=
a
1 –
b
P
b
P
Chi phí biến đổi cho 1 đồng
doanh thu
Với
:
a: tổng chi phí cố định
b: chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm
Ta có: TC = a + b×Q
Để kinh doanh hòa vốn: TR = TC
P × Q = a + b×Q
P × Q - b×Q = a
(P – b)Q = a

Gọi: TC: tổng chi phí
Ví dụ 1: Một doanh nghiệp có tổng chi phí cố định là a = 5000 trđ, chi

phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là b = 1trđ, giá bán P = 2trđ.
Ta tính được sản lượng hòa vốn là Q
hv
:
Q
hv
=
a
P – b
=
5000
2 – 1
= 5000sp
Ví dụ 2: Một doanh nghiệp có tổng chi phí cố định là a = 15.000trđ,
chi phí biến đổi tính trên 1 đồng doanh thu là 0,7.
Ta có: Doanh thu hòa vốn là:
TR
hv
=
a
1 –
b
P
15000
1 – 0,7
=
= 50000trđ
IV.2 Phân tích tình hình lợi nhuận
IV.2.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận:
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động

lợi nhuận của toàn doanh nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận
nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân
ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Các bộ phận lợi nhuận Kế hoạch Thực tế
Chênh lệch
Mức Tỷ trọng
1. Lợi nhuận về hoạt động SXKD.
2. Lợi nhuận khác.
-
Thu nhập khác.
-
Chi phí khác.
117.856 186.150
500
1.000
500
+68.294
+500
+1.000
+500
+57,94
Tổng Cộng 117.856 186.650 +68.794 +58,4
Ví dụ: Bảng phân tích chung tình hình lợi nhuận
Đvt: trđ
Nhận xét: 186.150 tr – 117.856 tr = +68.294trđ => +58,4%.
Như vậy doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch lợi
nhuận, điều này là tốt.
Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là:
-
Do lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh:

186.150trđ – 117.856trđ = +68.294trđ => +57,94% (tốt)
Điều này chứng tỏ công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả.
-
Do lợi nhuận khác: +500tr
Điều này được đánh giá là tốt hoặc không tốt là tùy thuộc vào lợi
nhuận khác mang lại là do hoạt động khác nào ?
-
Nếu do thanh lý tài sản cố định hoặc nợ khó đòi thì được đánh
giá là tốt.
-
Nếu do vi phạm hợp đồng mà có thì được đánh giá là không tốt.
VI.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận của hoạt động sản xuất kd:
∑ L = ∑QtG - ∑QtZ - ∑QtF - ∑QtGT
Trong đó: ∑ L : lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qt : sản lượng tiêu thụ của mỗi loại sản phẩm
Công thức dùng để tính lợi nhuận của hoạt đông sản xuất kinh
doanh là:
G : giá bán đơn vị của mỗi loại sản phẩm
Z : giá thành sản xuất đơn vị của mỗi loại sản phẩm
F : chi phí quản lý và bán hàng đơn vị của mỗi loại sản phẩm
T : thuế suất
Sản
phẩm
Chỉ tiêu Kế hoạch
Số
lượng
SP
(cái)
Qt

0
Giá
thành
sản
xuất
KH
Qt
0
Z
0
Chi phí
quản lý
và bán
hàng KH
Qt
0
F
0
Giá thành
toàn bộ
KH
Qt
0
(Z
0
+F
0)
Giá bán
KH
Qt

0
G
0
Thuế
KH
(T
0
=10
%)
Qt
0
G
0
T
0
Lợi
nhuận
KH
L
0
Tỉ suất lợi
nhuận KH
L
0
×100
Qt
0
(Z
0
+F

0
)
A 1
2=1×Z
0
3=1×F
0
4=2 +3
5=1×G
0
6=5×T
0
7=5-4-6 8=7/4×100
A
B
C
D
Khác
Cộng
920
4.200
180
405,72
354,78
95,57
-
17,60
873,68
17,48
23,22

3,42
-
-
44,12
423,2
378,0
99,0
-
17,6
917,8
506,000
444,444
120,000
-
22,222
1092,666
50,600
44,444
12,000
-
2,222
109,266
32,2
22,0
9,0
-
2,4
65,6
7,60
5,82

9,09
-
13,63
7,14
Ví dụ: Bảng kế hoạch lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh
Đvt: trđ
Tên sản
phẩm
Sản lượng tiêu thụ thực tế tính theo
Lợi
nhuận
thực tế
L
1
Tỷ suất
Lợi nhuận
thực tế
L
1
×100
Qt
1
(Z
1
+F
1
)
Sản
lượng
tiêu

thụ
thực tế
Qt
1
Giá thành sản
xuất
Qt
1
Z
Chi phí quản lý
và bán hàng
Qt
1
F
Giá thành
toàn bộ
thực tế
Qt
1
(Z
1
+F
1
)
Giá bán
Thuế (T
1
=10%)
Qt
1

GT
KH
Qt
1
Z
0
TT
Qt
1
Z
1
KH
Qt
1
F
0
TT
Qt
1
F
0
KH
Qt
1
G
0
TT
Qt
1
G

1
Qt
1
G
0
T
0
Qt
1
G
1
T
0
Qt
1
G
1
T
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12 = 8 -
6 - 11
13 = 12/6
×100
A
B
C
D
Khác
Cộng

840
4.000
200
350
370,444
354,780
106,200
42,587
22,000
896,007
380,520
344,448
98,320
39,198
24,500
886,986
15,960
23,220
3,800
1,163
-
44,143
16,128
23,552
3,680
1,052
-
44,412
396,648
368,000

102,000
40,250
24,500
931,398
462,000
444,000
133,334
62,300
28,143
1.129,777
449,400
450,000
130,000
62,300
28,966
1.120,666
46,200
44,400
13,333
6,230
2,814
112.977
44,940
45,000
13,000
6,230
2,896
112,006
44,940
45,000

13,000
6,230
2,896
112,006
7,812
37,000
15,000
15,820
1,570
77,202
1,96
10,05
14,70
39,30
6,40
8,28
Bảng lợi nhuận thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh
Đvt: trđ
Ta có :
∑ L = ∑QtG - ∑QtZ - ∑QtF - ∑QtGT
∑ L
0
= ∑Qt
0
G
0
- ∑Qt
0
Z
0

- ∑Qt
0
F
0
- ∑Qt
0
G
0
T
0
= 1092,666 – 873,680 – 44,120 – 109,266 = 65,600 trđ (A
0
)
∑ L
1
= ∑Qt
1
G
1
- ∑Qt
1
Z
1
- ∑Qt
1
F
1
- ∑Qt
1
G

1
T
1
= 1120,666 – 886,986 – 44,412 – 112,066 = 77,202 trđ
∑ L
1
- ∑ L
0
= 77,202 – 65,600 = +11,602 trđ (tốt)

Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố:
a) Do sản lượng tiêu thụ thay đổi, kết cấu, giá thành, chi phí quản lý
bán hàng, giá bán, thuế suất không đổi.
Để sản lượng tiêu thụ thay đổi mà kết cấu sản lượng sản
phẩm tiêu thụ không đổi thì chúng ta phải giả định rằng tất cả
các sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ đều phải hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ là như nhau, có như vậy thì tỷ trọng của từng loại
sản phẩm chiếm trong toàn bộ sản phẩm tiêu thụ không đổi và
kết cấu giữ nguyên.

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ (K)
K =
∑Qt
1
G
0
∑Qt
0
G

0
× 100 = 103,3964% (+3,3964%)
∑ L
1/a
= ∑Qt
1/a
G
0
- ∑Qt
1/a
Z
0
- ∑Qt
1/a
F
0
- ∑Qt
1/a
G
0
T
0
∑ L
1/a
= ∑Qt
0
G
0
× K - ∑Qt
0

Z
0
× K - ∑Qt
0
F
0
× K - ∑Qt
0
G
0
T
0
× K
= 1092,666×103,3964% - 873,680×103,3964% - 44,120 ×
103,3964% - 109,266×103,3964%
= 1.129,777 – 903,354 – 45,618 – 112,977
= 67,828 trđ (A
1
)
a = A
1
– A
0
= 67,828 – 65,600 = +2,228 trđ ( tốt)
Vậy do sản lượng tiêu thụ thay đổi làm cho lợi nhuận tăng 2,228 trđ,
điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã làm tốt công tác tiêu thụ.
Ta thấy: tỷ lệ biến động lợi nhuận do sản lượng tiêu thụ thay đổi
67,828 trđ
65,600 trđ
× 100 = 103,3964% (+3,3964%)

Từ đó rút ra kết luận nếu sản lượng tiêu thụ thay đổi, trong khi
các nhân tố khác không đổi thì lợi nhuận sẽ thay đổi tỷ lệ thuận
với sản lượng tiêu thụ.
Từ kết luận này có thể rút ra phương pháp tính lợi nhuận đạt
được do sản lượng thay đổi:
∑ L
1/a
= ∑ L
0
× K = 65,600 × 103,3964% = 67,828 trđ ( A
1
)
a = A
1
– A
0
= 67,828 – 65,600 = +2,228 trđ ( tốt)
b) Do kết cấu sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi, giá thành, chi
phí quản lý bán hàng, giá bán, thuế suất không đổi:
∑ L
1/b
= ∑Qt
1
G
0
- ∑Qt
1
Z
0
- ∑Qt

1
F
0
- ∑Qt
1
G
0
T
0
= 1.129,777 – 896,007 – 44,143 – 112,977 = 76,650 trđ (A
2
)
b = A
2
– A
1
= 76,650 – 67,828 = +8,822 trđ ( tốt )
Vậy do kết cấu sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi làm cho lợi
nhuận tăng là tốt, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã tăng tỷ trọng
tiêu thụ sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận cao.
c) Do giá thành sản xuất thay đổi, chi phí quản lý bán hàng, giá bán,
thuế suất không đổi.
= 1.129,777 – 886,896 – 44,143 – 112,977 = 85,671 trđ (A
3
)
c = A
3
– A
2
= 85,671 – 76,650 = + 9,021 trđ ( tốt)

Vậy do giá thành sản xuất thay đổi đã làm cho lợi nhuận tăng
9,021 trđ, là tốt. Điều này chứng tỏ giá thành sản xuất giảm cho nên
lợi nhuận tăng.

Chúng ta tìm hiểu nguyên nhân vì sao giá thành sản xuất giảm:
-
Do trình độ tay nghề công nhân cao.
-
Do sử dụng nguyên vật liệu chất lượng tốt.
-
Do sử dụng máy móc thiết bị chất lượng tốt.
-
Do cải tiến kỹ thuật, cải tiến công nghệ, áp dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật.
-
Do cải tiến công tác tổ chức sản xuất, tổ chức lao động.
∑ L
1/c
= ∑Qt
1
G
0
- ∑Qt
1
Z
1
- ∑Qt
1
F
0

- ∑Qt
1
G
0
T
0
d) Do chi phí quản lý bán hàng thay đổi, giá bán, thuế suất không đổi
∑ L
1/d
= ∑Qt
1
G
0
- ∑Qt
1
Z
1
- ∑Qt
1
F
1
- ∑Qt
1
G
0
T
0
= 1.129,777 – 886,896 – 44,412 – 112,977 = 85,402 trđ (A
4
)

d = A
4
– A
3
= 85,402 – 85,671 = - 0,269 trđ ( không tốt)
Như vậy do chi phí bán hàng thay đổi đã làm cho lợi nhuận giảm
0,269 trđ. Điều này chứng tỏ chi phí quản lý bán hàng tăng.
Nguyên nhân:
-
Do thay đổi phương thức vận chuyển.
-
Do thay đổi địa điểm bán hàng.
-
Do công tác quản lý bán hàng chưa tốt.
-
Do công tác bóc dỡ hàng hóa, lưu kho lưu bãi chưa tốt.
e) Do giá bán thay đổi, thuế suất không đổi
∑ L
1/e
= ∑Qt
1
G
1
- ∑Qt
1
Z
1
- ∑Qt
1
F

1
- ∑Qt
1
G
1
T
0
= 1.120,666 – 886,896 – 44,412 – 112,066 = 77,202 trđ (A
5
)
e = A
5
– A
4
= 77,202 – 85,402 = - 8,200 trđ ( không tốt)
Như vậy do giá bán thay đổi làm cho lợi nhuận giảm, điều này
chứng tỏ giá bán giảm.
Nguyên nhân:
-
Chất lượng sản phẩm giảm.
-
Do thị trường cạnh tranh.
-
Do nhu cầu thị trường giảm.
-

f) Do thuế suất không đổi (T
0
= 10%, T
1

= 10%):
∑ L
1/f
= ∑Qt
1
G
1
- ∑Qt
1
Z
1
- ∑Qt
1
F
1
- ∑Qt
1
G
1
T
1
= 1.120,666 – 886,896 – 44,412 – 112,066 = 77,202 trđ (A
6
)
f = A
6
– A
5
= 77,202 – 77,202 = 0
Như vậy do thuế suất không đổi ( T

0
= 10%, T
1
= 10% ) làm cho
lợi nhuận không đổi.
Tổng hợp: a) Do sản lượng thay đổi : +2,228 trđ
b) Do kết cấu thay đổi : +8,822 trđ
c) Do giá thành sản xuất thay đổi : +9,021 trđ
d) Do chi phí quản lý bán hàng thay đổi : -0,269 trđ
e) Do giá bán thay đổi : -8,200 trđ
Cộng: : +11,602 trđ
IV.2.3 Phân tích tỷ suất lợi nhuận
Để phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận/giá thành, ta dùng
công thức:
LZ =
∑L
∑QtZ + ∑QtF
× 100
Trong đó:
LZ : tỷ suất lợi nhuận giá thành.
∑L : tổng lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm.
∑QtZ : tổng giá thành sản xuất.
∑QtF : tổng chi phí quản lý và bán hàng.
Z : giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm.
F : chi phí quản lý và bán hàng đơn vị sản phẩm.
Qt

: sản lượng tiêu thụ.
Chỉ tiêu này cho thấy cứ 100 đ chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.

1. Phân tích tỷ suất lợi nhuận / giá thành:
Căn cứ vào số liệu trên, ta có:
-
Tỷ suất lợi nhuận/giá thành KH:
LZ
0
=
∑L
0
∑Qt
0
Z + ∑Qt
0
F
× 100
LZ
0
=
65,600
873,680 + 44,120
× 100 = 7,147%
-
Tỷ suất lợi nhuận/giá thành TT:
LZ
1
=
∑L
1
∑Qt
1

Z + ∑Qt
1
F
× 100
LZ
1
=
77,202
886,986 + 44,412
× 100 = 8,288%
LZ
1
– LZ
0
= 8,288% - 7,147% = +1,141% ( tốt )
Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố:
a. Do sản lượng tiêu thụ thay đổi, kết cấu, giá thành, chi phí quản lý
bán hàng, giá bán, thuế suất không đổi:
LZ
1/a
=
∑L
1/a
∑Qt
1/a
Z
0
+ ∑Qt
1/a

F
0
× 100
LZ
1/a
=
67,828
903,354 +45,618
× 100 = 7,147%
Như vậy khi sản lượng tiêu thụ thay đổi, tỷ suất lợi nhuận giá
thành không đổi, vậy sản lượng tiêu thụ không phải là nhân tố ảnh
hưởng đến tỷ suất lợi nhuận/giá thành.
(A
1
)
a = A
1
– A
0
= 7,147% - 7,147% = 0
b. Do kết cấu thay đổi, giá thành, chi phí quản lý bán hàng, giá bán,
thuế suất không đổi:
LZ
1/b
=
∑L
1/b
∑Qt
1
Z

0
+ ∑Qt
1
F
0
× 100
LZ
1/b
=
76,650
896,007 + 44,143
× 100 = 8,152%
(A
2
)
b = A
2
– A
1
= 8,152% - 7,147% = +1,005% ( tốt )
Như vậy do kết cấu thay đổi đã làm cho tỷ suất lợi nhuận tăng,
điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã tăng tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm
có tỷ suất lợi nhuận cao.
c. Do giá thành sản xuất thay đổi, chi phí quản lý bán hàng, giá bán,
thuế suất không đổi:
LZ
1/c
=
∑L
1/c

∑Qt
1
Z
1
+ ∑Qt
1
F
0
× 100
LZ
1/c
=
85,671
886,986 + 44,143
× 100 = 9,2%
c = A
3
– A
2
= 9,2% - 8,152% = +1,048% ( tốt )
(A
3
)
Như vậy do giá thành sản xuất thay đổi đã làm cho tỷ suất lợi
nhuận tăng, điều này chứng tỏ giá thành sản xuất giảm.

Chúng ta tìm hiểu nguyên nhân vì sao giá thành sản xuất giảm:
-
Do trình độ tay nghề công nhân cao.
-

Do sử dụng nguyên vật liệu chất lượng tốt.
-
Do sử dụng máy móc thiết bị chất lượng tốt.
-
Do cải tiến kỹ thuật, cải tiến công nghệ, áp dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật.
-
Do cải tiến công tác tổ chức sản xuất, tổ chức lao động.
d. Do chi phí quản lý bán hàng thay đổi, giá bán, thuế suất không đổi:
LZ
1/d
=
∑L
1/d
∑Qt
1
Z
1
+ ∑Qt
1
F
1
× 100
LZ
1/d
=
85,402
886,986 + 44,142
× 100 = 9,169%
d = A

4
– A
3
= 9,169% - 9,2% = -0,031% (không tốt)
(A
4
)
Như vậy do chi phí quản lý và bán hàng thay đổi đã làm cho tỷ
suất lợi nhuận giảm, điều này chứng tỏ chi phí quản lý bán hàng
tăng.
Nguyên nhân:
- Do thay đổi phương thức vận chuyển.
- Do thay đổi địa điểm bán hàng.
- Do công tác quản lý bán hàng chưa tốt.
- Do công tác bóc dỡ hàng hóa, lưu kho lưu bãi chưa tốt.
e. Do giá bán thay đổi, thuế suất không đổi:
LZ
1/e
=
∑L
1/e
∑Qt
1
Z
1
+ ∑Qt
1
F
1
× 100

LZ
1/e
=
77,202
886,986 + 44,142
× 100 = 8,288%
e = A
5
– A
4
= 8,288% - 9,169% = -0,881% (không tốt)
(A
5
)
Như vậy do giá bán thay đổi đã làm cho tỷ suất lợi nhuận giảm,
điều này chứng tỏ giá bán giảm.

×