Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDQPAN KHỐI LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833 KB, 37 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY

TÀI LIỆU MÔN GDQP&AN
KHỐI LỚP 11
(tài liệu dành cho học sinh dùng để ôn tập/ học tập mơn GDQP&AN)

Tổ : Thể dục – Quốc Phịng

NĂM HỌC 2022 – 2023


BÀI 1: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1/. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1 trang 43 GDQP 11: Trình bày khái niệm lãnh thổ quốc gia, các bộ phận cấu thành lãnh
thổ quốc gia.
Lãnh thổ quốc gia.
a. Khái niệm lãnh thổ quốc gia:
Lãnh thổ quốc gia xuất hiện cùng với sự ra đời của nhà nước. Ban đầu lãnh thổ quốc gia chỉ
được xác định trên đất liền dần dần mở rộng ra trên biển , trên trời và trong lòng đất.
Lãnh thổ quốc gia: Là một phần của trái đất. Bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời trên
vùng đất và vùng nước, cũng như lịng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hồn toàn và riêng biệt
của một quốc gia nhất định.
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
Vùng đất: Gồm phần đất lục địa, các đảo và các quân đảo thuộc chủ quyền quốc gia.
Vùng nước: Vùng nước quốc gia là toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc
gia.
Gồm:
Vùng nước nội địa: gồm biển nội địa ,các ao hồ,sông suối...(kể cả tự nhiên hay nhân tạo).
Vùng nước biên giới : gồm biển nội địa ,các ao hồ,sông suối... trên khu vực biên giới giữa các


quốc gia .
Vùng nước nội thuỷ: được xác định một bên là bời biển và một bên khác là đường cơ sở của
quốc gia ven biển.
Vùng nước lãnh hải: là vùng biển nằm ngoài và tiếp liền với vùng nội
thuỷ của quốc gia. Bề rộng của lãnh hải theo công ước luật biển1982 do quốc gia tự quy định
nhưng không vươt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
Vùng lịng đất: là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc
gia.Theo nguyên tắc chung được mặc nhiên thừa nhận thì vùng lịng đất được kéo dài tới tận
tâm trái đất.
Vùng trời: là khoảng không bao trùm lên vùng đất vá vùng nước của quốc gia.
Vùng lãnh thổ đặc biệt: Tàu thuyền ,máy bay ,các phương tiện mang cờ dấu hiệu riêng biệt
và hợp pháp của quốc gia ...,hoạt động trên vùng biển quốc tế, vùng nam cưc, khoảng khơng
vũ trụ... ngồi phạm vi lãnh thổ qốc gia minh được thừa nhận như một phần lãnh thổ quốc gia.
Câu 2 trang 43 GDQP 11: Khái niệm và nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
a. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
Khái niệm: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và
riêng biệt của quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình.
Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quốc gia có quyền đặt ra quy chế pháp
li đối với lãnh thổ.Nhà nước có quyền chiếm hữu,sử dụng và định đoạt đối với lãnh thổ thông
qua hoạt động của nhà nước nhự lập pháp và tư pháp.
b. Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.


Lãnh thổ quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn riêng biệt của một quốc gia
Quốc gia có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp với cộng
đồng cư dân sống trên lãnh thổ mà khơng có sự can thiệp áp đặt dưới bất kì hình thức nào từ
bên ngồi.
Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước, thực hiện những
cải cách kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm quốc gia.Các quốc gia khác các tổ chức quốc tế

phải có nghĩa vụ tơn trọng sự lựa chọn đó.
Quốc gia tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ.
Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ của mình.
Quốc gia thực hiện quyền tài phán(xét xử) đối với những người thuộc phạm vi lãnh
thổ của mình( trừ những trường hợp pháp luật quốc gia , hoặc điều ước quốc tế ma quốc gia đó
tham gia là thành viên có quy định khác). Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế
thích hợp đối với những Cơng ty đầu tư trên lãnh thổ mình.
Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh tổ quốc gia theo nguyên tắc
chung quốc tế,có quyền thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật và lợi ích của cộng đồng dân
cư sống trên lãnh
Câu 3 trang 43 GDQP 11: Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành, nguyên tắc và cách
xác định biên giới quốc gia
1. Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam.
Cùng với việc hình thành và mở rộng lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam dần dần
cũng hoàn thiện.
Tuyến biên giới đất liền gồm Biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài 1306 km; Biên
giới Việt Nam – Lào dài 2067 km; Biên giới Việt Nam – Campuchia dài 1137 km, Việt Nam
đã thoả thuận tiến hành phân giới cắm mốc, phấn đấu hoàn thành vào năm 2012.
Tuyến biển đảo Việt Nam đã xác định được 12 điểm để xác định đường cơ sở, đã đàm
phán với Trung Quốc ký kết Hiệp định phân định Vịnh Bắc bộ ngày 25/12/2000, Đồng thời đã
ký các hiệp định phân định biển với Thái Lan; Indonêsia. Như vậy, Việt Nam còn phải giải
quyết phân định biển với Trung Quốc trên biển Đông và chủ quyền đối với hai quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa; với Campuchia về biên giới trên biển; với Malaixia về chồng lấn
vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa; với Philipin về tranh chấp trên quần đảo Trường Sa.
Khái niệm biên giới quốc gia
a. Khái niệm : Là ranh giới phân định lãnh thổ của quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia
khác hoặc các vùng mà quốc gia có quyền chủ quyền trên biển.
Biên giới quốc gia nước CHXHCNVN: Là đường và mặt phẳng thẳng đứng theo các đường đó
để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo ( Hoàng Sa và Trường Sa ) vùng
biển, lòng đất, vùng trời nước CHXHCNVN.

b. Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia:
Bốn bộ phận cấu thành biên giới là: biên giới trên đất liền, biên giới trên biển, biên giới lòng
đất và biên giới trên không.
-Biên giới quốc gia trên đất liền: là đường phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một Quốc
gia với Quốc gia khác.
-Biên giới quốc gia trên biển: có thể có hai phần:


+Một phần là đường phân định nội thuỷ, lãnh hải giữa các nước có bờ biển tiếp liền hay đối
diện nhau
+Một phần là đường ranh giới phía ngồi của lãnh hải để phân cách với các biển và thềm lục
địa thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển
-Biên giới lòng đất của quốc gia:là biên giới được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường
biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu tới tâm trái đất.
-Biên giới trên không: Là biên giới vùng trời của quốc gia, gồm hai phần:
Phần thứ nhất, là biên giới bên sườn được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua
đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển của quốc gia
lên không trung.
Phần thứ hai, là phần giới quốc trên cao để phân định ranh giới vùng trời thuộc chủ
quyền hoàn toàn và riêng biệt của giới quốc và khoảng khơng gian vũ trụ phía trên.
Xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
a. Nguyên tắc cơ bản xác định biên giới quốc gia:
Các nước trên thế giới cũng như Việt Nam đều tiến hành xác định biên giới bằng hai
cách cơ bản sau:
+ Thứ nhất, các nước có chung biên giới và ranh giới trên biển (nếu có) thương lượng để giải
quyết vấn đề xác định biên giới quốc gia.
+ Thứ hai, đối với biên giới giáp với các vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán
quốc gia, Nhà nước tự quy định biên giới trên biển phù hợp với các quy định trong Công ước
của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982.
Ở Việt Nam, mọi ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về biên giới của Chính phủ

phải được Quốc hội phê chuẩn thì điều ước quốc tế ấy mới có hiệu lực đối với Việt Nam.
b. Cách xác định biên giới quốc gia:
Mỗi loại biên giới quốc gia được xác định theo các cách khác nhau: Xác định biên giới quốc
gia trên đất liền: Được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
Nguyên tắc chung hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền bao gồm:
+ Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định theo các điểm (toạ độ, điểm cao), đường
(đường thẳng, đường sống núi, đường cái, đường mòn), vật chuẩn (cù lao, bãi bồi).
+ Biên giới quốc gia trên sông, suối được xác định:
Trên sông mà tàu thuyền đi lại được, biên giới được xác định theo giữa lạch của sơng hoặc
lạch chính của sông
Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì biên giới theo giữa sơng, suối đó. Trường
hợp sơng, suối đổi dịng thì biên giới vẫn giữ ngun.
Biên giới trên cầu bắc qua sông, suối được xác định chính giữa cầu khơng kể biên giới dưới
sơng, suối như thế nào.
Phương pháp để cố định đường biên giới quốc gia:
-Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
-Đặt mốc quốc giới:
-Dùng đường phát quang ( Ở Việt Nam hiện nay mới dùng hai phương pháp đầu)
Như vậy, việc xác định biên giới quốc gia trên đất liền thực hiện theo ba giai đoạn là: Hoạch
định biên giới bằng điều ước quốc tế; phân giới trên thực địa (xác định đường biên giới); cắm
mốc quốc giới để cố định đường biên giới


Xác định biên giới quốc gia trên biển:
Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ, là ranh
giới phía ngồi lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo Việt Nam được
xác định bằng pháp luật Việt Nam phù hợp với Công ước năm 1982 và các điều ước quốc tế
giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các quốc gia hữu quan.
Xác định biên giới quốc gia trong lòng đất:
Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên

giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
Mặt thẳng đứng từ ranh giới phía ngồi vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa xuống lòng đất
xác định quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo
Cơng ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước giữa Việt Nam và quốc gia
hữu quan.
Xác định biên giới quốc gia trên không:
Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới
quốc gia trên biển lên vùng trời
Biên giới quốc gia trên không xác định chủ quyền hồn tồn và riêng biệt khoảng khơng gian
bao trùm trên lãnh thổ, do quốc gia tự xác định và các nước mặc nhiên thừa nhận. Tuyên bố
của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vùng trời Việt Nam ngày
5/6/1984 xác định: "Vùng trời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là không gian ở
trên đất liền, nội thuỷ, lãnh hải và các đảo của Việt Nam và thuộc chủ quyền hoàn toàn và
riêng biệt của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
Câu 4 trang 43 GDQP 11: Các quan điểm của Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam để bảo vệ biên giới quốc gia.
Một số quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc
gia.
-Biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm:
Đảng và nhà nước ta luôn coi trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ,biên giới quốc gia
đồng thời xác định bảo vệ biên giới quốc gia gắn liền với bảo vệ lãnh thổ bảo vệ tổ quốc. Đó
là nhiệm vụ thiêng liêng bất khả xâm phạmcủa tồn đảng tồn qn tồn dân nhằm bảo vệ
khơng gian sinh tồn của dân tộc.
-Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của Nhà nước và là trách nhiệm của
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân:
-Bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiệm của đảng nhà nước tồn dân tồn qn trước hết là
chính quyền nhân dân khu vực biên giới và các lực lượng vũ trang trong đó bộ đội biên phịng
làm nịng cốt, chuyên trách trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
-Bảo vệ biên giới quốc gia phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên
giới:Nước ta có đường biên giới dài, đi qua địa hình phức tạp hiểm trở có vùng biển rộng.Lực

lượng chun trách khơng thể bố trí khép kín trên các tuyến biên giới vì vậy việc quản lý bảo
vệ phải dựa vào dân mà trực tiếp là các dân tộc ở vùng biên giới, đậy là lực lượng tại chỗ rất
quan trọng.
-Xây dựng biên giới hồ bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về giới quốc gia bằng biện pháp
hoà bình.Đó vừa là mong muốn vừa là chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước ta.


Mọi bất đồng trong quan hệ biên giới Đảng và Nhà nước ta chủ động đàm phán thương lượng
giữa các nước hữu quan trên cơ sở bình đẳng tơn trọng độc lập chủ quyền và lợi ích chính
đáng của nhau.
-Xây dựng lực lượng vũ trang chuyên trách, nòng cốt quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
-Đảng và nhà nước ta xác định bộ đội biên phòng là lực lượng vũ trang của đảng và nhà nước
làm nòng cốt chuyên trách bảo vệ chủ quền toàn vẹn lãnh thổ và an ninh trât tự biên giới quốc
gia.
Nhà nước xây dựng bộ đội biên phịng theo hướng cách mạng chính quy tinh nhuệ
từng bước hiện đại có chất lượng cao, quân số và tổ chức hợp
lý.
Câu 5 trang 43 GDQP 11: Nội dung cơ bản xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nội dung cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
a. Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia:
Khu vực biên giới là địa bàn chiến lược về quốc phòng, an ninh của mỗi quốc gia...xây dựng,
quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa vơ cùng quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội,
an ninh, quốc phòng và đối ngoại.
b. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia:
Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý, bảo vệ giới quốc
gia:
Quản lý, bảo vệ đường biên giới quốc gia, hệ thống dấu hiệu mốc
giới; đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm lãnh thổ, biên giới , vượt biên, vượt biển và

các vi phạm khác xảy ra ở khu vực giới.
Xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện:
Xây dựng nền biên phịng tồn dân, thế trận biên phịng tồn dân vững mạnh để
quản lý, bảo vệ giới quốc gia
Vận động quần chúng nhân dân ở khu vực biên giới tham gia tự quản đường biên,
mốc quốc giới; bảo vệ an ninh trật tự khu vực biên giới , biển, đảo của Tổ quốc
Câu 6 trang 43 GDQP 11: Trách nhiệm của cơng dân trong xây dựng và quản lí, bảo vệ biên
giới quốc gia.
Trách nhiệm của công dân:
Mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc gia của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng khu vực biên giới, giữ gìn an ninh, trật
tự an tồn xã hội ở khu vực biên giới.
Trước hết công dân phải nhận thức rõ nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ, biên giới quốc gia; Chấp hành nghiêm hiến pháp, pháp luật của Nhà nước
Thực hiện nghiêm luật quốc phòng, luật nghĩa vụ quân sự, luật biên giới; tuyệt đối
trung thành với tổ quốc,
Làm tròn nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng,
sẵn sàng nhận và hoàn thành các nhiệm vụ được giao; cảnh giác với mọi âm mưu phá hoại
của các thế lực thù địch.
Trách nhiệm của học sinh


Học tập nâng cao trình độ nhận thức về mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về truyền thống
dựng nước, giữ nước của dân tộc.
Xây dựng, củng cố lòng yêu nước, lịng tự hào dân tộc, ý chí tự lập tự cường, nâng
cao ý thức bảo vệ tổ quốc.
Tích cực học tập kiến thức quốc phòng –an ninh, sẵn sàng nhận và hồn thành các
nhiệm vụ quốc phịng.
Tích cực tham gia các phong của đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, phong
trào mùa hè xanh, phong trào thanh niên tình nguyện hướng về vùng sâu, vùng xa, biên giới

hải đảo.
2/. TRẮC NGHIỆM BÀI CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA:
1.Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các yếu tố nào?
a. Lãnh thổ; dân cư; nhà nước
b. Lãnh thổ; dân tộc; hiến pháp; pháp luật
c. Lãnh thổ; dân cư; hiến pháp
d. Lãnh thổ; nhân dân; dân tộc
2. Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định
nhất?
a. Dân cư
b. Lãnh thổ
c. Nhà nước
d. Hiến pháp, pháp luật
3.Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?
a. Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân
b. Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội
c. Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
d. Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội
4.Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những
bộ phận nào?
a. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng
b. Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
c. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
d. Vùng đất; vùng trời; lòng đất dưới chúng
5.Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?
a. Vùng đất; vùng trời; vùng tiếp giáp lãnh hải
b. Vùng đất; vùng trời; vùng lãnh hải; vùng thềm lục địa
c. Vùng đất; vùng trời; vùng đặc quyền kinh tế
d. Vùng đất; vùng nước; vùng trời; vùng lòng đất
6. Vùng lịng đất quốc gia là:

a. Tồn bộ phần nằm dưới lịng đất thuộc chủ quyền quốc gia
b. Tồn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia
c. Tồn bộ phần nằm dưới lịng đất, vùng đảo thuộc chủ quyền quốc gia
d. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia
7. Vùng trời quốc gia là:


a. Không gian bao trùm trên vùng đất quốc gia
b. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng đảo quốc gia
c. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng nước quốc gia
d. Không gian bao trùm trên vùng đảo và vùng biển quốc gia
8.Vùng nước quốc gia bao gồm:
a. Vùng nước nội địa, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải
b. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới
c. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải
d. Vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải
9. Vùng lãnh hải là vùng biển
a. Tiếp liền bên ngoài vùng thềm lục địa của quốc gia
b. Tiếp liền bên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia
c. Tiếp liền bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia
d. Tiếp liền bên ngoài vùng nước nội thủy của quốc gia
10. Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?
a. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
b. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
c. 12 hải lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế
d. 12 hải lí tính từ đường bờ biển
11.Vùng nội thủy là vùng nước:
a. Nằm ngoài đường cơ sở
b. Bên trong đường cơ sở
c. Nằm trong vùng lãnh hải

d. Dùng để tính chiều rộng lãnh hải
12.Vùng đất của quốc gia bao gồm:
a. Vùng đất lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia
b. Toàn bộ vùng đất lục địa và các quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
c. Toàn bộ vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
d. Vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
13.Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm:
a. Biển, hồ ao, sơng ngịi, đầm nằm trên khu vực biên giới
b. Biển, hồ ao, sơng ngịi, đầm nằm tại khu vực cửa biển
c. Biển, hồ ao, sơng ngịi, đầm nằm ngoài khu vực biên giới
d. Biển nội địa, hồ ao, sơng ngịi, đầm nằm trên vùng đất liền
14.Vùng nước biên giới của quốc gia bao gồm:
a. Biển nội địa, hồ ao, sơng ngịi nằm trên khu vực biên giới quốc gia
b. Biển nội địa, hồ ao, sơng ngịi nằm ở khu vực rừng núi của quốc gia
c. Biển nội địa, hồ ao, sơng ngịi nằm trong nội địa của quốc gia
d. Biển nội địa, hồ ao, sơng ngịi nằm ngoài khu vực biên giới quốc gia
15.Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn
a. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
b. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
c. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải


d. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải
16.Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào?
a. Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau
b. Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao
c. Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phịng khơng quốc gia
d. Độ cao vùng trời quốc gia ngồi khu vực khí quyển của Trái Đất
17.Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?
a. Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó

b. Hồn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
c. Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên
lãnh thổ của quốc gia đó
d. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
18.Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
a. Văn hóa, là ý chí của dân tộc
b. Thể hiện tính nhân văn của dân tộc
c. Truyền thống của quốc gia, dân tộc
d. Quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của quốc gia
19.Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào?
a. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối
b. Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới
c. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới
d. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ
20.Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngồi vùng lãnh hải cịn có những
vùng biển nào?
a. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục địa
b. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa
c. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa
d. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
21. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên
hợp quốc về Luật biển?
a. Vùng thềm lục địa cách phía ngồi đường cơ sở 200 hải lí
b. Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngồi đường cơ sở 200 hải lí
c. Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí
d. Ranh giới ngồi vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí
22. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên
hợp quốc về Luật biển?
a. Từ đường cơ sở ra ngồi 12 hải lí là vùng lãnh hải
b. Từ mép ngoài lãnh hải ra ngoài 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải

c. Từ mép ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải ra biển là vùng đặc quyền kinh
tế cách 200 hải lí so với đường cơ sở
d. Tính từ vùng lãnh hải ra biển 200 hải lí lãnh hải là vùng thềm lục địa
23.Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:
a. Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế


b. Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế
c. Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ
d. Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực
24.Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?
a. 4540 km
b. 4530 km
c. 4520 km
d. 4510 km
25.Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào?
a. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma
b. Trung Quốc, Malaysia, Indonesia
c. Trung Quốc, Lào, Campuchia
d. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia
26.Biến Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
a. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin
b. Singgapo, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin
c. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia
d. Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin, Đài loan
27.Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
a. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin
b. Việt Nam, Trung Quốc ( bao gồm cả Đài Loan), Campuchia, Thái Lan, Singgapo,
Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin,
c. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan

d. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin
28.Một trong những nội dung về khái niệm biên giới quốc gia là gì?
a. Là đường lãnh thổ của một quốc gia
b. Là giới hạn ngoài của mặt đất quốc gia
c. Là mặt phẳng giới hạn không gian của một quốc gia
d. Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia
29.Một trong những nội dung về chủ quyền biên giới quốc gia là gì?
a. Là chủ quyền hồn tồn và đầy đủ của quốc gia đối với lãnh thổ
b. Chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ
c. Là chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia đối với lãnh thổ
d. Thuộc chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ
30.Tên gọi nào sau đây không chuẩn về tên gọi các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia?
a. Đường biên giới trên bộ
b. Biên giới trên không
c. Biên giới trên biển
d. Biên giới quốc gia trên đất liền
31. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền theo cách nào?
a. Theo các bản làng vùng biên
b. Theo độ cao, thấp của mặt đất trong khu vực
c. Theo các điểm, đường, vật chuẩn


d. Theo ranh giới khu vực biên giới
32.Phương pháp cố định đường biên giới quốc gia khơng có nội dung nào sau đây?
a. Dùng đường phát quang
b. Đặt mốc quốc giới
c. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
d. Cử lực lượng canh gác giữ quốc giới
33.Một trong các phương pháp cố định đường biên giới quốc gia là gì?
a. Xây dựng làng biên giới

b. Xây tường mốc biên giới
c. Đặt mốc quốc giới
d. Xây dựng ranh giới quốc giới
34.Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và
quần đảo gọi là gì?
a. Là thềm lục địa quốc gia trên biển
b. Là mốc biên giới quốc gia trên biển
c. Là đường biên giới quốc gia trên biển
d. Là khu vực biên giới quốc gia trên biển
35.Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng nội thủy của quốc gia ven biển?
a. Chỉ được vào vùng nội thủy khi được phép của quốc gia ven biển
b. Không được quốc gia ven biển cho phép với bất kì lí do nào
c. Tự do vào vùng nội thủy dù khơng có sự đồng ý của quốc gia ven biển
d. Đi qua không gây hại như vùng lãnh hải
36.Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biển?
a. Tự do hàng hải
b. Đi qua không gây hại
c. Không được phép đi qua
d. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua
37.Một trong những quan điểm của Đảng và nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia là
gì?
a. Phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới
b. Tăng cường hơn nữa sức mạnh quốc phòng khu vực biên giới
c. Tăng cường lực lượng quân đội
d. Xây dựng nhiều cơng trình quốc phịng nơi biên giới
38.Chế độ pháp lí của vùng nội thủy theo Cơng ước quốc tế về luật biển như thế nào?
a. Thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển
b. Thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia
c. Thuộc quyền xét xử đầy đủ của quốc gia ven biển
d. Thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển

39.Một trong những nội dung về vị trí, ý nghĩa xây dựng, quản lí khu vực biên giới quốc
gia là gì?
a. Ln tăng cường sức mạnh về quốc phòng b. Để phát triển nền
ngoại giao của đất nước
c. Nhằm tăng cường sức mạnh trong quan hệ đối ngoạ


d. Ngăn ngừa hoạt động xâm nhập, phá hoại từ bên ngồi
40.Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí
của vùng lãnh hải như thế nào?
a. Hai vùng này thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia
b. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia
c. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với hai vùng
d. Quốc gia có chủ quyền với hai vùng như vùng Lãnh hải
41.Xác định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các nước có chung đường biên giới như
thế nào?
a. Được hoạch định phân giới cắm mốc theo ý đồ của nước lớn
b. Phân giới cắm mốc thông qua hành động quân sự
c. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua tranh chấp
d. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua đàm phán thương lượng
42.Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện gồm nội dung gì?
a. Vững mạnh về văn hóa, khoa học kĩ thuật, du lịch và dịch vụ
b. Vững mạnh về chính trị, kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh
c. Mạnh về tư tưởng - văn hóa, trồng cây gây rừng, phát triển kinh tế d. Mạnh về quân sự - an
ninh, văn hóa, du lịch
43.Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì?
a. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới
b. Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới
c. Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân
d. Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân

44.Nội dung nào sau đây không đúng với những quan điểm của Đảng nhà nước ta về bảo
vệ biên giới quốc gia?
a. Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm
b. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là trách nhiệm
của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
c. Xây dựng biên giới hịa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng
biện pháp hòa bình
d. Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới
46.Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia?
a. Đặt mốc quốc giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
b. Phát quang đường biên giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới c. Đặt mốc quốc giới và
phát quang đường biên giới
d. Đánh dấu bằng các tọa độ và phát quang đường biên giới
47.Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:
a. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào bên ngoài
b. Tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia
c. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào quốc tế
d. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ khơng được xác định
49.Quốc gia có quyền áp dụng trên lãnh thổ của mình
a. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với mọi hoạt động


b. Biện pháp tịch thu tài sản của nước ngoài hoạt động trên lánh thổ
c. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với hoạt động bất hợp pháp
d. Cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản
50.Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia không bao gồm nội
dung nào sau đây?
a. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện
b. Vận động quần chúng nhân dân ở biên giới tham gia tự quản đường biên
c. Xây dựng nền biên phịng tồn dân, thế trận biên phịng tồn dân vững mạnh

d. Tăng cường hoạt động ngoại giao khu vực biên giới
51.Trên sông mà tàu thuyền đi lại được thì cách xác định biên giới quốc gia như thế nào?
a. Không xác định biên giới dọc theo sông
b. Giữa lạch của sơng hoặc lạch chính của sơng
c. Bờ sơng bên nào là biên giới quốc gia bên đó
d. Giữa lạch ở khu vực cửa sông
52. Trên sông, suối mà tàu thuyền khơng đi lại được thì xác định biên giới quốc gia ở
đâu, nếu sơng suối đổi dịng xác định như thế nào?
a. Giữa sơng, suối; nếu đổi dịng biên giới vẫn giữ nguyên
b. Bờ sông, suối của mỗi bên; thay đổi theo dịng chảy
c. Giữa sơng, suối; nếu đổi dịng biên giới thay đổi theo
d. Khơng xác định được biên giới
53.Trên mặt cầu bắc qua sơng suối có biên giới quốc gia, việc xác định biên giới như thế
nào?
a. Đầu cầu bên nào là biên giới quốc gia bên đó
b. Biên giới dưới sơng, suối ở đâu thì biên giới trên cầu ở đó
c. Biên giới chính giữa cầu, không kể đến biên giới dưới sông, suối
d. Biên giới trên cầu là chính giữa dưới sơng, suối
54.Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu?
a. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía trong của lãnh hải
b. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngồi của lãnh
hải
c. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngồi của vùng tiếp
giáp lãnh hải
BÀI 2:CƠNG TÁC PHỊNG KHƠNG NHÂN DÂN
PHẦN A: NỘI DUNG
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TÁC PHỊNG KHƠNG NHÂN DÂN
1. Khái niệm chung về phịng khơng nhân dân
- Là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của quần chúng nhân dân.
- Nhằm đối phó với các cuộc tiến công hoả lực bằng đường không của địch.

- Được tổ chức chuẩn bị chu đáo, luyện tập diễn tập thuần thục trong thời bình, sẵn sàng chuẩn
bị đối phó với chiến tranh có thể bất ngờ xảy ra.
- Coi các hoạt động sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả là chính.
- Đồng thời phát động tồn dân bắn máy bay địch, bắt giặc lái.


- Nhằm mục đích bảo đảm an tồn cho nhân dân, bảo đảm lực lượng chiến đấu, bảo vệ các
mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại, giữ vững sản xuất đời sống, an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội.
2. Sự hình thành và phát triển của cơng tác phịng khơng nhân dân
Cơng tác phịng khơng nhân dân ở Việt Nam hình thành trong thời kỳ chống chiến tranh phá
hoại của Đế quốc Mỹ (1964 – 1972).
- Nhận rõ âm mưu của địch, ta đã tổ chức vận dụng kết hợp cả 2 hình thức:
+ Chủ động sơ tán, phòng tránh.
+ Kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.
- Hai hình thức đó quan hệ chặt chẽ thể hiện tính chủ động tích cực nhằm đánh thắng chiến
tranh phá hoại của khơng qn Mỹ.
- Ngày 20/5/1963 Bộ Chính trị ra chỉ thị đầu tiên về cơng tác phịng khơng.
- Ngày 25/7/1963 Chính phủ ra Nghị định số 112/CP về việc tổ chức cơng tác phịng khơng.
- Tháng 01/1964 Bộ Tổng tham mưu QĐND tổ chức hội nghị phịng khơng miền Bắc lần thứ
nhất.
- Ngày 23/12/1964 Chính phủ thành lập Uỷ ban phịng khơng nhân dân Trung ương.
u cầu, nhiệm vụ cơng tác Phịng khơng nhân dân trong thời kỳ mới
Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) sẽ là cuộc chiến tranh xảy ra với vũ khí
cơng nghệ cao.
Mức độ khốc liệt, tàn phá lớn.
Chuyển tiếp từ thời bình sang thời chiến nhanh.
Cơng tác phịng khơng là một nội dung quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng, là một bộ
phận của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không, nhằm thực hiện phòng
tránh, đánh trả.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC PHỊNG KHƠNG NHÂN DÂN
TRONG TÌNH HÌNH MỚI
1. Xu hướng phát triển của tiến công hoả lực
a. Phát triển về vũ khí trang bị:
Đa năng, tầm xa, tác chiến điển tử mạnh.
Tàng hình, hệ thống điều khiển hiện đại.
Độ chính xác cao, sức cơng phá mạnh.
b. Phát triển về lực lượng:
Tinh gọn, đa năng, cơ động, hiệu quả.
Tính tổng thể cao.
Cơ cấu hợp lý, cân đối.
Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
c. Phát triển về nghệ thuật tác chiến:
Tiến công hoả lực đường không phát triển mang tính đột phá.
Là một kiểu chiến tranh mới - chiến tranh bằng tiến công hoả lực từ xa với các ngun nhân
sau:
+ Tiến cơng hoả lực ngồi phạm vi biên giới, vùng trời, vùng biển của một quốc gia, tránh
được thương vong về sinh lực.
+ Tiến công hoả lực không phụ thuộc nhiều vào không gian.


+ Tiến công hoả lực không phụ thuộc nhiều vào ngoại giao giữa các nước tham chiến. thậm
chí khơng cần cả Liên hợp quốc cho phép như ở Nam Tư (1999), I Rắc(2003).
+ Tiến công hoả lực không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng áp đặt được mục đích chính trị.
2. Phương thức tiến hành tiến cơng hoả lực đối với nước ta
a. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.
b. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, đánh từng đợt
lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm.
Lý do:
- Tiến cơng từ xa khó đánh được các mục tiêu di động, cơ động.

- Một số lớn mục tiêu, địch nắm khơng chắc.
- Số lượng tên lửa có hạn.
c. Sử dụng vũ khí chính xác cơng nghệ cao đánh vào các mục tiêu trọng yếu
- Chia đợt và các mục tiêu đánh:
+ Đợt 1 đánh các lực lượng phịng khơng,
+ Đợt 2 đánh các mục tiêu trọng yếu, cơ quan đầu não.
+ Đợt 3 đánh vào các mục tiêu quân sự
Thủ đoạn hoạt động:
+ Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu định tiến cơng và tình hình để tạo bất ngờ.
+ Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện trang bị,
+ Sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiên đại.
+ Kết hợp tiến công hoả lực với các hoạt động bạo loạn lật đổ, tình báo, ngoại giao, kinh tế...
3. Đặc điểm, yêu cầu công tác phịng khơng nhân dân
a. Đặc điểm:
Địch sử dụng vũ khí cơng nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện trang bị.
Phải đối phó với địch trên khơng, địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động gây bạo loạn, gây
cháy nổ, phá hoại.
Trong tình hình đổi mới của đất nước.
Cần lưu ý:
+ Gắn nhiệm vụ phịng khơng với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ.
+ Tổ chức phòng tránh hệ thống mục tiêu cần phải đa dạng, phù hợp.
- Phải có sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ của các lực lượng.
b. u cầu cơng tác phịng khơng nhân dân:
- Phải kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh. Nhà nước và nhân dân cùng
làm, phát huy sức mạnh tổng hợp, phương châm:“Toàn dân - tồn diện - tích cực chủ động kết hợp giữa thời bình và thời chiến”.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phần “phịng” trong nhân dân, với cơng tác chuyên môn nghiệp vụ của
nhà nước để chống tiến công đường khơng của địch.
Lấy “phịng” và “tránh” là chính, đồng thời sẵn sàng xử lý mọi tình huống.
Cụ thể là:
+ Phòng tránh: Sơ tán, phân tán, phòng tránh tại chỗ.

+ Chuẩn bị từ trước: Kế hoạch sơ tán, phòng tránh, tổ chức chỉ đạo...
Kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng, giữa hiện đại và thô
sơ, vận dụng kinh nghiệm


- Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, giữa các ngành theo kế hoạch chung.
4. Nội dung công tác phịng khơng nhân dân.
a. Tun truyền giáo dục về cơng tác phịng khơng nhân dân:
Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ của mọi cơng dân.
Hiểu biết các kiến thức phịng không phổ thông.
- Huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách.
b. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động, quan sát nắm được hoạt động đánh phácủa địch:
- Yêu cầu: 3
+ Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, đảm bảo phát hiện, thông báo tình hình địch kịp thời
trong mọi tình huống.
+ Triệt để tận dụng các yếu tố địa hình để bố trí các đài quan sát.
+ Kết hợp chặt chẽ các phương tiện thơng tin để thơng báo, báo động phịng không.
- Nội dung: 5
+ Tổ chức các đài quan sát mắt.
+ Tổ chức thu tin tức tình báo trên khơng.
+ Tổ chức mạng thông tin thông báo, báo động trong nhân dân.
+ Xác định các qui chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên thông tin, thông báo, báo động.
+ Trang bị khí tài cho các đài quan sát.
c. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh:
- Yêu cầu: 5
+ Đảm bảo an toàn.
+ Đảm bảo ổn định sản xuất và đời sống.
+ Không tạo ra mục tiêu mới.
+ Không gây hoang mang, rối loạn ở nơi sơ tán.
+ Phải có kế hoạch từ thời bình và bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi tình hình thay đổi.

Nội dung:
* Sơ tán, phân tán: 3 nội dung:
+ Sơ tán đến khi ổn định mới trở lại: Người, xí nghiệp, cơ quan, nhà máy...
+ Sơ tán trong tình huống khẩn cấp: Thực hiên với lực lượng phải ở lại bám trụ để duy trì sản
xuất đảm bảo cho nhu cầu quốc phịng và đời sống nhân dân.
+ Thực hiện phân tán, giãn dân, tài sản ở các trọng điểm đánh phá.
* Tổ chức phòng tránh: 7 nội dung:
+ Cải tạo hệ thống hang động để cất giấu tài sản...
+ Xây dựng các công trình ngầm.
+ Xây dựng hệ thống hầm, hào.
+ Nguỵ trang.
+ Khống chế ánh sáng.
+ Xây dựng cơng trình bảo vệ.
+ Phịng gian giữ bí mật
d. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu:
- Cách đánh:
+ Đánh tập trung: để bảo vệ các trung tâm chính trị, quân sự, kinh tế quan trọng.
+ Đánh địch rộng khắp: đánh trên đường bay tiếp cận.


- Lực lượng:
+ Lực lượng phịng khơng nhân dân nịng cốt.
+ Phát động toàn dân, huy động mọi lực lượng.
- Trang bị:
+ Hiện có.
+ Hiện đại.
+ Chưa hiện đại.
+ Thơ sơ.
e. Tổ chức khắc phục hậu quả.
- Yêu cầu: 3

+ Sử dụng các tổ chức, lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật tại chỗ.
+ Tổ chức chặt chẽ, kết hợp giữa các lực lượng.
+ Tích cực, chủ động, kịp thời.
Nội dung: 5
+ Tổ chức cứu thương:Tự cứu, các tuyến cấp cứu.
+ Tổ chức lực lượng cứu sập ở các cấp.
+ Tổ chức cứu hoả; cứu hộ trên sông, biển.
+ Tổ chức khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin...
+ Tổ chức lực lượng chôn cất nạn nhân, làm sạch môi trường, ổn định đời sống xã hội.
5. Tổ chức chỉ đạo cơng tác phịng khơng nhân dân ở các cấp
PHẦN B: TRẮC NGHIỆM
1. Phịng khơng nhân dân ( PKND) chủ yếu do lực lượng nào tiến hành ?
a. Đông đảo quần chúng nhân dân
b. Quân đội nhân dân Việt Nam
c. Nhân dân trong khu vực trọng điểm
d. Lực lượng phịng khơng nhân dân
2. Phịng khơng nhân dân ( PKND) phải được tiến hành như thế nào ?
a. Tổ chức khẩn trương, luyện tập, diễn tập ngay trong thời bình
b. Tổ chức, chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập ngay trong thời bình
c. Chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thường xuyên trong thời chiến
d. Chuẩn bị tốt, thường xuyên luyện tập, diễn tập trong tháng thời bình
3. Cơng tác phịng khơng nhân dân ( PKND) lấy hoạt động nào là chính?
a. Đánh trả quân địch ngay từ đầu để giảm bớt tổn thất
b. Đánh trả tốt, khắc phục hậu quả nhanh, giảm bớt tổn thất
c. Sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả, giảm bớt tổn thất
d. Coi trọng cơng tác phịng ngừa, khắc phục hậu quả
4. Một trong những mục dích của cơng tác phịng khơng nhân dân là:
a. Bảo vệ mục tiêu trọng yếu về kinh tế của đất nước
b. Bảo vệ mục tiêu trọng yếu về quốc phòng của đất nước
c. Bảo vệ mục tiêu chiến lược về quân sự và kinh tế của đất nước

d. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ mục tiêu quan trọng của đất nước
5. Một trong những nội dung khái niệm về công tác phịng khơng nhân dân là:


a. Tổng hợp các biện pháp và hoạt động của quần chúng nhân dân nhằm đối phó với cuộc tiến
cơng bằng đường không của địch.
b. Dùng các biện pháp hiệu quả nhất của nhân dân nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng quân
sự của địch.
c. Tổng hợp các biện pháp và hoạt động quân sự nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng đường
không của địch.
d. Sử dụng các biện pháp và hoạt động của quân đội nhân dân nhằm đối phó với cuộc tiến
cơng bằng máy bay của địch.
6. Từ năm 1964-1972, đế quốc Mĩ tiến hành tiến cơng đường khơng Miền Bắc nước ta
nhằm mục đích gì?
a. Phá hoại và thủ tiêu chế độ XHCN ở Miên Bắc nước ta
b. Chia rẽ khối đoàn kết của nhân dân hai miền, làm mất đi sự chi viện của Miền Bắc cho
Miền Nam
c. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của ta, ngăn chặn sự chi viện của hậu phương cho tiền
tuyến
d. Phá hoại tiềm lực kinh tế của ta, ngăn chặn sự chi viện của các nước XHCN cho Việt Nam
7. Quy mô lớn nhất về tiến công đường không của Mĩ với Miền Bắc nước ta vào thời gian
nào?
a. Từ 5/8/1964 đến 30/8/ 1964
b. Từ 18/3/1974 đến 27/3/ 1975
c. Từ 4/3/1974 đến 3/4/ 1975
d. Từ 18/12/1972 đến 29/12/ 1972
8. Chủ trương biện pháp cơng tác phịng khơng trong thời kì chống Mĩ tiến hành với
hình thức nào?
a. Kiên quyết bảo vệ, chủ động tiến công
b. Chủ động sơ tán, phòng tránh; Kiên quyết đánh trả

c. Chủ động phòng ngừa, khắc phục hậu quả
d. Tập trung bảo toàn lực lượng, tạo thời cơ đánh trả tốt
9. Một trong những nội dung chủ trương biện pháp công tác phịng khơng trong thời kì
chống Mĩ là:
a. Lực lượng phịng không phải chủ động đánh trả nhanh, kiên quyết và hiệu quả
b. Lực lượng quân đội phải chủ động đánh trả nhanh, kiên quyết và hiệu quả
c. Chủ động phòng tránh, đánh trả mang tính chủ động tích cực và kiên quyết
d. Chủ động tích cực và kiên quyết trong phịng tránh, đánh trả hiệu quả
10. Vì sao cơng tác phịng khơng phải bao gồm cả sơ tán, phịng tránh và sẵn sàng đánh
trả?
a. Để giữ gìn lực lượng ta càng đánh càng vững mạnh
b. Bảo vệ tài sản của nhân dân, sẵn sàng chi viện cho chiến trường
c. Phòng tránh, sơ tán để tạo điều kiện cho đánh trả có hiệu quả
d. Vừa chủ động đánh địch bảo tồn tiềm lực, vừa sơ tán phòng tránh để hạn chế tổn thất, giữ
vững sản xuất, ổn định đời sống nhân dân
11. Chính phủ ra Nghị định 112/CP về việc tổ chức cơng tác phịng khơng nhân dân vào
ngày tháng năm nào?


a. 7. 1965
b. 7. 1964
c. 20. 3. 1963
d. 7. 1963
12. Tổng số máy bay của đế quốc Mĩ do lực lượng phịng khơng Dân qn tự vệ bắn rơi ở
Miền Bắc từ năm 1964-1972 là bao nhiêu?
a. 424 chiếc
b. 425 chiếc
c. 426 chiếc
d. 427 chiếc
13. Trong giai đoạn hiện nay, nếu xảy ra chiến tranh, cơng tác phịng khơng cần lưu ý

một trong những đặc điểm gì?
a. Địch sẽ chủ yếu sử dụng các loại vũ khí điện tử hiện đại
b. Địch sẽ sử dụng các loại vũ khí cơng nghệ cao để tiến công xâm lược
c. Địch sử dụng hạn chế các loại vũ khí hiện đại để tiến công xâm lược
d. Khả năng địch sẽ sử dụng vũ khí hạt nhân để tiến cơng xâm lược
14. Trong tình hình mới, khi xẩy ra chiến tranh, tiến cơng của địch có đặc điểm gì?
a. Tiến cơng liên tục từ xa vào lực lượng vũ trang của ta
b. Tiến công liên tục, dài ngày vào các mục tiêu cố định
c. Thời gian tiến cơng có thể ngắn nhưng khốc liệt và tàn phá lớn
d. Tiến cơng chớp nhống, đánh nhanh, thắng nhanh bằng đường bộ
15. Trong tình hình mới, nếu xảy ra chiến tranh, mức độ quyết liệt như thế nào?
a. Tính quyết liệt tăng dần theo thời gian xẩy ra chiến tranh
b. Mức độ quyết liệt phụ thuộc vào khả năng bảo đảm chiến tranh
c. Quyết liệt tăng theo thời gian, nhất là những ngày cuối chiến tranh
d. Quyết liệt ngay từ những ngày đầu chiến tranh
16. Trong tình hình mới, Nghị định 65/2002/NĐ//CP của Chính phủ thay thế Nghị định
112/CP về việc tổ chức cơng tác phịng khơng nhân dân ra ngày nào?
a. 01 - 7 - 2002
b. 01 – 8 - 2002
c. 01 - 9 - 2002
d. 01 - 10 - 2002
17. Xu hướng phát triển hiện nay của vũ khí trang bị như thế nào ?
a. Tàng hình, tầm bắn ngắn nhưng có độ chính xác cao
b. Tàng hình, tầm bắn xa, độ chính xác cao, sức cơng phá mạnh
c. Tương đối hiện đại nhưng có độ chính xác tuyệt đối
d. Bố trí cố định để bảo đảm an toàn trước đối phương
18. Xu hướng phát triển hiện nay về nghệ thuật tác chiến?
a. Có thể tiến cơng từ xa, ngồi phạm vi biên giới, vùng trời
b. Tiến cơng từ bên trong có sự chi viện từ biên giới, vùng trời
c. Tiến công từ biên giới trên bộ và vùng trời

d. Có thể tiến cơng đánh chiếm biên giới, vùng trời
19. Xu hướng phát triển hiện nay về nghệ thuật tác chiến?


a. Tiến công vào vùng biển của một quốc gia
b. Có thể tiến cơng từ xa, ngồi vùng biển của quốc gia
c. Tiến công trực tiếp, chủ yếu trên vùng trời của quốc gia
d. Tiến công chủ yếu vào biển, đảo quốc gia
20. Xu hướng phát triển hiện nay về nghệ thuật tác chiến?
a. Trực tiếp chiếm đất để áp đặt về chính trị
b. Khơng trực tiếp chiếm đất, khơng áp đặt về chính trị
c. Có thể trực tiếp chiếm đất để áp đặt về qn sự
d. Có thể khơng trực tiếp chiếm đất, nhưng áp đặt về chính trị
21. Phương thức phổ biến tiến hành tiến công đường không hiện nay của địch như thế
nào?
a. Tiến công từ xa
b. Tiến công trực tiếp
c. Đánh gần
d. Đánh trực tiếp
22. Nội dung nào không phải là thủ đoạn trong tiến công đường không của địch ?
a. Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện vũ khí để tiến cơng
b. Vũ khí đánh từ nhiều hướng vào nhiều mục tiêu cùng một lúc
c. Đánh đêm, đánh ác liệt từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ liên tục
d. Đánh lẻ, dài ngày, chủ yếu diễn ra trên mặt đất
23. Nội dung nào không phải là thủ đoạn trong tiến công đường không của địch?
a. Trinh sát năm chắc mục tiêu, nghi binh, tác chiến điện tử mạnh
b. Máy bay, vũ khí, phương tiện đột nhập ở độ cao thấp
c. Đánh đêm để tạo bất ngờ
d. Đánh lâu dài làm tê liệt sức chiến đấu của đối phương
24. Thủ đoạn kết hợp tiến hành tiến cơng đường khơng của địch là gì?

a. Đánh mạnh từ bên trong kết hợp với răn đe quân sự bên ngoài
b. Kết hợp vừa đánh vừa đàm; vừa đánh vừa giữ đất
c. Kết hợp tiến công hỏa lực với các hoạt động lật đổ, khủng bố và phá hoại từ bên trong nước
đối phương
d. Chống phá về chính trị là chủ yếu kết hợp răn đe quân sự
25. Trong cơng tác phịng khơng nhân dân, lực lượng nào sau đây làm nịng cốt?
a. Lực lượng phịng khơng của các địa phương
b. Lực lượng phịng khơng, khơng qn của các tỉnh, thành phố
c. Bộ đội phịng khơng, khơng qn của qn đội
d. Lực lượng phịng khơng, khơng qn của các xã, phường
26. Cơng tác phịng khơng nhân dân trong tình hình mới có u cầu gì?
a. Nhà nước phát huy sức mạnh của tổng hợp của các cấp, các ngành
b. Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh của các cấp, các ngành
c. Nhà nước làm là chính và phát huy sức mạnh của tổng hợp của toàn dân, các cấp, các ngành
d. Nhà nước và nhân dân cùng làm, phát huy sức mạnh của tổng hợp của toàn dân, các cấp, các
ngành


27. Nội dung nào sau đây sai với phương châm của cơng tác phịng khơng nhân dân
trong tình hình mới ?
a. Lấy đánh trả là chính, phịng tránh là quan trọng
b. Chủ động sẵn sàng xử lí mọi tình huống
c. Lấy phịng, tránh là chính
d. Tồn dân – tồn diện – tích cực chủ động
28. Tính chất của cơng tác phịng khơng nhân dân trong tình hình mới là gì?
a. Tính chất hiện đại, tính chất tồn diện trong chiến tranh
b. Tính chất nhân dân, tính hiện đại trong chiến tranh
c. Tính chất nhân dân, tính chất quần chúng trong chiến tranh
d. Tính chất tồn diện, tính nhân dân trong chiến tranh
29. Nội dung nào sau đây sai với yêu cầu chung của ngụy trang, sơ tán và phòng tránh?

a. Đảm bảo an toàn nơi sơ tán, phân tán
b. Ổn định sản xuất và đời sống nhân dân
c. Không hoang mang, rối loạn xã hội nơi sơ tán
d. Phải tạo ra mục tiêu mới nơi sơ tán
30. Nội dung nào sau đây khơng đúng so với 5 nội dung chính cơng tác phịng khơng
nhân dân?
a. Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh
b. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động
c. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu
d. Tổ chức khắc phục hậu quả
31. Nội dung nào sau đây sai với yêu cầu cụ thể của ngụy trang, sơ tán và phòng tránh?
a. Kết hợp kinh tế với quốc phịng trong xây dựng cơng trình phịng tránh
b. Nhà nước và nhân dân cùng làm, lấy lực lượng nhân dân tại chỗ là chính
c. Tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên để tổ chức phòng tránh
d. Chủ yếu dựa vào sự đảm bảo về tài chính của nhà nước
32. Một trong những yêu cầu cụ thể của sơ tán, phân tán trong công tác phịng khơng
nhân là:
a. Kết hợp giữa thơ sơ và hiện đại trong tổ chức ngụy trang
b. Kết hợp giữa đánh trả của quân đội và của nhân dân
c. Kết hợp giữa sơ tán và tổ chức ngụy trang nơi sơ tán
d. Kết hợp giữa đánh địch trên không và đánh địch trên bộ
33. Một trong những yêu cầu của khắc phụ hậu quả trong cơng tác phịng khơng nhân là:
a. Khắc phục nhanh hậu quả và tổ chức rời khỏi nơi sơ tán
b. Chủ động đánh địch và khắc phục hậu quả nơi sơ tán
c. Tích cực chủ động, kịp thời để giảm bớt thiệt hại, ổn định đời sống
d. Khắc phục hậu quả dựa trên cơ sở nhà nước đầu tư
34. Nội dung nào sai so với yêu cầu của sơ tán, phịng tránh trong cơng tác phịng khơng
nhân dân?
a. Liên tục thay đổi địa điểm sơ tán, phân tán để đảm bảo bí mật
b. Bí mật sơ tán, phân tán

c. Phịng tránh tại chỗ bằng cơng sự, hầm hào, ngụy trang nghi binh


d. Chuẩn bị trước kế hoạch phòng tránh, khắc phục hậu quả
35. Trong tình hình mới, nội dung nào sau đây khơng đúng về đặc điểm cơng tác phịng
khơng nhân dân?
a. Vừa đánh địch vừa tiến hành chiến tranh bảo vệ tổ quốc
b. Phải phối hợp chặt chẽ các lực lượng vũ trang, lực lượng phịng khơng 3 thứ qn
c. Gắn liền với xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chế độ XHCN
d. Vừa đối phó với địch trên khơng, vừa sẵn sàng đối phó với địch mặt đất
36. Trong tình hình mới, cơng tác phịng khơng nhân dân có đặc điểm gì ?
a. Vừa đối phó với địch trên bộ, vừa đối phó với địch trên khơng
b. Vừa đối phó với địch trên khơng, vừa sẵn sàng đối phó với bọn phản động nội địa gây bạo
loạn lật đổ
c. Vừa đối phó với địch trên bộ, vừa đánh bọn phản động nội địa
d. Vừa đối phó với địch bên trong, vừa dẹp bạo loạn
37. Trong tình hình mới, cơng tác phịng khơng có u cầu gì?
a. Bí mật, bất ngờ, chuẩn bị có trọng tâm trọng điểm
b. Quân đội phải thường xuyên luyện tập các phương án chiến đấu
c. Phải chuẩn bị, luyện tập kĩ lưỡng các phương án phịng khơng nhân dân
d. Phát huy khả năng chiến đấu phịng khơng của nhân dân các địa phương
38. Cơng tác phịng khơng nhân dân do ai lãnh đạo, điều hành?
a. Đảng lãnh đạo, Nhà nước điều hành thống nhất tập trung ở từng địa phương
b. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, điều hành thống nhất tập trung của nhà nước từ trung ương đến
địa phương
c. Đảng lãnh đạo, Nhà nước điều hành thống nhất tập trung của lực lượng phòng không quốc
gia
d. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân đội điều hành một cách thống nhất và tập trung
39. Lựa chọn nào sai so với nội dung của công tác phịng khơng nhân dân?
a. Tăng cường tun truyền giáo dục nhận thức, kiến thức phịng khơng nhân dân

b. Tổ chức thông báo, báo động kịp thời
c. Tăng cường tập luyện sơ tán phịng tránh, cứu thương, phịng chữa cháy
d. Tồn dân phải liên tục luyện tập các phương án chiến đấu
40. Phương thức phổ biến tiến hành tiến công đường khơng hiện nay, các vũ khí, phương
tiện của địch hoạt động như thế nào?
a. Bay cao với các phương tiện tàng hình, hoạt động liên tục ban ngày
b. Bay thấp với các phương tiện tàng hình, hoạt động liên tục ngày đêm
c. Bay thấp với các phương tiện hiện đại, hoạt động liên tục ban đêm
d. Hoạt động liên tục trong các khu vực quan trọng
41. Nội dung nào không phải là hạn chế khi tiến hành tiến công đường khơng của địch ?
a. Khó tiến cơng các mục tiêu vì chất lượng của vũ khí hạn chế
b. Phải nắm chắc thơng tin về mục tiêu
c. Khó tiến cơng các mục tiêu nhỏ và mục tiêu di động, cơ động
d. Tốn kém về tài chính, số vũ khí cơng nghệ cao có hạn
42. Xu hướng phát triển hiện nay về lực lượng như thế nào?
a. Tổ chức chặt chẽ, cơ cấu đủ lớn, có khả năng tác chiến lớn


b. Đa năng, số lượng cao, có khả năng đánh những trận lớn
c. Tinh gọn, đa năng, cơ cấu hợp lí, cân đối, có khả năng tác chiến độc lập
d. Có khả năng đánh thắng đối phương trong cuộc chiến tranh với quy mô lớn
43. Xu hướng phát triển hiện nay nghệ thuật tác chiến?
a. Có thể tiến cơng từ xa, ngồi vùng trời, vùng biển của quốc gia
b. Có thể tiến cơng từ xa, ngồi vùng trời, vùng biển của quốc gia
c. Không phụ thuộc vào không gian, thời gian tiến hành, có thể tiến cơng cả ngày và đêm
d. Có thể tiến cơng từ xa, ngồi vùng trời, vùng biển của quốc gia
BÀI 3: LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
1/. CÂU HỎI TỰ LUẬN BÀI LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Câu 1 trang 26 GDQP 11: Sự cần thiết phải ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự.

SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ(NVQS )
-Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân.
-Thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo
Tổ quốc.
-Đáp ứng yêu cầu xây dựng qn đội trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hoá.
Câu 2 trang 26 GDQP 11: Luật Nghĩa vụ qn sự là gì? Độ tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự,
trách nhiệm của công dân trong độ tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự.
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Giới thiệu khái quát về luật
Luật NVQS gồm: 09 chương, 71 điều.
Bố cục:
Chương 1: Gồm 10 Điều: Những Quy Định Chung
Chương 2: Gồm 10 Điều: Đăng Ký Nghĩa Vụ Quân Sự Và Quản Lý Công Dân
Trong Độ Tuổi Thực Hiện Nghĩa Vụ Quân Sự
Chương 3: Gồm 9 Điều: Phục Vụ Của Hạ Sĩ Quan, Binh Sĩ Tại Ngũ Và Hạ Sĩ Quan,
Binh Sĩ Dự Bị
Chương 4: Gồm 11 Điều: Nhập Ngũ Và Xuất Ngũ Trong Thời Bình
Chương 5: Gồm 3 Điều: Nhập Ngũ Theo Lệnh Động Viên, Xuất Ngũ Khi Bãi Bỏ
Tình Trạng Chiến Tranh Hoặc Tình Trạng Khẩn Cấp Về Quốc Phịng
Chưong 6: Gồm 5 Điều: Chế Độ, Chính Sách Và Ngân Sách Bảo Đảm Trong Việc
Thực Hiện Nghĩa Vụ Quân Sự
Chương 7: Gồm 4 Điều: Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Cơ Quan, Tổ Chức
Chương 8: Gồm 2 Điều: Xử Lý Vi Phạm
Chương 9: Gồm 2 Điều: Điều Khoản Thi Hành
Nội dung cơ bản của luật nghĩa vụ quân sự:
A. Những quy định chung.
Một số khái niệm:
NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam.
Làm nghĩa vụ quân sự gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị.
+ Công dân phục vụ tại ngũ gọi là quân nhân tại ngũ .



+ Công dân phục vụ trong ngạch dự bị gọi là quân nhân dự bị.
+ Công dân làm nghĩa vụ quân sự ( tại ngũ và dự bị )nam đến hết 45 tuổi, nữ đến hết 40 tuổi.
Nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị.
Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân và nhà nước CHXHCN việt nam. Nêu
cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc việt nam XHCN
và hồn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Tơn trọng quyền làm chủ của nhân dân, kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ tính
mạng, tài sản của nhân dân.
Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nứơc, điều
lệnh điều lệ của quân đội .
Ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hố, kỹ thuật nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức,
kỷ luật, thể lực, không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu.
Những nghĩa vụ quân nhân nói lên bản chất cách mạng của quân đội, của mỗi quân nhân và
yêu cầu họ phải luôn trao dồi bản chất cách mạng đó.
Mọi quân nhân ( tại ngũ và dự bị ) trong thời gian tập trung làm nhiệm vụ có quyền và
nghĩa vụ của công dân.
Mọi công dân nam: không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tơn giáo, tín ngưỡng,
trình độ văn hố hay nơi cư trú…có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong quân đội nhân dân Việt
Nam.
Do phụ nữ có đặc điểm về thể chất và sinh hoạt, khó hoạt động trong quân đội nên
luật quy định: “Công dân nữ trong độ tuổi từ 18 - 40 có chun mơn cần cho qn đội , trong
thời bình phải đăng ký nghĩa vụ quân sự và được gọi huấn luỵện. Nếu tự nguyện có thể được
phục vụ tại ngũ. Trong thời chiến: Theo quy định của chính phủ, công dân nữ được gọi nhập
ngũ và đảm nhiệm công tác thích hợp”.
B. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ.
Huấn luyện quân sự phổ thông ( giáo dục quốc phịng ).
Đào tạo cán bộ nhân viên có chun môn kỹ thuật cho quân đội- Đăng ký nghĩa vụ
quân sự và kiểm tra sức khoẻ đối với công dân nam giới đủ 17 tuổi, nữ đủ 18 tuổi trở lên nhằm nắm chắc lực lượng để gọi thanh niên nhập ngũ năm sau.

C. Phục vụ tại ngũ trong thời bình.
Độ tuổi gọi nhập ngũ là nam cơng dân từ đủ 18 tuổi -> hết 25 tuổi, công
dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hỗn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi
nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Câu 3 trang 26 GDQP 11: Những trường hợp nào được miễn gọi nhập ngũ và hoãn gọi nhập
ngũ trong thời bình?
Những người sau đây được tạm hỗn gọi nhập ngũ trong thời bình:
-Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
-Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân khơng cịn khả năng lao
động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai
nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
-Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ
61% đến 80%;


-Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan,
chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
-Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn
theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết
định;
-Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến cơng tác,
làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
-Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thơng; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính
quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trongthời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Những người sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình
-Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
-Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
-Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động

từ 81 % trở lên;
-Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
-Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến cơng tác,
làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ
24 tháng trở lên.
Chế độ chính sách đối vớí hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ:
Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực
phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng,
nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội;
được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương,
bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;
Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do
đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;
Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện
hưởng hàng tháng;
Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích
nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;
Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;
Được ưu đãi về bưu phí;
Có thành tích trong chiến đấu, cơng tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định
của pháp luật;
Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi
theo quy định của pháp luật;
Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của
Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;
Được tạm hỗn trả và khơng tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội
mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp
luật;



×