Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDQPAN KHỐI LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.63 KB, 27 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY

TÀI LIỆU MÔN GDQP&AN
KHỐI LỚP 12
(tài liệu dành cho học sinh dùng để ôn tập/ học tập mơn GDQP&AN)

Tổ : Thể dục – Quốc Phịng

NĂM HỌC 2022 – 2023


BÀI 1: TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN
VIỆT NAM
I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Tổ chức của Quân đội:
Quân đội gồm: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
b. Hệ thống tổ chức:
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các bộ, ban chỉ huy quân sự
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Bộ Quốc phịng:
- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.
b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp
Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang .
- Chức năng:
+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.


+ Điều hành các hoạt động quân sự.
c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam:
- Chức năng: Đảm nhiệm cơng tác đảng, cơng tác chính trị .
d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp
- Chức năng: Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp
- Chức năng:
+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.
g. Tổng cục Cơng nghiệp quốc phịng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng:
- Chức năng:
+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng:
- Quân khu:
Tổ chức quân sự theo lãnh thổ một số tỉnh (thành phố) tiếp giáp nhau co liên quan về quốc
phịng.
- Qn đồn
Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.
- Quân chủng.
Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: Hải qn, Phịng khơng - Khơng
qn.
- Binh chủng:
Chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu như: Pháo binh, Thông tin, Đặc công, ...
i. Bộ đội Biên phòng.
- Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự
biên giới quốc gia.


ii. Cảnh sát biển
- Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự
biên giới quốc gia trên biển, bảo đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, chống tội phạm …trên biển.

3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội.
Hệ thống cấp bậ chàm
- Sĩ quan có 3 cấp( Tướng, Tá, Úy), 12 bậc: úy có 4 bậc, tá có 4 bậc, tướng có 4 bậc
- Hạ sĩ quan có 3 bậc: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ
- Chiến sĩ có 2 bậc: Binh nhì và binh nhất
- Quân nhân chuyên nghiệp: có 2 cấp 8 bậc
II. CÔNG AN NHÂN DÂN
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam
a. Tổ chức của công an:
Công an gồm: Lực lượng An ninh và Cảnh sát.
b. Hệ thống tổ chức
- Bộ Công an.
- Các cơ quan Bộ Công an.
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh
- Công an xã, phường, thị trấn
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Công an:
a. Bộ Công an
- Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.
b. Tổng cục Xây dựng lực lượng:
- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp
vụ trong Bộ Công an.
c. Tổng cục An ninh I:
Là lực lượng nòng cốt của Cơng an, có nhiệm vụ nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại,
làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh quốc gia
d. Tổng cục An ninh II:
Là lực lượng nịng cốt của Cơng an, có nhiệm vụ nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh đối nội,
làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh quốc gia.
đ. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm:
- Nhiệm vụ:

+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.
+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
e.Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an tồn xã hội
+ Quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ trật tự an tồn xã hội.(hộ khẩu, giao thơng,
phịng cháy chữa cháy, …)
f. Tổng cục Tình báo
Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật trong và ngồi nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm
mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.
g. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
Là lực lượng quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp; quản lý các trại giam, cơ sở
giáo dục trại tạm giam, nhà tạm giữ, quản chế hành chính.


h. Tổng cục Hậu cần – kỹ thuật
- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị
cho các lực lượng của Bộ Công an. ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công
an.
i.Bộ Tư lệnh cảnh vệ.
- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc
tế, các cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.
Ngồi ra, cịn có các đơn vị như:
- Văn phịng. - Thanh tra - Cơng an xã.
3. Cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu của Công an nhân dân Việt Nam
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc.
b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

- Hạ sĩ quan có ba bậc.
- Sĩ quan cấp uý có bốn bậc.
- Sĩ quan cấp tá có ba bậc.
c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
- Chiến sĩ có hai bậc.
- Hạ sĩ quan có ba bậc.
Câu hỏi Ôn tập
1. Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân là cơ quan nào?
a. Bộ Công an
b. Tống cục An ninh
c. Tổng cục Cảnh sát
d. Tổng cục Hậu cần
2. Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
a. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương
b. Công an trung ương và Công an địa phương
c. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát
d. Công an cơ động và Công an thường trực
3. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam:
a. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở
b. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ đơn vị cơ sở trở lên
c. Được tổ chức từ đơn vị chủ lực của Bộ đến các địa phương
d. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ cơ sở
4. Công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam
c. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam
d. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân
5. Công an xã , phường có thuộc hệ thống tổ chức của Cơng an nhân dân Việt Nam khơng?
a. Có
b. Khơng



c. Thời bình thuộc Cơng an cơ sở
d. Độc lập trong cả thời bình và thời chiến
6. Bộ Cơng an là:
a. Đơn vị thuộc Chính phủ, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
b. Đơn vị thuộc Nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
c. Đơn vị thuộc quốc phịng, do Bộ trưởng Bộ Cơng an đứng đầu
d. Đơn vị thuộc các tỉnh, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
7. Bộ Cơng an có mấy Tổng cục?
a. 6
b. 4
c. 5
d. 7
8. Tổng cục nào sau đây không có trong các Tổng cục thuộc Bộ Cơng an?
a. Tổng cục quân y, Tổng cục xăng dầu
b. Tổng cục An ninh, Tổng cục Cảnh sát
c. Tổng cục Xây dựng lực lượng, Tổng cục Hậu cần
d. Tổng cục Tình báo, Tổng cục Kĩ thuật
9. Một trong chức năng của Bộ Công an là gì?
a. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
b. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt Pháp luật của Nhà nước
c. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng
d. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi với kẻ thù xâm lược
10. Một nội dung trong chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Cảnh sát là gì?
a. Là lực lượng nịng cốt, chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm
b. Là lực lượng nòng cốt trong mặt trận văn hóa
c. Đảm nhiệm cơng tác chính trị trong lực lượng cơng an
d. Là lực lượng nịng cốt trong mặt trận giáo dục tội phạm
11. Cơ quan nào của Bộ Cơng an có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo cơng tác quản lí nhà nước về thi

hành án phạt tù?
a. Cục Quản lí trại giam
b. Vụ Pháp chế
c. Bộ Tư lệnh cảnh vệ
d. Tổng cục An ninh
12. Một trong chức năng của cơ quan Tổng cục Kĩ thuật, Bộ Cơng an nhân dân là gì?
a. Là cơ quan đảm bảo trang bị, phương tiện kĩ thuật cho các hoạt động của cơng an
b. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo kĩ thuật hình sự
c. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo nghiên cứu khoa học
d. Là cơ quan chuyên khai thác thành tựu khoa học, công nghệ của Bộ Công an
13. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt nam như thế nào?
a. Cấp tướng: 4 bậc; Cấp tá: 4 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.
b. Cấp tướng: 2 bậc; Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.
c. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
d. Cấp tướng: 5 bậc; Cấp tá: 5 bậc; Cấp úy: 5 bậc; Hạ sĩ quan: 4 bậc.
14. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân Việt nam như thế nào?
a. Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.
b. Cấp tá: 1 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.


c. Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
d. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
15. Cấp bậc hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn Cơng an nhân dân Việt nam như thế nào?
a. Hạ sĩ quan: 3 bậc; Chiến sĩ: 2 bậc
b. Hạ sĩ quan: 2 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc
c. Hạ sĩ quan: 1 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc
d. Hạ sĩ quan: 4 bậc. Chiến sĩ: 1 bậc
16. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục An ninh, Bộ Công an không bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Tăng cường khả năng phòng thủ cho quốc gia
b. Là lực lượng nịng cốt của cơng an

c. Nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia
d. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc
gia
17. Một trong chức năng của cơ quan Tổng cục Hậu cần, Bộ Cơng an là gì?
a. Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất cho các lực lượng của Bộ
Cơng an
b. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo quân y cho công an
c. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo hoạt động kinh tế cho cơng an
d. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo chế độ ăn, ở cho công an
18. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục tình báo, Bộ Công an không bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Là lực lượng nịng cốt của cơng an hoạt động ở trong nước
b. Là lực lượng bí mật, phạm vi hoạt động ở cả trong và ngoài nước
c. Nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia
d. Ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ
vững an ninh quốc gia
19. Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:
a. Lực lượng bán chuyên trách làm nịng cốt trong phong trào tồn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
b. Lực lượng chuyên trách làm nịng cốt trong phong trào tồn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
c. Lực lượng bán chuyên nghiệp làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ
quốc
d. Lực lượng chuyên nghiệp làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
20. Tổ chức nào lãnh đạo, quản lí Cơng an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?
a. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân
dân xã.
b. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân
dân thành phố.
c. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
d. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân
dân huyện.

21. Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức quân đội là cơ quan nào?
a. Bộ Quốc phịng
b. Bộ Tổng Tham mưu
c. Tổng cục Chính trị
d. Qn khu, Quân đoàn
22. Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?


a. Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Bộ đội Biên phòng
b. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương
c. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ
d. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội quân khu
23. Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ thống chặt chẽ như thế nào?
a. Từ Trung ương đến cơ sở
b. Từ Bộ Quốc phòng đến các đơn vị trực thuộc
c. Từ Bộ đội chủ lực đến bộ đội địa phương ở các địa phương
d. Từ đơn vị chủ lực đến các đơn vị bộ đội địa phương
24. Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam
c. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam
d. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân
25. Người chỉ huy và điều hành cao nhất trong quân đội là ai ?
a. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
b. Cục trưởng Cục Tác chiến
c. Tư lệnh các đơn vị chiến đấu của quân đội
d. Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
26. Quân đội có lực lượng nào?
a. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị
b. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương

c. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sẵn sàng chiến đấu
d. Lực lượng chính quy và lực lượng dự bị
27. Một trong chức năng của Bộ Quốc phịng là gì?
a. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phịng tồn dân, qn đội và dân quân tự
vệ.
b. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
c. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng
d. Ln sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi
28. Một trong chức năng của cơ quan Bộ Tổng Tham mưu trong quân đội là:
a. Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia
b. Là cơ quan chiến đấu bảo vệ quốc gia
c. Thuộc cơ quan tham mưu cho phòng thủ quốc gia
d. Là cơ quan tổ chức ra lực lượng vũ trang quốc gia
29. Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Chính trị trong qn đội là gì?
a. Đảm nhiệm cơng tác Đảng – Cơng tác chính trị trong qn đội
b. Đảm nhiệm cơng tác tổ chức giáo dục chính trị trong qn đội
c. Đảm nhiệm cơng tác chính trị trong qn đội
d. Đảm nhiệm cơng tác tun truyền chính trị trong quân đội
30. Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Hậu cần trong quân đội là gì?
a. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hậu cần, vật chất, quân y, vận tải cho quân đội
b. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hoạt động kinh tế và vận tải cho quân đội
c. Là cơ quan có chức năng đảm bảo chế độ ăn uống cho bộ đội
d. Là cơ quan có chức năng đảm bảo vật chất, kĩ thuật cho quân đội
31. Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc?


a. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc
b. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc
c. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc
d. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc

32. Trong quân đội nhân dân Việt Nam có ngạch Sĩ quan nào?
a. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị
b. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan dự bị
c. Sĩ quan thường trực và sĩ quan không thường trực
d. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
33. Bộ đội ở các Quận đội, Huyện đội là:
a. Bộ đội chủ lực
b. Bộ đội lục quân
c. Bộ đội chính quy
d. Bộ đội địa phương
34. Là một trong 3 thứ quân, dân quân tự vệ là lực lượng
a. Bán vũ trang không thoát li sản xuất
b. Vũ trang thường trực, thoát li sản xuất
c. Bán vũ trang , thoát li sản xuất
d. Vũ trang chính quy, khơng thốt li sản xuất
35. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, Sư đoàn 308 là sư đồn gì?
a. Bộ đội chủ lực
b. Bộ đội địa phương
c. Bộ đội Phịng khơng
d. Bộ đội xe tăng
36. Bộ, Ban Chỉ huy quân sự nào sau đây không nằm trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân
Việt Nam?
a. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường
b. Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện
c. Bộ Chỉ quân sự tỉnh, thành phố
d. Bộ Tổng Tham mưu
37. Đơn vị nào sau đây nằm trong hệ thống các cơ quan, đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam?
a. Các xí nghiệp, nhà máy và các đơn vị làm kinh tế quốc phòng
b. Các xí nghiệp sửa chữa ơ tơ, xe cơ giới
c. Các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử

d. Các dự án liên doanh kinh tế của đất nước
38. Đơn vị quân đội nào sau đây không thuộc Quân chủng Phịng khơng-Khơng qn?
a. Sư đồn Pháo phịng khơng
b. Sư đồn Pháo binh
c. Trung đoàn Ra đa, tên lửa
d. Sư đoàn Khơng qn
39. Lực lượng Bộ đội Biên phịng trong tổ chức qn đội có chức năng gì?
a. Làm nịng cốt, chun trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, an ninh
b. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền khu vực biển đảo của tổ quốc
c. Chuyên trách trong chiến đấu bảo vệ an ninh vùng biên giới
d. Chuyên trách làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ an ninh biên giới
40. Nội dung nào sau đây không đúng với truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam ?


a. Vì nhân dân mà chiến đấu
b. Trung với nước
c. Là đội quân sẵn sàng chiến đấu
d. Trung thành vô hạn với Đảng
41. Cơ quan nào sau đây không nằm trong tổ chức các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng?
a. Viện kiểm sát nhân dân các cấp
b. Các xí nghiệp quốc phòng
c. Các nhà máy quốc phòng
d. Các đơn vị làm nhiệm vụ kinh tế
42. Lực lượng nào sau đây không nằm trong tổ chức quân đội?
a. Cơ quan Bộ Quốc phòng
b. Lực lượng cảnh sát biển
c. Lực lượng cảnh sát cơ động
d. Các đơn vị thuộc BQP
43. Các cơ quan, tổ chức nào sau đây thuộc hệ thống tổ chức quân đội nhân dân Việt nam ?
a. Bộ Chỉ huy quân sự thành phố

b.
c. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
d. Bộ Tổng Tham mưu
e. Tổng Cục Chính trị
44. Đơn vị quân đội nào sau đây thuộc Binh chủng Pháo binh?
a. Đơn vị Pháo phịng khơng
b. Đơn vị Tên lửa phịng khơng
c. Đơn vị bộ đội Bộ binh cơ giới
d. Đơn vị Pháo binh mặt đất
BÀI 2: NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI, CÔNG AN VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO
I. NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI VÀ TUYỂN SINH QUÂN SỰ
1. Hệ thống nhà trường quân đội
a. Các học viện:
- Học viện Quốc phòng
- Học viện Lục quân
- Học viện Chính trị quân sự
- Học viện Hậu cần
- Học viện Kỹ thuật quân sự
- Học viện Quân y
- Học viện Khoa học quân sự
- Học viện Hải qn
- Học viện Phịng khơng - khơng quân
- Học viện Biên phòng
b. Các trường sĩ quan, trường đại học, cao đẳng:
- Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị)
- Trường Sĩ quan Lục quân 1 (ĐH Trần Quốc Tuấn)
- Trường Sĩ quan Lục quân 2 (ĐH Nguyễn Huệ)
- Trường Sĩ quan Pháo binh
- Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp



- Trường Sĩ quan Đặc cơng
- Trường Sĩ quan Phịng Hóa
- Trường Sĩ quan Cơng binh
- Trường Sĩ quan Thơng tin
- Trường Sĩ quan không quân
- Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
- Trường Sĩ quan Kỹ thuật QS Vinhempich (ĐH Trần Đại Nghĩa)
* Ngồi ra cịn có các trường quân sự: QK, QĐ, tỉnh, thành phố, trường trung cấp chuyên
ngành, dạy nghề…
2. Tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học trong các trường quân đội
a. Đối tượng:
- Quân nhân tại ngũ.
- Công nhân viên chức quốc phịng.
- Nam thanh niên ngồi qn đội.
- Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân.
b. Tiêu chuẩn tuyển sinh:
- Tự nguyện đăng ký dự thi.
- Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông đủ điểm qui định vào trường dự thi.
- Sức khỏe theo qui định.
c. Tổ chức tuyển sinh quân sự:
* Phương thức tiến hành tuyển sinh quân sự:
- Hàng năm, công bố trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Tất cả các thí sinh phải qua sơ tuyển
* Mơn thi, nội dung và hình thức:
Thơng tin trong cuốn: “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng” hàng năm.
* Các mốc thời gian:
Theo qui định chung của Nhà nước.
* Chính sách ưu tiên:

Theo qui định chung của Nhà nước.
*Dự bị đại học
Đối với một số đối tượng được hưởng chính sách.
II. NHÀ TRƯỜNG CƠNG AN VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO
1. Hệ thống nhà trường Công an
- Các học viện: Học viện An ninh, Học viện Cảnh sát, Học viện tình báo, học viện chính trị công
an.
- Các trường đại học: Đại học An ninh, Đại học Cảnh sát, Đại học phòng cháy – chữa cháy.
- Các trường khác: Trung cấp An ninh I và II; Trung cấp Cảnh sát I, II và III; Trung cấp Kỹ thuật
nghiệp vụ Công an; Trung cấp cảnh sát vũ trang; Bồi dỡng nghiệp vụ hậu cần Công an; Trường Văn hóa
I, II, III.
Ngồi ra cịn có 3 trung tâm bồi duỡng của các tổng cục; 64 cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực
thuộc công an các tỉnh, thành phố.
2. Tuyển sinh và đào tạo đại học trong các trường công an nhân dân
a. Mục tiêu, nguyên tắc:
- Đúng qui trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn. Quy chế dân chủ.
- Nguyên tắc: Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ và hướng dẫn cụ thể.


b. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn:
- Trung thành với Tổ quốc, lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng, gương mẫu, phẩm chất, tư cách đạo đức
tốt, sức khỏe, trình độ học vấn, năng khiếu phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong cơng an.
- Có qui định cụ thể đối tợng, tiêu chuẩn và điều kiện, với từng lực lượng, từng vùng, miền và thời kỳ cụ
thể.
* Lưu ý:
- Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyển.
- Về tuổi đời: Học sinh phổ thơng khơng q 20 tuổi; học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc
thiểu số không quá 22 tuổi.
- Học sinh nữ do chỉ tiêu tuyển sinh qui định.
- Thí sinh khơng trúng tuyển được tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khối dân

sự.
c. Ưu tiên tuyển chọn:
- Sinh viên, học viên tốt nghiệp xuất sắc ở các trường dân sự có đủ tiêu chuẩn vào Công an. Công dân là
người dân tộc thiểu số hoặc cơng dân khác có thời gian thường trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền
núi…
- Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngồi cơng an.
- Bộ Cơng an có qui định cụ thể về thủ tục
Câu hỏi ôn tập
1. Trong hệ thống nhà trường Cơng an nhân dân cịn có cơ sở bồi dưỡng nào, số lượng bao nhiêu?
a. 63 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố
b. 66 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc các tỉnh, thành phố
c. 65 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các địa phương
d. 64 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh
2. Mục tiêu tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân như thế nào?
a. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng quy trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, đúng quy chế dân
chủ
b. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng ưu tiên, vượt chỉ tiêu, tiêu chuẩn
c. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng, hạn chế chỉ tiêu, đủ tiêu chuẩn
d. Tuyển chọn phải đảm bảo ưu tiên một số đối tượng theo quy định
3. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường
Công an nhân dân?
a. Không tuyển sinh từ nguồn thanh niên, học sinh
b. Hàng năm, căn cứ vào tổng biên chế đã được phê duyệt
c. Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ chỉ tiêu
d. Có hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục tuyển chọn
4. Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Cơng an
nhân dân?
a. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt
b. Là thanh niên, học sinh phải có 1 năm cơng tác tại địa phương
c. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng

d. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Cơng an
5. Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an
nhân dân?
a. Có sức khỏe, trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp
b. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng


c. Gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước
d. Thường xuyên tham gia giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương
6. Khi dự thi vào các nhà trường Cơng an, thí sinh phải qua sơ tuyển ở đâu?
a. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú
b. Tại cơng an tỉnh, nơi đang học tập, công tác
c. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
d. Tại công an xã, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
7. Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Cơng an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối
tượng nào?
a. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số
b. Là con, em sĩ quan công an, quân đội
c. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh
d. Là con em gia đình có cơng với cách mạng
8. Khi dự thi vào các nhà trường Cơng an, nếu khơng trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?
a. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo quy
định
b. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự
c. Được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội
d. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào năm sau
9. Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh
đào tạo sĩ quan Công an?
a. Công dân 20 tuổi
b. Công dân 18 tuổi

c. Công dân 23 tuổi
d. Công dân là người dân tộc thiểu số 21 tuổi
10. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu khơng trúng tuyển, thí sinh được sử dụng kết quả
thi tuyển vào việc gì?
a. Bảo lưu kết quả thi để xét duyệt vào các trường đó ở năm sau
b. Được lấy kết quả thi tuyển để đăng kí xét NV2, NV3
c. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội
d. Không được sử dụng kết quả thi tuyển để đăng kí NV2, NV3
11. Học viên Học viện Cảnh sát nhân dân thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?
a. Lực lượng cơ động
b. Lực lượng đặc biệt
c. Lực lượng An ninh
d. Lực lượng Cảnh sát
12. Học viên Học viện An ninh nhân dân sẽ thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?
a. Lực lượng An ninh
b. Lực lượng Cảnh sát
c. Lực lượng nghiệp vụ
d. Lực lượng chuyên nghiệp
13. Khi tuyển chọn học sinh, sinh viên để đào tạo, bổ sung vào Cơng an, có tiêu chuẩn ưu tiên nào?
a. Tốt nghiệp Khá ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
b. Tốt nghiệp Giỏi ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
c. Tốt nghiệp Xuất sắc ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
d. Đã tốt nghiệp ở các học viện nhà trường dân sự


14. Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an
nhân dân ?
a. Công dân là người dân tộc thiểu số
b. Cơng dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi
c. Học sinh có kết quả học giỏi liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học

d. Cơng dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo
15. Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an
nhân dân ?
a. Học sinh có kết quả học giỏi trong 03 năm ở trung học phổ thông
b. Công dân là người dân tộc ít người
c. Cơng dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở biên giới
d. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở vùng sâu
16. Đối tượng tuyển sinh Công an nhân dân có nữ thanh niên tham gia thi tuyển khơng?
a. Có
b. Khơng có
c. Có, nhưng hạn chế số lượng
d. Có ở thời bình
17. Học viên sau khi tốt nghiệp tại các nhà trường Công an được Bộ Công an sử dụng điều động
công tác không?
a. Chấp hành sự phân công công tác của Bộ Công an
b. Tốt nghiệp loại Giỏi mới được phân công công tác
c. Nhận công tác tại Bộ Công an
d. Nhận công tác tại các trường đại học dân sự
18. Yêu cầu về văn hóa với đối tượng tham gia tuyển sinh vào các nhà trường Công an như thế
nào?
a. Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông
b. Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc đang học trung học phổ thông
c. Tốt nghiệp đại học, cao đẳng
d. Tốt nghiệp các trường quân sự
BÀI 3: MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHỊNG TỒN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
1. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ phịng tồn dân, an ninh nhân dân
a. Khái niệm cơ bản về quốc phịng – an ninh
- Quốc phịng là cơng cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh
quân sư là đặc trưng.

- Quốc phịng tồn dân là nền quốc phịng mang tính chất “của dân, do dân, vì dân” phát triển theo
hướng tồn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại, Đảng lãnh đạo, nhà
nước quản lí, nhân dân làm chủ.
- An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững về mọi mặt của quốc gia
- An ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành lực lượng an ninh làm nòng cốt dưới
sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nước
b. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng
 Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là xây dựng CNXH và bảo
vệ Tổ quốc XHCN: đây là quan điểm chỉ đạo, bao trùm, quan trọng nhất


 Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế
 Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an
ninh với hoạt động đối ngoại.
 Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của
Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hố các chủ trương, chính sách của
Đảng về xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân, tăng cường quản lý nhà nước
về quốc phòng, an ninh.
 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an, đối với sự nghiệp củng cố nền
quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân.
2. Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân trong thời
kì mới:
a. Đặc điểm
Nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân:
- Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
- Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
- Sức mạnh của nó là cơ sở để triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
- Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
- Nền quốc phịng tồn dân ln gắn với nền an ninh nhân dân.

b. Mục đích
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ;
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ;
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc;
- Bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…;
- Giữ vững ổn định chính trị, mơi trường hịa bình…
c. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân:
 Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ;
 Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược
 Làm thất bại âm mưu “diễn biến hịa bình”, bạo loạn lật đổ
- Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân:
 Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động;
 Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại;
 Giữ gìn trật tự an tồn xã hội.
d. Nội dung: 2 nội dung ( xây dựng tiềm lực và xây dựng thế trận)
 Xây dựng tiềm lực nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân.
- Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần:
Hiện nay cần tập trung:
+ Xây dựng tình u q hương đất nước, có lịng tin tuyệt đối với Đảng, Nhà nước, chế độ.
+ Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an tồn xã hội.
+ Ln chăm lo mọi mặt đời sống cho nhân dân.
- Xây dựng tiềm lực kinh tế:


Hiện nay cần tập trung:
+ Gắn kinh tế với quốc phòng.
+ Phát huy kinh tế nội lực.

+ Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc
phòng, an ninh.
+ Có kế hoạch động viên nền kinh tế trong thời chiến.
+ Tăng cường hội nhập trong kinh tế để củng cố quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ:
Hiện nay cần tập trung:
+ Huy động tổng lực các ngành khoa học, công nghệ quốc gia cho quốc phòng, an ninh.
+ Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật cho phát triển
kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
+ Từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cơ sở nghiên cứu để phục vụ cho khoa học, cơng
nghệ, quốc phịng, an ninh.
- Xây dựng tiềm lực qn sự, an ninh:
Hiện nay cần tập trung:
+ Xây dựng lực lượng vũ trang “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”, lấy
xây dựng chính trị làm cơ sở.
+ Gắn q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật, vũ khí trang bị.
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang đáp ứng yêu cầu nhiệm.
+ Chuẩn bị đất nước về mọi mặt, các phương án sẵn sàng động viên thời chiến.
+ Tiếp tục tăng cường công tác nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật qn sự.
 Xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân:
Hiện nay cần tập trung:
+ Gắn thế trận quốc phòng với thế trận an ninh trong một tổng thể thống nhất.
+ Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh với phân vùng kinh tế.
+ Xây dựng hậu phương chiến lược, khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh.
+ Tổ chức xây dựng “Kế hoạch phòng thủ dân sự”
+ Xây dựng phương án, triển khai các lực lượng chiến đấu
e. Biện pháp xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân
- Tăng cường cơng tác giáo dục quốc phịng, an ninh.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền

quốc phòng, an ninh.
- Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nịng cốt là qn đội và
cơng an.
3. Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân
dân:
- Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lịng u nước, u chế độ, góp sức xây
dựng đất nước.
- Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước.
- Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức QPAN; tích cực tham gia các hoạt động về QPAN.
- Chấp hành nghiêm pháp luật và quy định của nhà trường.
Câu Hỏi Ôn Tập


45. Xây dựng nền quốc phịng tồn dân ở nước ta nhằm mục đích gì?
a. Sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
b. Sẵn sàng đánh bại "thù trong giặc ngoài" chống phá cách mạng nước ta.
c. Sẵn sàng đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.
d. Sẵn sàng đánh bại lực lượng trong và ngoài nước của các thế lực phản động.
46. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân là:
a. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch
các vùng dân cư.
b. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế và vùng dân cư.
c. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh trên cơ sở quy hoạch các vùng
dân cư.
d. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ trên cơ sở quy hoạch các vùng
dân cư.
47. Một trong những đặc điểm của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là:
a. Nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân của dân, do dân và vì dân.
b. Lực lượng vũ trang nhân dân, quân đội nhân dân làm nòng cốt.
c. Quốc phòng phát triển theo hướng độc lập, tự cường và hiện đại.

d. Nền quốc phòng Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm nòng cốt
48. Một trong những đặc điểm của nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân là:
a. Nền quốc phịng tồn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
b. Nền quốc phòng tồn dân đóng vai trị chủ đạo, quyết định.
c. Nền quốc phịng tồn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.
d. Nền quốc phịng tồn dân ln độc lập với nền an ninh nhân dân.
49. Một trong những đặc điểm của nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân là:
a. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
b. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.
c. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phịng tồn dân.
d. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.
50. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phịng tồn
a. Xây dựng tiềm lực qn sự, an ninh.
b. Xây dựng tiềm lực vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.
c. Xây dựng khả năng chiến đấu với kẻ thù xâm lược cho nhân dân.
d. Xây dựng và giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc.
51. Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở một trong những nội dung nào?
a. Sự lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của nhà nước đối với quốc phòng, an ninh.
b. Khả năng huy động, khơi dậy lòng yêu nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
c. Nâng cao trách nhiệm của lực lượng vũ trang với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
d. Là sự huy động nhân tố tinh thần phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
52. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phịng, an ninh là gì?
a. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc
phòng, an ninh
b. Là sức mạnh kinh tế có thể phục vụ khẩn cấp cho quốc phòng, an ninh
c. Là khả năng quản lý, điều hành của nền kinh tế khi đất nước có chiến tranh
d. Là khả năng tổ chức của nền kinh tế với quốc phịng, an ninh trong thời bình
53. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phịng tồn dân, an
ninh nhân dân là:



a. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.
b. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phịng giàu mạnh.
c. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.
d. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên tồn lãnh thổ.
54. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân khơng gồm nội dung nào sau đây?
a. Kết hợp phát triển mạnh về kinh tế xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng.
b. Trong chiến tranh đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
c. Trong hịa bình bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
d. Đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hịa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù
địch.
55. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:
a. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.
b. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.
c. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .
d. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.
56. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh
nhân dân là:
a. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN.
b. Kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.
c. Kết hợp phân vùng kinh tế với phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh.
d. Xây dựng quân đội nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
57. Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
a. Xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân.
b. Xây dựng cơ quan quân sự, an ninh các cấp vững mạnh.
c. Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân vững mạnh.
d. Xây dựng khu vực chiến đấu làng xã vững chắc.
58. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân cần quan tâm nội
dung nào?

a. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở của nền quốc phịng, an
ninh.
b. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
c. Xây dựng nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
d. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là động lực phát triển kinh tế
59. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phịng tồn dân là:
a. Ln thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh
b. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
d. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
60. Xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân gồm có những tiềm lực gì?
a. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học công nghệ; quân sự
b. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học quân sự; quốc phịng
c. Chính trị tư tưởng; qn sự; khoa học; quốc phòng, an ninh
d. Tinh thần; kinh tế; khoa học; quốc phòng, an ninh
61. Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là gì?


a. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân nịng cốt là qn đội và
cơng an vững mạnh tồn diện.
b. Ln ln thực hiện tốt cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho thanh niên.
c. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
d. Thường xuyên chăm lo xây dựng quân đội vững mạnh, nhất là bộ đội chủ lực vững mạnh
toàn diện.
62. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh
nhân dân là gì?
a. Củng cố quốc phịng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của
Đảng, nhà nước và toàn dân.
b. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành, các địa phương.
c. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.

d. Phát huy vai trò của quân đội nhân dân trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh
nhân dân.
63. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phịng tồn dân, an
ninh nhân dân là gì?
a. Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại”.
b. Làm tốt cơng tác quốc phịng, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
c. Làm tốt công tác giáo dục quốc phịng và chấp hành tốt chính sách qn sự.
d. Làm tốt cơng tác quốc phịng an ninh và chấp hành tốt chính sách của Đảng.
64. Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an
ninh nhân dân?
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước.
b. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước.
c. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
d. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
65. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là
gì?
a. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
b. Xây dựng tiềm lực nền công nghiệp hiện đại.
c. Xây dựng cơng nghiệp hóa nơng nghiệp.
d. Xây dựng cơng nghiệp hóa quốc phịng.
66. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phịng tồn dân,
an ninh nhân dân là gì?
a. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ XHCN.
b. Xây dựng nguồn sức mạnh tinh thần của nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc.
c. Gắn phát triển nền văn hóa truyền thống với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
d. Xây dựng tốt về tinh thần chiến đấu cho các lực lượng vũ trang nhân dân.
67. Nội dung của mục đích xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân không gồm nội
dung nào?

a. Bảo vệ nền quốc phòng vững mạnh của đất nước.
b. Bảo vệ Đảng, nhà nước và chế độ XHCN.
c. Giữ vững sự ổn định về chính trị, mơi trường hịa bình
d. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


68. Nội dung xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân?
a. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng an ninh.
b. Xây dựng và huy động vật chất, tài chính của nhân dân cho quốc phịng.
c. Xây dựng tình u q hương đất nước, lịng tự hào dân tộc cho quân đội.
d. Xây dựng quân đội “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
69. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
a. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
b. Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
c. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
d. Đẩy mạnh cơng cuộc hiện đại hóa đất nước.
70. Một trong những đặc điểm của nền quốc phịng tồn dân và an ninh
a. Có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
b. Nền an ninh nhân dân phụ thuộc vào nền quốc phịng tồn dân.
c. Sức mạnh dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.
d. Được xây dựng để chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
71. Mục đích xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân của nước ta là gì?
a. Giữ vững ổn định chính trị, mơi trường hịa bình, phát triển đất nước theo định hướng
XHCN.
b. Tạo sức mạnh tổng lực về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, xã hội cho đất nước.
c. Tạo thế trận chủ động cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
d. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của cơng dân.
72. Mục đích xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh nhân dân hiện
a. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
b. Để đất nước không bị các nước khác trong khu vực xâm lược.

c. Thực hiện thắng lợi công cuộc hiện đại hóa đất nước.
d. Bảo vệ quốc gia, dân tộc trong mọi điều kiện hoàn cảnh.
73. Một trong những biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phịng tồn dân, an ninh
nhân dân là:
a. Là nguồn dự trữ sức người, sức của trong thời bình của đất nước.
b. Khả năng hiện đại hóa đất nước, xây dựng quân sự mạnh.
c. Là khả năng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu của nhân dân
d. Khả năng duy trì số lượng lớn về vũ khí của các lực lượng vũ trang.
74. Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân gì?
a. Xây dựng khu vực phịng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc.
b. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm cơng tác quốc phịng.
c. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
d. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương.
75. Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao sự quản lý của nhà nước đối với
nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân.
b. Nâng cao trách nhiệm, quyền hạn công dân trong tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c. Xây dựng hậu phương chiến lược tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phịng tồn dân, an
ninh nhân dân.
d. Tăng cường cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho mọi cơng dân.
76. Tiềm lực chính trị tinh thần của nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là gì?


a. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện
nhiệm vụ quốc phịng
b. Là chính trị, tinh thần của tồn xã hội trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh
nhân dân.
c. Là khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
d. Là khả năng về chính trị tinh thần được phát huy trong chiến đấu của lực lượng vũ trang.
77. Tính chất tồn dân của nền quốc phịng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định từ cơ sở nào?

a. Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
b. Từ truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
c. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta.
d. Từ kinh nghiệm xây dựng quân đội ta và của các nước trong khu vực.
78. Nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
nhằm
a. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử
dụng vũ khí cơng nghệ cao.
b. Đáp ứng với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
c. Răn đe các thế lực thù địch, xâm lược có sử dụng vũ khí cơng nghệ cao.
d. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố quốc phịng, an ninh.
79. Tiềm lực chính trị, tinh thần trong xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân có vị
trí như thế nào?
a. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh.
b. Là yếu tố chủ yếu tạo nên sức mạnh quân sự của nhà nước.
c. Là nhân tố quyết định tới sức mạnh quân sự của quốc phòng.
d. Là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phịng tồn dân.
80. Một nội dung của khái niệm quốc phịng là:
a. Cơng cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp.
b. Xây dựng các lực lượng an ninh vững mạnh.
c. Toàn dân tham gia bảo vệ tổ quốc.
d. Huy động khả năng chiến đấu chống kẻ thù xâm lược của nhân dân.
81. Trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực kinh tế có vị
trí gì?
a. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và nến quốc phòng, an ninh.
b. Là tiềm lực quyết định sức mạnh của nền quốc phòng, an ninh.
c. Là cơ sở vật chất trang bị chủ yếu cho nền quốc phòng hiện đại.
d. Là cơ sở vật chất bảo đảm cho xây dựng quân đội mạnh.
82. Xây dựng nền nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là:

a. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và tồn dân.
b. Trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
c. Trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân nhân dân.
d. Trách nhiệm của Đảng và nhà nước.
83. Vì sao phải kết hợp thế trận quốc phịng tồn dân với thế trận an ninh nhân dân?
a. Các thế lực thù địch trong nước và ngồi nước tìm mọi cách để câu kết với nhau chống phá
cách mạng nước ta.
b. Vì kẻ thù ln có âm mưu chống phá quyết liệt và xâm lược nước ta.
c. Do các thế lực thù địch ln tìm cách chống phá cách mạng nước ta.


d. Các thế lực thù địch chống phá ta toàn diện trên tất cả các mặt.
84. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phịng tồn dân là gì?
a. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
b. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
c. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta.
d. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch
BÀI 4: LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN
I. LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Vị trí, chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan
- Sĩ quan Quân đội là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà
nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.
- Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
b. Vị trí, chức năng của sĩ quan
Sĩ quan là lực lượng nồng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ
quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
a. Tiêu chuẩn chung

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng
- Có trình độ
- Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp
b. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan
Đảng lãnh đạo, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; quản lý thống nhất của Chính phủ; chỉ huy, quản
lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ quốc phòng
c. Điều kiện tuyển chọn, đào tạo sĩ quan
Cơng dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn
- Có nguyện vọng và khả năng
d. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Quân nhân tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, các trường đại học
- Hạ sĩ quan binh sĩ hồn thành tốt nhiệm vụ
- Cán bộ, cơng chức ngoài Quân đội, những người tốt nghiệp đại học
- Sĩ quan dự bị
3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
a. Nhóm ngành của sĩ quan
- Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
- Sĩ quan chính trị
- Sĩ quan hậu cần
- Sĩ quan kĩ thuật
b. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Gồm ba cấp mười hai bậc
- Cấp có: Úy, tá, tướng
- Bậc:
+ Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng


+ Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá
+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy

c. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan
- Trung đội trưởng
- Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội
- Tiểu đồn trưởng, chính trị viên tiểu đồn
- Trung đồn trưởng, chính trị viên trung đồn
- Lữ đồn trưởng, chính ủy lữ đồn
- Sư đồn trưởng, chính ủy sư đồn
- Tư lệnh qn đồn, chính ủy qn đồn, tư lệnh binh chủng, chính ủy binh chủng.
- Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu, tư lệnh quân chủng, chính ủy quân chủng, tư lệnh bộ đội
biên phịng, chính ủy bộ đội biên phòng.
- Chủ nhiệm Tổng cục
- Tổng tham mưu trưởng
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
4. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ
- Ln giữ gìn và trao dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt
- Tuyệt đội phục tùng mệnh lệnh, chấp hành điều lệnh, điều lệ, giữ gìn bí mật
- Ln chăm lo đời sống bộ đội
- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân
b. Trách nhiệm của sĩ quan
- Trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền
- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ
c. Quyền lợi của sĩ quan
- Quyền công dân
- Được những chính sách, chế độ ưu đãi
II. LUẬT CƠNG AN NHÂN DÂN
1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân
a. Khái niệm
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực

nghiệp vụ của cơng an, có cấp bậc qn hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chun mơn kĩ thuật: có trình độ chun mơn kĩ thuật, hoạt động trong cơng an
có cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: được tuyển chon vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm,
có cấp bậc hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì
- Cơng nhân, viên chức: được tuyển dụng vào làm việc trong công an, không phong cấp bậc hàm
b. Vị trí, chức năng của cơng an
- Vị trí: Là lực lượng nịng cốt của lực lượng vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an tồn
xã hội
- Chức năng:
+ Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
+ Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an tồn xã hội
+ Đấu tranh phịng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật
về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội


c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân
Cơ bản như Quân đội
2. Tổ chức của Công an nhân dân
a. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân
- Bộ Công an
- Công an tỉnh, thành phố
- Công an huyện, quận, thị xã
- Công an xã, phường, thị trấn
b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân
- Bộ Cơng an do chính phủ quy định
- Các tổng cục, đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ Công an quy định
c. Chỉ huy trong Công an
- Bộ trưởng Bộ quốc phòng là người chỉ huy cao nhất
- Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chi huy Công an cấp trên

- Chỉ huy công nan địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng,
chính quyền cùng cấp
- Ai có chức vụ hoặc cấp quân hàm cao hơn là cấp trên. Nếu cấp bậc quân hàm ngang nhau hoặc thấp
hơn nhưng có chức vụ cao hơn là cấp trên
3. Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân
- Công dân có đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng và năng khiếu
- Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường
- Hằng năm, Công an được tuyển chọn công dân từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi để phục vụ trong công an
- Số lượng, tiêu chuẩn, thủ tục do chính phủ quy định
4. Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong công an
a. Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
- Theo lực lượng có:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân
- Phân loại theo tính chất hoạt động có:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
b. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
+ Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng
+ Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá
+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kĩ thuật:
+ Sĩ quan cấp tá gồm có:thiếu tá, trung tá, thượng tá
+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn gồm có:
+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.

+ Chiến sĩ gồm có: binh nhì, binh nhất.


c. Đối tượng,điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công
an nhân dân
- Đối tượng xét phong cấp bậc hàm
+ Sinh viên tốt nghiệp các trường của Công an được phong thiếu úy ; HS tốt nghiệp trung cấp Công
an được phong trung sĩ.
+ Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường ngồi Cơng an được tuyển vào Công
an được phong cấp bậc hàm tương đương.
+ Công dân phục vụ có thời hạn được phong từ binh nhì đến thượng sĩ.
- Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: Theo luật Công an quy định.
d. Hệ thống chức vụ cơ bản Công an nhân dân
- Tiểu đội trưởng
- Trung đội trưởng
- Đại đội trưởng
- Tiểu đồn trưởng, Trưởng Cơng an phường (thị trấn), Đội trưởng.
- Trung đồn trưởng, Trưởng Cơng an huyện, Trưởng Phịng.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tư lệnh, cục trưởng, Vụ trưởng.
- Tổng cục trưởng.
- Bộ trưởng Bộ Công an.
e. Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân
- Tiểu đội trưởng: thiếu úy, trung úy, thượng úy.
- Trung đội trưởng: trung úy, thượng úy, đại úy.
- Đại đội trưởng: thượng úy, địa úy, thiếu tá.
- Tiểu đồn trưởng, Trưởng Cơng an phường (thị trấn), Đội trưởng: thiếu tá, trung tá.
- Trung đoàn trưởng, Trưởng Cơng an huyện, Trưởng Phịng: trung tá, thượng tá.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cục trưởng, Vụ trưởng: thượng tá, đại tá.
- Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, thành phố HCM, Tư lệnh Cảnh vệ: đại tá, thiếu tướng

- Tổng cục trưởng: thiếu tướng, trung tướng.
- Bộ trưởng Bộ Công an: thượng tướng, đại tướng.
5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ chiến sĩ, chiến sĩ Công an nhân dân.
a. Nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc của sĩ quan, hạ chiến sĩ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- Nghĩa vụ, trách nhiệm:
+ Tuyệt đối trung thành
+ Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp, điều lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh.
+ Trung thực, dũng cảm, hồn thành mọi nhiệm vụ.
+ Vì dân phục vụ.
+ Ln học tập nâng cao trình độ mọi mặt
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền.
b. Quyền lợi.
- Có quyền cơng dân
- Nhà nước đảm bảo chính sách ưu đãi.
- Được đào tạo , bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng.
III. Trách nhiệm của học sinh THPT trong xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an
1. Trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao q của cơng dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học
tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có Luật sĩ quan Quân đội và Công an


2. Trách nhiệm của học sinh THPT
- Hiểu được nội dung cơ bản của Luật, góp phần xây dựng hai lực lượng này theo hường: Cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
- Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an; nắm được
điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo
- Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương
đạo đức HCM, tìm hiểu truyền thống anh hùng của Qn đội và Cơng an
- Có thể đăng kí vào Qn đội và Cơng an
BÀI 5: TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH VỚI NHIỆM VỤ BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN NINH QUỐC GIA
1. Bảo vệ an ninh quốc gia
Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh
quốc gia.
Hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là những hành vi xâm phạm thể chế chính trị, kinh tế, văn
hóa, an ninh quốc phòng, đối ngoại, độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
2. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia
- Bảo vệ chế độ, Nhà nước, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
- Bảo vệ an ninh về tư tưởng và văn hóa, khối đại đồn kết dân tộc.
- Bảo vệ an ninh kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác.
- Bảo vệ bí mật Nhà nước.
- Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại trừ các hoạt động xâm phạm.
3. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia
a. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Là nội dung trọng yếu hàng đầu, thường xuyên, cấp bách hiện nay của toàn Đảng, toàn dân, của các
cấp, các ngành. Nội dung cơ bản là:
- Bảo vệ chế độ, Nhà nước, Đảng.
- Giữ gìn sự trong sạch của tổ chức đảng, Nhà nước.
- Bảo vệ các cơ quan và những người Việt Nam đang làm việc, học tập ở nước ngồi.
- Phịng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá, gây
chia rẽ đoàn kết và làm tha hóa đội ngũ cán bộ, đảng viên.
- Bảo vệ sự ổn định, phát triển của nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
- Bảo vệ đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, các nhà khoa học, nhà kinh doanh.
c. Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng
- Bảo vệ sự ổn định và phát triển bền vững của văn hoá, tư tưởng trên nền tảng của Chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Bảo vệ sự đúng đắn, vai trị chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong đời sống
tinh thần và xã hội.
- Bảo vệ những giá trị đạo đức truyền thống, bản sắc văn hoá dân tộc.
b. Bảo vệ an ninh kinh tế

d. Bảo vệ an ninh dân tộc
- Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc cùng phát triển theo đúng Hiến pháp, pháp luật của Nhà
nước.
- Ngăn ngừa, phát hiện, đấu tranh với các hoạt động lợi dụng vấn đề dân tộc để làm việc trái pháp luật,
xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
e. Bảo vệ an ninh tôn giáo


×