Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

phân tích thiết kế hướng đối tượng hệ thống quản lý mua bán bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MUA BÁN
BẤT ĐỘNG SẢN
Sinh viên thực hiện

:

Giảng viên hướng dẫn

: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH

Ngành

: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành

: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

: D14CNPM

Khóa


: 2019-2024

Hà Nội, tháng 3 năm 2021


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh Viên Thực Hiện:
Họ và Tên

Chữ Ky

Ghi Chu

Giảng Viên Chấm:
Họ và Tên
Giảng viên 1:

Giảng viên 2:

Chữ Ky

Ghi Chu


MỤC LỤC


Lời Nói Đầu



Những năm gần đây, khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, đặc biệt là lĩnh
vực công nghệ thông tin. Có thể nói cơng nghệ thơng tin đã len lỏi vào hầu hết tất
cả các lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta. Trong đó, cơng nghệ phần mềm
ln ln đóng vai trị tiên phong, dẫn đầu trong q trình đó. Các phần mềm đã
đang và sẽ được ứng dụng ngày càng nhiều trong công việc cũng như cuộc sống
thường ngày của con người. Với hoạt động của một cơng ty, cửa hàng có quy mơ
khá lớn sẽ được tăng cường và mở rộng nếu xây dựng được một website tốt. Bắt
nguồn cung ý tưởng này cung với gợi ý của giá viên Nguyễn Thị Hồng Khánh,
em đã thực hiện báo bài báo cáo"Phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng đối
tượng quản lý mua bán bất động sản".
Việc xây dựng các trang web để phục vụ nhu cầu riêng của các tổ chức, công ty
thậm chí các cá nhân, ngày nay, khơng gì lấy làm lạ. Với chỉ một vài thao tác đơn
giản, một người bất kì có thể chở thành một chủ website giới thiệu về bất cứ những
gì mà anh ta quan tâm: một website giới thiệu về bản thân và gia đình anh ta, hay
một website trình bày về các bộ sư tập các hình ảnh các loại xe hơi mà anh ta thích
chẳng hạn.
Trong q trình làm bài, chúng em cịn nhiều thiếu sót và hạn chế kính mong thầy
cơ bở sung, góp ý để bài của chúng emm hoàn thiện hơn; và thực sự có ích cho
người dùng.


Lời Cảm Ơn
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết
mọi cơ quan, doanh nghiêp, trường học đặc biệt là việc áp dụng các công tác tin
học trong công tác quản lý.
Trong ít năm trở lại đây, với tốc độ phát triển như vũ bão, CNTT đang làm cho
cuộc sống con người trở nên thú vị và đơn giản hơn. Vì vậy để bắt kịp với nhịp độ
phát triển của xã hội, những kiến thức học được trên giảng đường là vô cùng quan
trọng với chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cơ bộ mơn đã tận tình giảng dạy cho chúng em

trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của cơ để giúp
chúng em hoàn hành báo cáo này.
Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô giáo Nguyễn Thị Hờng
Khánh người đã tận tình hướng dẫn bộ mơn PTTKHĐT cho chúng em trong từng
buổi học. Cô đã giúp trang bị cho chúng em kiến thức môn học và hơn cả là động
lực để tiếp tục trên con đường chinh phục công nghệ.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô!


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.Khảo sát hiện trạng
Trong thời gian qua, lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản nước ta đã có bước
phát triển tích cực, nhiều dự án khu đô thị mới, phát triển nhà ở, cơng trình dịch vụ
với hệ thống hạ tầng kỹ tḥt, hạ tầng xã hội đờng bộ đã được hình thành làm thay
đổi bộ mặt đô thị, nâng cao điều kiện sống của các tầng lớp nhân dân, góp phần
tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, tạo lập môi
trường đô thị hiện đại. Thị trường bất động sản (BĐS), đặc biệt là phân khúc thị
trường nhà ở đã thu hút đáng kể các nguồn lực trong xã hội, thúc đẩy các ngành
sản xuất khác phát triển, tăng thu cho ngân sách nhà nước. Bên cạnh viêc tạo điều
kiện phát triển nhà ở thương mại để đáp ứng nhu cầu của thị trường, Nhà nước
cũng quan tâm thực hiện các chính sách hỗ trợ, cải thiện nhà ở cho các đối tượng
chính sách xã hội, người thu nhập thấp, bước đầu đã đạt được nhiều thành quả
đáng khích lệ.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, việc phát triển nhà ở và thị
trường BĐS thời gian vừa qua cũng bộc lộ những yếu kém, không ổn định. Tại
nhiều địa phương thị trường BĐS phát triển còn mang tính tự phát, thiếu chiến
lược, kế hoạch cụ thể, tính minh bạch của thị trường BĐS trong tất cả các khâu
hoạt động của thị trường, từ hoạt động đầu tư, tạo lập BĐS đến hoạt động giao dịch
mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê BĐS cịn có nhiều hạn chế dẫn đến quan hệ
cung - cầu chưa đảm bảo sự cân đối và ổn định, giá nhà ở vẫn đứng ở mức cao so

với mặt bằng thu nhập của người dân cũng như mức độ phát triển của nền kinh tế,
cơ cấu sản phẩm nhà ở chưa phù hợp với đa số nhu cầu của người dân, chương
trình phát triển nhà ở phục vụ các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập
thấp triển khai còn bị động, thiếu kế hoạch cụ thể.


Từ cách điều khiển trên ta thấy việc điều tra, khảo sát hệ thống cơ sở dữ liệu thông
tin về nhà ở và thị trường BĐS là cần thiết phải triển khai, mục tiêu cuối cùng là
nghiên cứu đề xuất thiết lập được hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường BĐS đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương, có độ tin cậy
phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước của các Bộ, ngành, địa phương có liên
quan, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu chính đáng của các tổ
chức, cá nhân trong xã hội.

1.2. Sự cần thiết của đề tài
Tổng kết kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, phân tích đặc điểm thực tế tại
Việt Nam để tiến tới xây dựng phương pháp ḷn khoa học đề xuất mơ hình cơ sở
dữ liệu về thị trường bất động sản.
- Rà sốt, hồn thiện danh mục, nội dung, quản lý các loại thông tin cần thiết phục
vụ công tác quản lý về thị trường BĐS;
- Đề xuất mơ hình cơ sở dữ liệu cho thị trường làm căn cứ xây dựng các quy định
về quản lý, lưu trữ thông tin thị trường BĐS.
-Quản lý giao dịch, giỏ hàng, hợp đồng là các vấn đề nổi cộm của các chủ đầu tư
bất động sản trong hoạt động kinh doanh
Chính vì thế đề tài về nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý bất động sản để có thể
góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên.

1.3. Mơ tả bài tốn
- Phạm vi, quy mô: Dự án sẽ được tiến hành điều tra, khảo sát thu thập số liệu về
hiện trạng quản lý thông tin, các loại thông tin cần thiết về nhà ở và thị trường bất

động sản tại Trung ương và các địa phương.


- Đối tượng điều tra khảo sát là: tình hình quản lý và nội dung các thông tin về thị
trường bất động sản.
Phương pháp nghiên cứu và biện pháp thực hiện
Các phương pháp nghiên cứu cơ bản:
- Phương pháp thống kê chọn mẫu kết hợp kinh nghiệm chuyên gia;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu các biện pháp thực hiện:
- Sử dụng phương pháp chuyên gia để thống nhất các vấn đề về phương pháp luận
và phương pháp cụ thể thu thập, xử lý số liệu;
- Gửi mẫu phiếu điều tra
- Tập hợp số liệu và xử lý số liệu tại Viện;
- Phân tích số liệu thu thập được;
- Đề xuất mơ hình cơ sở dữ liệu làm căn cứ xây dựng các quy định về quản lý, lưu
trữ thông tin về thị trường bất động sản.
Kết quả của việc thực hiện dự án là cơ sở để đề xuất các nội dung quản lý, xây
dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về thị trường BĐS phục vụ công tác quản lý,
phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu của cộng đồng.


1.4. Xác lập dự án
1.4.1. Khái quát phần mềm điều khiển:
Phần mềm điều khiển được viết theo mơ hình MVC
Phần mềm điều khiển được chia làm 2 phần:
Backend (APIs):
- Thu dữ liệu được gửi về từ gateway, giải mã và ghi vào CSDL
- Xử lý dữ liệu nhận được gửi tới frontend để hiển thị
- Thực hiện các tác vụ được yêu cầu từ frontend (Đăng nhập, thêm BĐS, sửa thơng
tin BĐS,xóa BĐS,....)

- Gửi lệnh điều khiển BĐS, khách hàng từ phần mềm đến gateway
- Ghi lại log điều khiển tương ứng tài khoản
- Gửi tin cảnh báo thông qua mail server hoặc SMS
- Chat nội bộ
Frontend (Webapps):
- Đăng nhập (Bắt buộc)
- Hiển thị giao diện tương ứng quyền của tài khoản đăng nhập
- Có dashboard tởng hợp thơng tin
- Có UX, UI trực quan tiện dụng
- Danh sách khách hàng
- Danh sách BĐS
- Danh sách người điều khiển
- Xuất báo cáo
1.4.2. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý trên nền công nghệ Nodejs 8.0, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu MySQL 5.5.


Hệ thống gửi tin cảnh báo sử dụng cổng tin nhắn của Mobifone và mail server của
PAVietnam.
Hệ thống chat sử dụng SocketIO.
Giao tiếp gateway với backend qua MQTT
Máy chủ SentOS


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
2.1. Mơ tả hệ thống
Phần mềm quản lý trung tâm là một phần của hệ thống giám sát và điều khiển
BĐS thống nhất giao diện dành cho mọi Actor. Sau khi đăng nhập, các chức năng

tương ướng với quyền của tài khoản sẽ được hiển thị.
Quyền

Admin

Người

Người giám

quản lý

sát


Xem dashboard





Thêm người dùng





Sửa người dùng






Xóa người dùng



Xem cây thư mục





Thêm thư mục





Sửa thư mục





Xóa thư mục



Xem danh sách giao dịch






Thêm giao dịch





Sửa giao dịch





Xóa giao dịch



Cài đặt giao dịch trực tiếp







Xem, xuất báo cáo giao dịch








Xem danh sách hợp đờng







Thêm hợp đờng





Sửa hợp đờng











Xóa hợp đờng



Cài đặt hợp đờng trực tiếp



Xem, xuất báo cáo hợp đờng










2.2. Biểu đồ trạng thái trong hệ thống
2.2.1. Biểu đồ Trạng thái kho dữ liệu
2.2.1. Biểu đồ Trạng thái giao dịch
Có bản tin mới từ node kho

Kết nối bình
Kết thường

Mất kết nối với máy chủ


time

Thời gian nhập, xuất giao dịch

Nguong canh bao

ửi cảnh báo đến tất cả tài khoản có quyền “ xem danh sách giao dịch “

web > erro

Cảnh báo

Hình 2.1 : Biểu đồ trạng thái giao dịch


2.2.2. Biểu đồ Trạng thái hợp đồng
Có bản tin mới từ node giao dịch

Kết nối bình
Kết thường

Mất kết nối với máy chủ

time

Thời gian nhập, xuất giao dịch

Nguong canh bao
Gửi cảnh báo đến tất cả tài khoản có quyền “xem danh sách hợp đồng”


web > erro

Cảnh báo

Hình 2.1 : Biểu đồ trạng thái hợp đồng


2.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống
2.3.1. Biểu đồ Use case tổng quan
<<include>>

lay danh sach nguoi dung

dang nhap

Nguoi dung

lay cay thu muc

QL thu muc

QL nguoi dung
<<extend>>

lay danh sach giao dich

tao dashboard

<<extend>>


tim kiem

1.n
lay danh sach hop dong

QL hop dong
<<extend>>

<<extend>>
QL giao dich

<<extend>>
<<extend>>

bao cao

Hình 1: Biểu đờ Use case tổng quan
Biểu đồ Use case tổng quan cho to thấy được khái quát các chức năng chính của
hệ thống như quản lý người dùng, quản lý thư mục, quản lý giao dịch,…
Tác nhân tham gia vào hệ
thống:

Nguoi dung

- Quản trị hệ thống (Admin)
Admin

Nguoi quan ly

Nguoi giam sat



-Người quản lý
-Người giám sát

Hình 2 : Biểu đồ quan hệ Actor

2.3.2. Biểu đồ phân rã Use case
2.3.2.1. Đăng nhập

Đăng nhập

Đổi mật khẩu

Reset mật khẩu

Thay đổi thông tin liên hệ

Đăng nhập thành công sẽ
hiện thị trang dashboard
Nếu quên mật khẩu có thể reset,
mật khẩu mới được gửi vào thơng
tin liên hệ.
Thông tin liên hệ để bản thân
nhận được những cảnh báo

Hình 3: Đăng nhập
2.3.2.2. Quản ly người dùng

Quan ly nguoi dung


Them nguoi dung

Sua thong tin nguoi dung

Xoa nguoi dung

Chức năng quản lý người dùng:


- Thêm người dùng mới
- Sửa người dùng dưới quyền
- Xóa người dùng dưới quyền
Người sử dụng cấp quyền cho người
dùng khác với quyền hạn bằng hoặc
thấp hơn họ

Hình 4: Quản lý người dùng

2.3.2.3. Quản ly thư mục
Chức năng quản lý thư mục:
Quản lý thư mục

Thêm thư mục

Sửa thư mục

Xóa thư mục

- Thêm thư mục mới

- Sửa thư mục
- Xóa thư mục
Cây thư mục cho phép chia nhóm
phù hợp với mơ hình quản lý

Hình 5 :Quản lý thư mục
2.3.2.4.Quản ly hợp đồng
Chức năng quản lý thư mục:
Quản lý hợp đồng

Thêm hợp đồng

Sửa hợp đồng

Xóa hợp đồng


- Thêm hợp đờng mới
- Sửa hợp đờng
- Xóa hợp đờng

Hình 6 :Quản lý hợp đờng
2.3.2.5.Quản ly giao dịch
Chức năng quản lý thư mục:
Quản lý giao dịch

Thêm giao dịch

Sửa giao dịch


Xóa giao dịch

- Thêm giao dịch mới
- Sửa giao dịch
- Xóa giao dịch

Hình 7 :Quản lý giao dịch

2.3.2.6. Báo cáo
Chức năng
báo cáo:
Báo cáo cảnh báo

Báo cáo nhân viên

Báo cáo

Báo cáo hợp đồng

Báo cáo chi tiết giao dịch

Báo cáo kho

- Báo cáo cảnh báo


- Báo cáo chi tiết giao dịch
- Báo cáo nhân viên
- Báo cáo hợp đờng
- Báo cáo kho


Hình 10: Báo cáo

2.3.3. Các tác nhân chính tham gia hệ thống
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và các tác
động của hệ thống, ta xác định được 4 tác nhân của hệ thống bao gồm:
- Người dùng: là những người tham gia vào hệ thống bao gồm : admin ,
người quản lý, người giám sát.
- Admin: là người quản lí hệ thống, có quyền thực hiện tất cả các tác vụ
trong hệ thống.
- Người quản ly: là những người thuộc cơng ty BĐS có quyền điều khiển
các chức năng của hệ thống và thư mục họ quản lý.
- Người giám sát: là những người thuộc cơng ty BĐS có quyền theo dõi
giám sát các hoạt động của kho và thư mục họ quản lý.

2.3.4. Các use case chính tham gia hệ thống
Các use case chính tham gia hệ thống :
- Quản ly người dùng: thông tin liên quan đến người dùng như: họ tên, bộ
phận,thông tin liên hệ, quyền thao tác hệ thống,... sẽ được quản lý.
- Quản lý thư mục: chia các sản phẩm thành nhiều nhóm theo mơ hình đa
cấp.
- Quản ly giao dịch: chức năng này giúp quản lý các thông tin về giỏ hàng
như ngày giao dịch , giá trị , địa chỉ khách hàng,…
- Quản ly hợp đồng : chức năng này quản lý những hợp đồng từ to đến nhỏ
của công ty,quản lý những khách hàng đã kí hợp đồng nhiều ần với công ty…..


- Báo cáo: tạo báo cáo đưa ra thông tin đơn hàng, báo cáo trạng thái của
hàng hoá.
- Dashbroad: bảng tổng hợp trạng thái giao dịch và hợp đồng thực hiện.


2.4. Đặc tả Use case
2.4.1. Đặc tả Use case đăng nhập
Use case
Nội dung
Tên
Đăng nhập
Mơ tả
Cho phép người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
chức năng của mình.
(các chức năng sẽ hiện khi đăng nhập vào hệ thống)
Actor
Người dùng
Điều kiện Truy cập link ứng dụng khi chưa đăng nhập hoặc sau khi đăng xuất
tài khoản
Tiền điều Người dùng đã có tài khoản từ trước trên hệ thống.
kiện
Hậu điều
Đăng nhập thành cơng
kiện
Luồng sự - Hiện thị màn hình đăng nhập
kiện
- Người dùng tự nhập user và password của mình.
- Hệ thống kiểm tra user và password vừa nhập.
- Nếu thành công sẽ chuyển sang trang dashboard.
- Kết thúc use-case.
Ngoại lệ

- Đăng nhập sai user hoặc password
+ Hiện thị lại trang đăng nhập kèm thông báo đăng nhập không

thành công.
+ Quay lại bước 2 luồng sự kiện
- Click nút quên mật khẩu
+ Hệ thống sẽ gửi email tới email đăng ký tài khoản có chứa link
reset mật khẩu qua mail server.
+ Hệ thống sẽ gửi mã về số điện thoại đăng ký tài khoản yêu cầu
nhập mã để đổi mật khẩu mới.


2.4.2. Đặc tả Use case Quản ly người dùng
2.4.2.1. Thêm người dùng
Use case
Nội dung
Tên
Thêm người dùng
Mô tả
Cho phép thêm tài khoản người dùng mới
Actor
Người dùng
Điều kiện
Click nút Thêm người dùng
Tiền điều kiện Đã đăng nhập thành cơng
Tài khoản có quyền thêm người dùng
Hậu điều kiện Thêm người dùng thành công
Luồng sự kiện - Hiện thị popup người dùng
- Nhập user, vị trí làm việc, loại quyền, điện thoại, email
- Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập
- Nếu thành công thì đóng popup Thêm người dùng, chuyển
sang popup Danh sách người dùng
- Hệ thống sẽ gửi email chứa link reset mật khẩu thông qua

email server
- Gửi tin nhắn chứa mã đổi mật khẩu mới tới số điện thoại để
người dùng mới đăng nhập và đổi mật khẩu
- Kết thúc use-case
Ngoại lệ
- Trùng user
+ Hiện thị popup Thêm người dùng kèm thông báo user
name đã được khai báo từ trước
+ Quay lại bước 2 trong luồng sự kiện yêu cầu nhập lại user
- Click nút hủy
+ Đóng popup Thêm người dùng
+ Mở lại popup Danh sách người dùng
2.4.2.2. Biểu đồ sửa thông tin người dùng
Use case
Nội dung
Tên
Sửa thông tin người dùng
Mô tả
Cho phép sửa:
- Thông tin tài khoản người dùng
- Quyền người dùng trong hệ thống
- Thư mục người dùng đang quản lý
Actor
Người dùng
Điều kiện
Click nút Sửa thông tin người dùng
Tiền điều kiện Đã đăng nhập thành công


Hậu điều kiện

Luồng sự kiện

Ngoại lệ

Tài khoản đã được cấp quyền sửa thông tin người dùng
Sửa thông tin người dùng thành công
- Hiện thị popup Sửa thông tin người dùng
- Nhập thông tin cần sửa: vị trí làm việc, loại quyền, số điện
thoại, email, thư mục quản lý
- Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập
- Nếu kiểm tra thành cơng thì đóng popup Sửa thơng tin người
dùng, mởi popup Danh sách người dùng
- Hệ thống sẽ gửi email chứa nội dung thông tin đã sửa qua
mail server
- Gửi tin nhắn chứa nội dung sửa tới số điện thoại thông qua
tổng đài đầu số SMS
- Kết thúc use-case
Click nút Hủy
- Đóng popup Sửa thơng tin người dùng
- Mở popup Danh sách người dùng

2.4.2.3. Xóa người dùng

Use case
Tên
Mơ tả
Actor
Điều kiện
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện

Luồng sự kiện

Ngoại lệ

Nội dung
Xóa người dùng
Cho phép xóa người dùng khỏi hệ thống
Người dùng
Click nút xóa người dùng
Đã đăng nhập thành cơng
Tài khoản có quyền xóa người dùng
Xóa người dùng thành cơng
- Hiển thị popup xóa người dùng
- Click nút Xóa
- Hệ thống xóa tài khoản người dùng khỏi csdl
- Đóng popup Xóa người dùng, mở popup Danh sách người
dùng
- Gửi thông báo đến tin nhắn và email người bị xóa tài khoản
- Kết thúc use-case
Click nút Hủy
- Đóng popup Xóa người dùng


- Mở popup Danh sách người dùng

2.4.3. Đặc tả Use case Quản ly thư mục
2.4.3.1. Thêm thư mục
Use-case
Nội dung
Tên

Thêm thư mục
Mô tả
Cho phép Thêm thu mục mới
Actor
Người dùng
Điều kiện
Click nút Thêm thư mục
Tiền điều
kiện
Hậu điều
kiện
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

Đã đăng nhập thành cơng
Tài khoản có quyền thêm thư mục
Thêm thư mục thành công
- Hiển thị popup Thêm thư mục
- Nhập tên thư mục
- Hệ thống thêm thư mục
- Đóng popup Thêm thư mục
- Loại lại sơ đồ cây thư mục
- Kết thúc use-case
Click nút Hủy
- Đóng popup Thêm thư mục

2.4.3.2. Sửa thư mục
Use-case

Nội dung
Tên
Sửa thư mục
Mô tả
Cho phép Sửa thư mục thuộc quyền quản lý của mình
Actor
Người dùng
Điều kiện
Click nút Sửa thư mục
Tiền điều
Đã đăng nhập thành cơng
kiện
Tài khoản có quyền thêm thư mục
Hậu điều
Thêm thư mục thành công
kiện
Luồng sự
- Hiển thị popup Sửa thư mục
kiện
- Nhập tên thư mục


Ngoại lệ

- Hệ thống sửa thư mục
- Đóng popup Sửa thư mục
- Loại lại sơ đồ cây thư mục
- Kết thúc use-case
Click nút Hủy
- Đóng popup Sửa thư mục


2.4.3.3. Xóa thư mục
Use-case
Nội dung
Tên
Xóa thư mục
Mơ tả
Cho phép Xóa thư mục thuộc quyền quản lý của mình
Actor
Người dùng
Điều kiện
Click nút Xóa thư mục
Tiền điều
Đã đăng nhập thành cơng
kiện
Tài khoản có quyền thêm thư mục
- Khơng có thư mục con bên trong
- Khơng có đơn hàng
Hậu điều
Thêm thư mục thành cơng
kiện
Luồng sự
- Hiển thị popup Xóa thư mục
kiện
- Kiểm tra khơng chứa thư mục con
- Kiểm tra không chứa đơn hàng
- Nếu thư mục rỡng thì hỏi Có muốn xóa thư mục khơng?
- Nhập tên thư mục cần xóa
- Hệ thống xóa thư mục
- Đóng popup Xóa thư mục

- Loại lại sơ đồ cây thư mục
- Kết thúc use-case
Ngoại lệ
Click nút Hủy
- Đóng popup Xóa thư mục
Thư mục có chứa thư mục con hoặc đơn hàng
- Đóng popup Xóa thư mục
- Mở popup thơng báo khơng thể xóa thư mục

2.4.4. Đặc tả Use case Quản ly giao dịch
2.4.4.1. Biểu đồ thêm thông tin giao dịch


Use-case
Tên
Mô tả
Actor
Điều kiện
Tiền điều
kiện
Hậu điều
kiện
Luồng sự
kiện

Ngoại lệ

Nội dung
Thêm giao dịch
Cho phép thêm giao dịch mới

Người dùng
Click nút Thêm giao dịch
Đã đăng nhập thành cơng
Tài khoản có quyền thêm giao dịch
Giao dịch thành công
- Hiển thị popup Thêm giao dịch
- Nhập tên giao dịch, mã giao dịch, thông tin người gửi, thơng
tin người nhận, …
- Hệ thống thêm giao dịch
- Đóng popup Thêm giao dịch
- Load lại danh sách giao dịch
- Kết thúc use-case
Click nút Hủy
Đóng popup Thêm giao dịch

2.4.4.2.Sửa giao dịch
Use-case
Nội dung
Tên
Sửa thông tin giao dịch
Mô tả
Cho phép sửa thông tin giao dịch: tên giao dịch, mã đơn giao
dịch, vị trí hiện tại,…
Actor
Người dùng
Điều kiện
Click nút sửa
Tiền điều
Đã đăng nhập thành cơng
kiện

Tài khoản có quyền sửa giao dịch
Hậu điều
Sửa thành công
kiện
Luồng sự
- Hiện thị popup sửa giao dịch
kiện
- Nhập mã giao dịch
- Hệ thống hiển thị thông tin giao dịch
- Đóng popup sửa giao dịch
- Load lại danh sách giao dịch
- Kết thúc use-case
Ngoại lệ
Click nút Hủy
Đóng popup sửa giao dịch


×