Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY
TỔ SINH – CƠNG NGHỆ
HỌ VÀ TÊN HS: ………………………………………
LỚP 10A…..
NĂM HỌC 2021- 2022
Năm học 2021- 2022
Trang 1
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
PHẦN 1
PHẦN I: NƠNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH CƠNG NGHỆ 10
GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH NÔNG, LÂM , NGƯ NGHIỆP
I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp:
- Đóng góp vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP)
- Sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng, nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế
biến
- Có vai trị quan trọng trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân
II. Tình hình sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp ở nước ta hiện nay:
Thành tựu
Hạn chế
- Sản xuất lương thực tăng liên tục
- Năng suất và chất lượng sản phẩm cịn thấp
- Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa
- Chất lượng giống cây trồng vật nuôi chưa
tập trung
cao
- Rất nhiều sản phẩm được xuất khẩu
- Cơ sở bảo quản, chế biến còn lạc hậu
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển ngành N-L-N nghiệp nước ta:
- Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia
- Phát triển ngành chăn nuôi
- Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái
- Áp dụng khoa học công nghệ vào chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi
- Đưa khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sản phẩm sau thu hoạch
-----------------------------------------
CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2:
KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
- Nhằm công nhận giống cây trồng mới
- Cung cấp thông tin về kĩ thuật gieo trồng và hướng sử dụng giống mới
II/ CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
2. TN kiểm tra kĩ
3. TN sản xuất
CÁC LOẠI TN 1. TN so sánh giống
thuật
quảng cáo
So sánh giống mới
Xây dựng quy trình
Tuyên truyền, quảng
Mục đích
với giống cũ
kĩ thuật gieo trồng
cáo giống mới
So sánh: sinh trưởng, Xác định thời vụ, mật độ Trồng trên diện rộng →
phát triển, năng
gieo trồng, chế độ phân hội nghị đầu bờ đánh giá
Nội dung
suất, chất lượng,
bón...
hiệu quả giống mới
tính chống chịu...
Phạm vi
Cơ quan chọn tạo
Trung tâm khảo
Các trung tâm giống
(nơi thực hiện) giống
nghiệm giống quốc gia
Năm học 2021- 2022
Trang 2
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
Bài 3+4:
SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC ĐÍCH CỦA CƠNG TÁC SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG:
1.
Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống
2.
Tạo ra một số lượng lớn giống
3.
Đưa giống tốt vào sản xuất
II/ HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG:
Gồm 3 giai đoạn:
GĐ1:
Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng (SNC)
GĐ2:
Sản xuất hạt giống nguyên chủng (NC)
GĐ3:
Sản xuất hạt giống xác nhận (XN)
→ Sản xuất đại trà
III/ QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG:
1.
Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:
* Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn (SGK):
2. Một số phương pháp nhân giống cây trồng ở địa phương:
Nhân giống bằng cách gieo hạt
Nhân giống bằng cách giâm: cành, rễ, lá, củ...
Nhân giống bằng cách chiết cành
Nhân giống bằng cách ghép cành
Nhân giống bằng cách tách chồi
Nhân giống bằng ni cấy mơ
-----------------------------------------
Bài 6
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ NI CẤY MƠ TẾ BÀO TRONG NHÂN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I/ KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO:
cấy vào môi trường dinh dưỡng
Tách lấy mô, tế bào
Cây con hoàn chỉnh
ở đỉnh sinh trưởng của
rễ, thân, lá…
Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng
II/ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO:
(HS tham khảo tài liệu, SGK)
III/ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ NHÂN GIỐNG BẮNG NI CẤY MƠ TẾ BÀO:
1.
Ý nghĩa:
- Nhân giống ở quy mơ lớn
- Hệ số nhân giống cao
- Các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
- Sản phẩm hoàn toàn sạch bệnh
Năm học 2021- 2022
Trang 3
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
2.
Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào:
Gồm 6 bước:
- B1. Chọn vật liệu nuôi cấy
- B2. Khử trùng
- B3. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo (dung dịch dinh dưỡng MS)
- B4. Tạo rễ
- B5. Cấy cây trong MT thích ứng
- B6. Trồng cây trong vườn ươm.
-----------------------------------------
Bài 7
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT:
1.
Keo đất:
a. Khái niệm về keo đất:
Keo đất là những phần tử có kích thước nhỏ hơn 1 micromet khơng hồ tan trong nước mà ở trang thái
huyền phù
b .Cấu tạo keo đất: Có 2 phần chính:
- Nhân
- 3 lớp ion:
+Lớp ion quyết định điện
+Lớp ion bù: có 2 lớp là lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán, mang điện trái dấu với lớp ion
quyết định điện
2. Khả năng hấp phụ của đất: Khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, hạn chế sự rửa trôi các chất
dưới tác động của nước mưa, nước tưới.
II/ PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT:
1. Phản ứng chua của đất: Căn cứ vào trang thái của H+ và OH-, có 2 loại:
- Độ chua hoạt tính: là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên
- Độ chua tiềm tàng: là độ chua do H+ và OH- trên bề mặt hạt keo gây nên.
2. Phản ứng kiềm của đất: do trong đất có các muối kiềm Na2CO3, CaCO3,…thuỷ phân tạo thành
NaOH, Ca(OH)2làm cho đất hoá kiềm.
-----------------------------------------
Bài 10:
BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I. ĐẤT MẶN:
* Nguyên nhân hình thành:
- Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation Na
- Ngun nhân hình thành:
+ Do nước biển tràn vào
+ Do ảnh hưởng của nước ngầm
II. ĐẤT PHÈN:
* Nguyên nhân hình thành:
- Vùng đồng bằng có nhiều xác SV chứa S, đất phù sa chứa Fe:
* Trong đk yếm khí: Fe + S
FeS2 ( Pyrit)
* Trong đk thốt nước, thống khí: FeS2 + O2 + H2O
FeSO4 + H2SO4(làm đất chua)
Năm học 2021- 2022
Trang 4
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
III. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ HƯỚNG SỬ DỤNG:
Loại đất
Biện pháp
ĐẤT MẶN
ĐẤT PHÈN
ĐẶC ĐIỂM,
TÍNH CHẤT
- Thành phần cơ giới nặng: Sét
(50% - 60%).
- Chứa nhiều muối tan: NaCl,
Na2SO4, Na2CO3.
- Đất trung tính hoặc kiềm yếu.
- Hoạt động vsv đất yếu.
- Thành phần cơ giới nặng.
- Đất rất chua (pH<4).
- Đất chứa nhiều chất độc hại:
Al3+, Fe3+, CH4, H2S,..
- Độ phì nhiêu thấp.
- Hoạt động vsv đất kém
BIỆN PHÁP
CẢI TẠO
- Biện pháp thuỷ lợi: Đắp đê, xây
dựng hệ thống mương máng
- Bón vơi: đẩy Na+ ra khỏi keo đất
+ Tháo nước rửa mặn
+ Bổ sung chất hữu cơ nâng độ phì
nhiêu cho đất.
- Trồng cây chịu mặn: Đước, mắm,
bần,…
- BP thủy lợi: Xây dựng hệ
thống mương máng để thau
chua, rửa mặn, xổ phèn.
- Bón vơi khử chua.
- Bón phân hữu cơ, đạm, lân,
vi lượng.
- Cày sâu, phơi ải.
- Lên liếp( luống).
- Trồng lúa, trồng cói,..
- Trồng lúa
- Ni trồng thủy sản.
- Trồng cây chịu phèn: Đước,
- Trồng rừng ở vùng đất mặn
sú, vẹt,...
ngoài đê.
-----------------------------------------
SỬ DỤNG
Bài 12
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
I/ MỘT SỐ LỌAI PHÂN BĨN THƯỜNG DÙNG TRONG SẢN XUẤT NƠNG,
LÂM NGHIỆP:
Phân bón thường dùng trong nơng lâm nghiệp gồm 3 nhóm:
+ Phân hóa học. Vd: đạm, lân, kali, NPK, DAP...
+ Phân hữu cơ. Vd: phân chuồng, phân xanh, phân rác….
+ Phân vi sinh vật. Vd:phân vsv cố định đạm, phân vsv chuyển hóa lân…
Năm học 2021- 2022
Trang 5
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
II/ ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ LỌAI PHÂN BĨN THƯỜNG DÙNG:
Loại phân
Phân hóa học
ĐĐ, TC,
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Sử dụng
- Ít nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ
dinh dưỡng cao
- Dễ hoà tan (trừ phân lân)
- Dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh
Bón nhiều làm đất bị chua,
chai cứng.
Phân hữu cơ
- Nhiều ngun tố dinh
dưỡng
- Bón nhiều khơng làm
hại đất
- Hiệu quả chậm
- Phân đạm, kali: bón thúc,
Ủ hoai mục rồi bón lót
bón lót (ít)
- Phân lân: bón lót
- Phân hỗn hợp: bón thúc, bón
lót
- Kết hợp bón vơi cải tạo đất
Phân vi sinh vật
- Chứa vsv sống
- Không làm hại đất
- Thời hạn sử dụng
ngắn
- Chỉ thích hợp với
1 nhóm cây trồng
- Trộn hoặc tẩm vào
hạt, rễ trước khi
gieo.
- Bón trực tiếp vào
đất
-----------------------------------------
Bài 13
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BĨN
I/ NGUN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT:
Về nguyên lí, khi sản xuất một loại phân vi sinh vật nào đó, người ta nhân chủng vsv đặc hiệu sau đó
phối trộn với một chất nền (than bùn)
II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG:
Loại phân
Định nghĩa
Thành phần
Cách sử dụng
Phân VSV
cố định đạm
Chứa các nhóm vsv
cố định nitơ tự do
Phân VSV
Phân VSV
chuyển hoá lân
phân giải chất hữu cơ
Chứa vsv chuyển hoá lân - Tẩm vào hạt giống
trước khi gieo.
- Bón trực tiếp vào đất.
- Than bùn
- Than bùn
- Chất hữu cơ (xác
- VSV cố định đạm
- VSV chuyển hoá lân
ĐV, TV).
- Các nguyên
- Bột photphorit hoặc
- VSV phân giải chất
tố khoáng và vi lượng apatit
hữu cơ.
- Các nguyên tố
- Các nguyên
khoáng và vi lượng
tố khoáng và vi lượng.
- Tẩm vào hạt giống - Tẩm vào hạt giống
Bón trực tiếp vào đất
trước khi gieo.
trước khi gieo.
- Bón trực tiếp vào đất. - Bón trực tiếp vào đất.
-----------------------------------------
Năm học 2021- 2022
Trang 6
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
Bài 15
ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH, PHÁT TRIỂNCỦA SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
----------------------------------------I. NGUỒN SÂU, BỆNH HẠI:
- Trong đất, trong nước, trong bụi cây, cỏ…..
- Trong hạt giống, cây con bị nhiễm sâu, bệnh
II. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH:
Điều kiện
Ảnh hưởng đến sâu, bệnh
- Ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh
Nhiệt độ môi trường
- Ảnh hưởng đến sự xâm nhập và lây lan bệnh
- Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của sâu
Độ ẩm khơng khí, lượng bệnh
Các yếu tố
mưa
- Ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu bệnh (gián tiếp
qua nguồn thức ăn)
- Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng cây trồng dễ bị sâu,
Điều kiện đất đai
bệnh phá hoại
Giống cây
trồng, chăm
sóc
- Sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm sâu, bệnh
- Chế độ nước – phân khơng cân đối
- Bón nhiều phân đạm
- Vết thương cơ giới
III. ĐIỀU KIỆN ĐỂ SÂU, BỆNH PHÁT TRIỂN THÀNH DỊCH:
Nguồn sâu, bệnh+ Điều kiện thời tiết+ Giống, chăm sóc➔ Dịch
---------------------------------------Bài 17
PHỊNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG
I/ KHÁI NIỆM VỀ PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG:
Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng
một cách hợp lý
II/ NGUYÊN LÍ CƠ BẢN PHỊNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG:
Có 4 nguyên lí cơ bản:
1. Trồng cây khoẻ
2. Bảo tồn thiên địch
3. Thăm đồng thường xuyên
4. Nông dân trở thành chuyên gia
III/ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU CỦA PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG:
1. Biện pháp kĩ thuật: (Là biện pháp chủ yếu)
- Cày bừa, tiêu huỷ tàn dư cây trồng, tưới tiêu, bón phân hợp lí, ln canh cây trồng, gieo trồng đúng
thời vụ,…
2. BP sử dụng giống cây trồng chống chịu sâu bệnh:
Sử dụng giống cây trồng mang gen chống chịu hoặc hạn chế, ngăn ngừa sự phát triển của dịch hại.
3. Biện pháp sinh học: (Là biện pháp tiến tiến)
- Sử dụng các sinh vật có ích hoặc các sản phẩm của chúng để hạn chế, tiêu diệt sâu hại
4. Biện pháp cơ giới, vật lí: (Là biện pháp quan trọng)
Năm học 2021- 2022
Trang 7
Trường THPT Đào Sơn Tây
Đề cương môn Công nghệ 10 – Học kì 1
- Bắt sâu bằng vợt, bằng tay, bẫy đèn, bẫy mùi vị....
5. Biện pháp hóa học: (Là bp nên hạn chế sử dụng)
- Sử dụng thuốc hoá học để trừ dịch hại cây trồng
6. Biện pháp điều hòa:
Sử dụng phối hợp các 5 BP trên để giữ cho dịch hại chỉ phát triển ở mức độ nhất định nhằm giữ câ bằng
sinh thái.
-------------------------------------------------------------------------------Bài 19
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT
ĐẾN QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
I/ Ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh vật:
- Thuốc làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, làm giảm năng suất và chất lượng cây trồng.
- Thuốc tác động xấu đến quần thể sinh vật có ích, làm mất cân bằng sinh thái.
- Làm xuất hiện các dòng sâu, bệnh kháng thuốc.
II/ Ảnh hưởng xấu của thuốc hố học bảo vệ thực vật đến mơi trường:
- Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, động vật thủy sinh và nơng sản.
- Thuốc tích lũy trong lương thực, thực phẩm gây tác động xấu đến sức khỏe của con người và vật
nuôi.
III/ Biện pháp hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ TV:
- Chỉ dùng thuốc khi dịch hại tới ngưỡng gây hại.
- Sử dụng những loại thuốc có tính chọn lọc cao, phân huỷ nhanh trong môi trường.
- Sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian, đúng nồng độ và liều lượng, đúng cách.
- Tuân thủ qui định về an toàn lao động và vệ sinh mơi trường.
-------------------------------------------------------------------------------Bài 20
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT
CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
Chế phẩm
Chế phẩm
vi khuẩn trừ sâu
Vi khuẩn BT
Đối tượng (Baccillus
thuringiensis).
Sâu bị tê liệt, chết sau
Triệu
2-4 ngày.
chứng khi
sâu bị
nhiễm
Chế phẩm
vi rút trừ sâu
Vi rút nhân đa diện
NPV
Chế phẩm
nấm trừ sâu
- Nấm túi
- Nấm phấn trắng
cơ thể sâu bị mềm
nhũn
- Nấm túi: cơ thể sâu bị
trương lên.
- Nấm phấn trắng: cơ thể
sâu bị cứng lại, trắng như
rắc bột.
trừ sâu róm, sâu tơ, sâu trừ sâu róm, sâu đo, trừ sâu róm thơng, sâu xanh
Ứng dụng khoang…
sâu xanh...
hại bông, đay...
CHÚC EM NHIỀU SỨC KHỎE - HỌC TỐT - THI TỐT!
Năm học 2021- 2022
Trang 8