Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tài liệu học tập môn địa lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.11 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY


TÀI LIỆU HỌC TẬP
MÔN ĐỊA LÝ 11

Họ tên HS: …………….………….
Lớp:

………………..………

Tài liệu lưu hành nội bộ

1


Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
HIỆN ĐẠI.
I. Sự phân chia thành các nhóm nước:
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm nước phát triển.
+ Nhóm nước đang phát triển.
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hố: các nước cơng nghiệp mới (NIC), trung
bình, chậm phát triển.
- Phân bố: (SGK)
II. Sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước:
Nhóm PT
Nhóm đang PT
Lớn


Nhỏ
Cao
Thấp
KV I thấp
KV I cao
Tỉ trọng GDP
KV III cao KV III thấp
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
Trình độ PT KT - XH
Cao
Lạc hậu
III. Cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
1. Khái niệm:
- Cuộc cánh mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao ( cuối TK XX).
- Bốn công nghệ trụ cột:
+ Cơng nghệ ....................................................................................................................
VÍ DỤ: ..............................................................................................................................
+ Cơng nghệ ....................................................................................................................
VÍ DỤ: .............................................................................................................................
+ Cơng nghệ ....................................................................................................................
VÍ DỤ: ..............................................................................................................................
+ Cơng nghệ ....................................................................................................................
VÍ DỤ: .............................................................................................................................
2. Tác động:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ.

- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Tác động khác: thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ.
=> Xuất hiện xu hướng tồn cầu hố.
Củng cố:
a. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm
nước phát triển với nhóm nước đang phát triển.
b. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến
nền kinh tế xã hội thế giới.
Tiêu chí
GDP
GDP/ người

2


Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài : Xu hường tồn cầu hố, khu vực hố kinh tế.
- Trả lời các câu hỏi giữa bài và cuối bài.
Bài 2: XU HƯỚNG TỒN CẦU HỐ, KHU VỰC HỐ KINH TẾ.
I. Xu hướng tồn cầu hố:
1. Tồn cầu hố kinh tế:
- Nguyên nhân:
+ Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
+ Nhu cầu phát triển của từng nước.
+ Xuất hiện các vấn đề mang tính tồn cầu địi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.

- Biểu hiện:
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh.
+ Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
+ Các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
Hãy cho ví dụ của từng biểu hiện:
VD . ..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hệ quả của tồn cầu hố:
a. Tích cực:
- Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế tồn cầu.
- Khoa học – cơng nghệ: Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: Tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn
diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia
và giữa các nước.
II.Xu hướng khu vực hoá kinh tế:
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành:
Do sự phát triển không ....................................................................................................
..........................................................................................................................................

đã liên kết lại với nhau.
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
c. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.
d. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
3


Tam giác tăng trưởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, hiệp hội thương mại tự do
châu Âu.
2.Hệ quả của khu vực hố kinh tế:
- Tích cực:
+ Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước - > tạo lập những thị trường khu
vực rộng lớn -> thúc đẩy q trình tồn cầu hố.
- Tiêu cực:
+ Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
+ Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ.
VÍ DỤ ..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Củng cố:
a. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hố kinh tế. Xu hướng tồn cầu hố
kinh tế dẫn đến những hệ quả gì.
b. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào?
c.Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.

- Đọc bài : Một số vấn đề mang tính tồn cầu.
Bài 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU.
I.Dân số:
1.Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh; năm 2005: 6.477 triệu người -> bùng nổ dân số: thời
gian dân số tăng thêm một tỉ người, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển.
+ Chiếm đại bộ phận trong dân số tăng thêm hàng năm.
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao, hơn 80%.
- Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài
ngun mơi trường.
2.Già hố dân số:
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm dưới 5 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hố dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người già rất lớn.
II. Môi trường:
Một số vấn đề về mơi trường tồn cầu:
4


Vấn đề mơi
trường
Biến đổi khí
hậu tồn cầu.


Hiện trạng

Ngun nhân

- Trái Đất nóng -Lượng CO2 tăng
lên.
đáng kể trong khí
- Mưa axit.
quyển -> hiệu
ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ sản
xuất điện và các
ngành CN sử
dụng than đốt.
Suy giảm tầng Tầng ôzôn bị
Hoạt động CN và
ơzơn.
thủng và lỗ
sinh hoạt -> một
thủng ngày
lượng khí thải lớn
càng lớn.
trong khí quyển.
Ơ nhiễm nguồn - Ơ nhiễm
- Chất thải CN,
nước ngọt, biển nghiêm trọng
NN, sinh hoạt.
và đại dương.
nguồn nước

- Việc vận chuyển
ngọt.
đâu và sản phẩm
- Ô nhiễm
từ dầu mỏ.
biển.
Suy giảm đa
Nhiều loài sinh Khai thác thiên
dạng sinh học. vật bị diệt
nhiên quá mức.
chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ diệt
chủng.

Hậu quả

Giải pháp

- Băng tan.
- Mực nước biển
tăng ngập một số
vùng đất thấp.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ sinh hoạt
và sản xuất.
Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng,sinh vật.
-Thiếu nguồn nước

sạch.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ.
- Ảnh hưởng đến
sinh vật.
- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
thực phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu…
- Mất cân bằng
sinh thái.

III.Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới.
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
Củng cố:
a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của
chúng.
b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành dộng bảo vệ mơi trường.
Dặn dị, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16.
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành.
Bài 4: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TỒN CẦU HỐ ĐỐI
VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
I.Xác định yêu cầu:
Xác định cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển.

II.Nội dung chính:
5


Nội dung
1.Tự do hoá thương
mại:

Cơ hội
Thách thức
Mở rộng thị trường,
Trở thành thị trường tiêu thụ cho
thúc đẩy sản xuất phát các cường quốc kinh tế.
triển.
2. Cách mạng khoa
Chuyển dịch cơ cấu
Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ
học - cơng nghệ:
kinh tế theo hướng
phát triển kinh tế.
tiến bộ, hình thành và
phát triển nền kinh tế
tri thức.
3.Sự áp đặt lối sống, Tiếp thu các tinh hoa Giá trị đạo đức bị biến đổi theo
văn hoá của các siêu văn hoá của nhân
hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh
cường
loại.
mất bản sắc dân tộc.
4.Chuyển giao công Tiếp nhận đầu tư,

Trở thành bãi thải cơng nghệ lạc
nghệ vì lợi nhuận:
cơng nghệ, hiện đại
hậu cho các nước phát triển.
hoá cơ sở vật chất kĩ
thuật.
5. Tồn cầu hố cơng Đi tắt, đón đầu từ đó Gia tăng nhanh chóng nợ nước
nghệ:
có thể đuổi kịp và
ngồi, nguy cơ tụt hậu.
vượt các nước phát
triển.
6.Chuyển giao mọi
Thúc đẩy nền kinh tế Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt,
thành tựu của nhân
phát triển với tốc độ
nguy cơ hoà tan.
loại:
nhanh hơn, hồ nhập
nhanh chóng vào nền
kinh tế thế giới.
7.Sự đa phương hoá, Tận dụng tiềm năng
Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ
đa dạng hố quan hệ thế mạnh tồn cầu để cạn kiệt tài nguyên.
quốc tế:
phát triển kinh tế đất
nước.
*Tổng kết:
- Cơ hội:+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển kinh tế xã hội đất nước.

+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức: + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt,rủi ro:tụt hậu,nợ nần,…thậm chí đánh mất nền độc lập.
Củng cố:
a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang
phát triển.
b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Đọc bài: Một số vấn đề của châu lục và khu vực.

6


Bài 5 :

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.

I.Một số vấn đề về tự nhiên:
- Các loại cảnh quan: đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm,
khô, xavan, và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc và xavan, khí hậu khơ nịng.
- Tài ngun nổi bật:
+Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt đặc biệt là kim
cương.
+Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, mơi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc
hố…Nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
II.Một số vấn đề dân cư và xã hội:

Các vấn đề Đặc điểm
Ảnh hưởng
Dân số
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất
Hạn chế của sự phát triển kinh tế,
gia tăng tự nhiên cao nhất TG
giảm chất lượng cuộc sống, tàn
phá MT
Mức sống - Tuổi thọ trung bình thấp, HDI
Chất lượng nguồn lao động thấp.
rất thấp.
-Phần lớn các nước châu Phi
dưới mức trung bình của các
nước đang phát triển.
Vấn đề
Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc
Tổn thất lớn về người và của -> làm
khác
tộc.
chậm sự phát triển nền KT-XH.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu: Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: Tốc độ tăng trưởng GDP
cao, khá ổn định.
2.Hạn chế:
- Quy mô nền kinh tế nhỏ chiếm 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số TG.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất TG.
3. Nguyên nhân:
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân.
- Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử nguyên nhân gây ra xung
đột sắc tộc.

- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
4/Củng cố:
a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác và bảo vệ tự nhiên.
b. Để thốt khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải
pháp gì?
c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển.
5/Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23.
- Đọc bài: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và nghiên cứu các câu hỏi giữa và cuối bài.
7


Bài 5 :
Tiết 2:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH.

I.Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội:
1.Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ.
- Khoáng sản: Đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi cho chăn ni gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới.
2.Dân cư – xã hội:
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn, từ 37-62%.
- Tỉ lệ dân thành thị cao phần lớn sống trong điều kiện khó khăn ( đơ thị hoá tự phát).
II.Một số vấn đề về kinh tế:

1.Thực trạng:
- Kinh tế tăng trưởng không đồng đều: Tốc độ tăng trưởng GDP tỉ lệ thấp, dao động
mạnh.
- Nợ nước ngoài cao.
2.Ngun nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Đầu tư nước ngồi giảm mạnh.
- Vấn đề quản lí nhà nước: Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên
chúa giáo cản trở, đường lối phát triển kinh tế xã hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước
ngoài.
3.Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế.
- Tiến hành cơng nghiệp hố.
- Tăng cường và mở rộng bn bán với nước ngồi.
Củng cố:
a.Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi? Để phát triển kinh tế
nhưng tỉ lệ người nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
b.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 2 SGK. Đọc bài: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á.

8


Bài 5 :
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT).
Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC
TRUNG Á

I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
Các mặt
Tây Nam Á
Trung Á
tìm hiểu
- Tây Nam Á
- Nằm ở trung tâm lục địa :ÁÂu, khơng tiếp giáp với đại
Vị trí địa lí:
dương
- Có vị trí chiến lược quan trọng:
Tiếp giáp với các cường quốc
lớn.
-Tiếp giáp giữa 3 châu lục, - Trung tâm châu Á án ngự trên
Ý nghĩa:
án ngự kênh đào Xuy-ê, Có con đường tơ lụa
vị trí chiến lược về kinh tế, - khu vực đầy biến động.
giao thông, qn sự.
Khí hậu khơ, nóng, mhiều
Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới
núi, cao nguyên và hoang
lục địa, nhiều thảo nguyên và
Đặc điểm
mạc, giàu dầu khí nhất thế hoang mạc, khống sản đa dạng
tự nhiên
giới.
đặc biệt là dầu khí.
- Cái “nôi” của ba tôn giáo - Đa dân tộc.
lớn trên thế giớ.
- Vùng có sự giao thoa văn hố
Đặc điểm

xã hội nổi - Phần lớn dân cư theo đạo Đông Tây.
Hồi.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi
bật
* Hai khu vực có cùng điểm chung là:
-Cùng có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lược.
- Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác.
- Khí hậu khơ hạn
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
II.Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
1.Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Trữ lượng dầu mỏ rất lớn: Tây Nam Á chiếm 50%
thế giới.
- Tây Á và Trung Á là hai trong ba khu vực có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất
thế giới.
- Lượng dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á chiếm phần lớn
trọng lượng dầu xuất khẩu thế giới -> đây là nguyên nhân quan trọng tạo nên sự bất
ổn định của khu vực.
2.Xung đột sắc tộc , tôn giáo và nạn khủng bố:
a.Thực trạng:
- Xung đột dai dẳng giữa người ……………………………………………..
- Các cuộc tranh giành tài
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lượng khủng bố phát triển.
b.Nguyên nhân:
9


- Do tranh chấp quyền lợi :

…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Do khác biệt về
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
c.Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực
khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm
phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
*Hướng dẫn ôn tập:
-Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ
bài 1đến bài 5.
- Xem lại các dạng biểu đồ SGK
Củng cố:
a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật?
b.Tại sao khu vực này thường xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng
bố? Nguyên nhân, hậu quả?
Dặn dị:Về nhà tự ơn tập từ bài 1đến bài 5. Bài tâp: Các dạng biểu đồ

Bài 6 :
TIẾT 1:

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ.

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:

1. Lãnh thổ:
*Gồm 3 bộ phận:
- Trung tâm lục địa Bắc Mĩ.
- Bán đảo A-la-xca.
- Quần đảo Ha- oai giữa Thái Bình Dương.
* Phần trung tâm:
- Diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hố đa dạng theo chiều Bắc-Nam,Đơng -Tây.
- Hình dạng khá cân đối.
2. Vị trí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ:
25oB-44oB.
- Giữa hai đại dương lớn.
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh.
b. Thuận lợi:
- Có thị trường tiêu thu rộng lớn.
- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới đất nước không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến
tranh.
- Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
II. Điều kiện tự nhiên
10


Miền
Đặc điểm địa hình

Đặc điểm khí hậu

Tài ngun phát
triển cơng nghiệp


Tài nguyên phát
triển nông nghiệp

Tây
- Gồm các dãy núi
cao TB trên 2000m.
- Chạy song song
theo hướng B-N
xen kẽ là có bồn địa
và cao ngun.
Khí hậu khơ hạn
phân hố phức tạp
- Nhiều kim loại
màu: Vàng, đồng,
chì, bơxít.
- Tài ngun năng
lượng phong phú.
- Ven Thái Bình
Dương có các đồng
bằng ven biển nhỏ,
đất tốt.
- Diện tích rừng
tương đối lớn.

Trung tâm
- Phía Bắc: Gị đồi
thấp.
- Phía Nam: Đồng
bằng phù sa sơng

Mi-xi-xi-pi.
- Ơn đới lục địa ở
phía Bắc.
- Cận nhiệt đới ở
phía Nam.
- Than đá, quặng
sắt ở phía Bắc.
-Dầu mỏ, khí đốt ở
phía Nam.
- Đồng bằng phù sa
màu mở => thuận
lợi phát triển nông
nghiệp.

Đông
- Dãy núi cổ Apalát
- Các đồng bằng
ven Đai Tây
Dương.

Ôn đới hải dương.
- Than đá, quặng
sắt nhiều nhất.
- Thuỷ năng phong
phú.
- Đồng bằng phù sa
ven biển diện tích
khá lớn, phát triển
cây trồng ôn đới.


III. Dân cư Hoa Kì:
1. Dân số:
- Đứng thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn độ.
- Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư -> Nguồn lao động dồi dào,trình độ khoa học kĩ
thuật cao…
- Có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư:
Đa dạng, phức tạp:
-Gốc Âu: 83%.
- Châu Á,Mĩ La tinh:6%
- Châu Phi: >10%. - Người bản địa:1%
Tạo nên nền văn hoá phong phú thuận lợi phát triển du lịch, tính năng động của
dân cư.
Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
3. Phân bố dân cư:
- Phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
+ Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt.
- Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004).
- 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ -> hạn chế những mặt tiêu cực của
đô thị.
*Nguyên nhân:Do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khống sản, lịch
sử khai phá và trình độ phát triển kinh tế.
11


Củng cố:
a. Hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Hoa Kì đối với sự phát triển linh tế - xã hội.
b. Hãy chứng minh Hoa Kì là cường quốc giàu về tài nguyên.
c. Hãy phân tích ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội của

HK.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 40.
- Đọc trước tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài.
Bài 6 :
Tíêt 2:

HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (TT)
KINH TẾ.

I.Nền kinh tế mạnh nhất thế giới:
1. Biểu hiện:
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ năm 1890 cho đến nay.
- GDP: 11667,5 tỉ USD -> chiếm ¼ TG.
Lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi.
- GDP/ người: 39739 USD.
2.Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.
-Lao động dối dào, Hoa Kì khơng tốn chi phí ni dưỡng, đào tạo.
- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi nhuận.
II. Các ngành kinh tế:
1. Đặc điểm các ngành kinh tế:
a. Dịch vụ:
- Tạo giá trị lớn nhất trong GDP 79.4%
(2004).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là ngoại thương, giao thơng
vận tải, tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động thu lợi nhuận trên tồn thế giới.
b. Cơng nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.

- Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khống; trong đó cơng nghiệp chế biến
phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, giảm tỉ trọng các ngành
công nghiệp truyền thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
 Đông Bắc: vùng công nghiệp truyền thống giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng cơng
nghiệp.
 Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công
nghiệp.
c. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hố, xuất khẩu
nơng sản lớn nhất thế giới.
12


- Hình thức tổ chức sảm xuất chủ yếu: trang trại lớn khoảng 176 ha/trang trại, hình
thành các vùng chuyên canh lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động hoạt dịch
vụ nông nghiệp.
+ Cơ cấu lãnh thổ: sản xuất nông nghiệp có sự phân hố lớn giữa các vùng
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản
lượng của dịch vụ tăng.
Tỉ trọng của các ngành trong GDP của Hoa Kì
Ngành
1960
2004
Dịch vụ

62,1
79,4
Cơng nghiệp
33,9
19,7
Nơng nghiệp
4,0
0,9
Củng cố:
a. Trắc nghiệm:
1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì:
A. Cơng nghiệp.
C. Cơng nghiệp chế biến.
B. Ngư nghiệp.
D. Nông nghiệp.
2. Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng:
A.Tăng.
B. Giảm.
b. Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
Về nhà làm bài tập số 1 SGK trang 44
Đọc bài thực hành Hoa Kì .
Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hố nơng nghiệp SGK trang 45.
Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK.
Để tiết sau thực hành.
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HỐ LÃNH THỔ SẢN
XUẤT CỦA HOA KÌ.
I. u cầu của bài thực hành:
1. Tìm hiểu sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp của Hoa Kì.

2. Tìm hiểu sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp của Hoa Kì.
II. Tiến hành bài thực hành:
1. Sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp của Hoa Kì:
Nơng
Cây cơng
sản
nghiệp và cây
Gia súc
chính
ăn quả
Khu vực
Phía Đơng
Đỗ tương, rau Bị thịt, bị sữa
quả
Bài 6 :
Tiết 3:

TRUN Các bang
G
phía Bắc

Lúa mạch

Củ cải

Bò,
13


TÂM

Các bang
ở giữa

Lúa mì và ngơ

đường
Đỗ tương,
bơng, thuốc lá

lợn

Bị
Các bang
phía Nam

Lúa gạo
Lúa mạch

Nơng sản nhiệt
đới
Bị, lợn
Lâm nghiệp, đa Chăn ni bị,
canh
lợn

Phía Tây
* Ngun nhân:
- Sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình,
đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trị chính.

2. Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp
Vùng
Các ngành
Vùng Đơng Bắc
Vùng phía Nam
Vùng phía Tây
CN chính
Hố chất, thực phẩm, Đóng tàu, thực
Đóng tàu, luyện
Các ngành CN
luyện kim, đóng tàu, phẩm.
kim màu
truyền thống
dệt, cơ khí.
Chế tạo máy bay,
Điện tử, viễn
tên lửa vũ trụ, hố thơng, chế tạo
Các ngành CN
Điện tử viễn thông,
dầu, điện tử, viễn
máy bay, sản xuất
hiện đại
sản xuất ô tô.
thông, sản xuất ô
ô tô
tô.
* Ngun nhân: Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng
thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-Vị trí địa lí của vùng.

-Nguồn tài nguyên khoáng sản.
-Dân cư và lao động.
-Mối quan hệ với thị trường thế giới.
Củng cố: GV đánh giá tinh thần làm việc của cả lớp và nhóm.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
Đọc bài: Liên minh châu Âu tiết 1.

14


Bài : 7
Tiết 1

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

I.Quá trình hình thành và phát triển:
1. Sự ra đời và phát triển:
* Sự ra đời:
- Với mong muốn duy trì và cải thiện đời sống nơng dân, một số nước có ý tưởng xây
dựng một châu Âu thống nhất.
- 1957: 6 nước thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu ( Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà lan,
Lúc xăm bua) tiền thân của liên minh châu Âu ngày nay.
* Sự phát triển:
- Số lượng thành viên tăng liên tục.
1957:6 thành viên,hiện nay:27thành viên.
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lý.
-Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao
2.Mục đích và thể chế:

* Mục đích:
- Xây dựng và phát triển một khu vực tự do liên thông hàng hoá, dịch vụ con người,
tiền vốn giữa các thành viên và liên minh toàn diện.
* Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não EUđề ra.
- Các cơ quan quan trọng nhất:
+Quốc hội châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu.
+ Ngân hàng trung ương châu Âu.
+ Uỷ ban châu Âu.
+ Cơ quan kiểm toán châu Âu.
+ Sở kinh tế xã hội châu Âu.
II.EU- Liên kết khu vực lớn nhất thế giới:
1.EU một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới:
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới:
+ EU đứng đầu thế giới về GDP (2004)
+ Dân số chiếm 7,1% thế giới nhưng chiếm 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới và
tiêu thụ 19% năng lượng của TG(2004)
2.Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới:
- EU chiếm tới 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP của EU
đều đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
Củng cố:
1.Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày mục đích và thể
chế của tổ chức này.
2. Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng:
EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới?
Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn ý khoanh tròn trước câu mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Quốc hội châu Âu có chức năng gì?
a.Dự thảo nghị quyết và dự luật.

15


b.Cơ quan quyền lực cao nhất EU.
c.Tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ.
d.Đưa ra các quyết định, đường lối chỉ đạo
Câu 2: Ý nào sau đây khơng chính xác:
a. Quốc hội châu Âu. b. Hội đồng châu Âu. c. Toà án châu Âu. d. Hội đồng nội vụ.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài Liên minh châu Âu ( tiết 2)
Bài : 7
Tiết 2

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐÊ CÙNG PHÁT TRIỂN

I.Thị trường chung châu Âu:
1.Tự do lưu chuyển:
EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 1/1/1993.
* Bốn mặt tự do lưu thông là:
- Tự do di chuyển.
- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thông hàng hố.
- Tự do lưu thơng tiền vốn.
* Ý nghĩa của tự do lưu thơng:
- Xố bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm
kinh tế lớn trên thế giới.
2.Eu ro(Ơ rô)-Đồng tiền chung của châu Âu:

- Đồng tiền chung của ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU.
- Lợi thế:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hố cơng tác kế tốn của ccác doanh nghiệp đa quốc gia.
II.Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ:
1.Sản xuất máy bay E- bớt:
- Trụ sở Tu-lu dơ (Pháp)
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hảng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng sơ:
- Vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục địa châu Âu và ngược lại.
III.Liên kết vùng châu Âu(EUROREGION)
1.Khái niệm:
Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác
liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích cho các
thành viên tham gia.
* Ý nghĩa của liên kết vùng:
+ Tăng cường liên kết và nhất thể hố thể chế ở châu Âu.
+ Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh
tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước.
16


+ Tăng cường tính đồn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới.
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ:
- Vị trí: Khu vực biên giới 3 nước Hà Lan, Bỉ, Đức.
- Lợi ích:
+ Có khoảng 30.000 nguời ngày đi sang nước láng giềng làm việc .
+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.

+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
Củng cố:
1.Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường
chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rơ có ý nghĩa như thế nào
đối với việc phát triển EU.
2. EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Thế nào là liên kết vùng? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý
nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh châu Âu.
Một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đồng tiền chung EU(ơ-rô) được sử dụng vào năm nào:
a. 1997
b.1998.
c. 1999.
d. 2000.
Câu 2: Bón mặt tự do lưu thông bao gồm:
a.Tự do di chuyển.
b.Tự do lưu thông dịch vụ.
c.Tự do lưu thơng hàng hố.
d.Tự do lưu thơng tiền vốn.
e.Tất cả các ý trên.
Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trước bài thực hành: Tìm hiểu vai trị của EU trong nền kinh tế thế giới.
Bài 7 :

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

I.Yêu cầu bài thực hành:
1.Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất.

2.Tìm hiểu vai trị của EU trong nền kinh tế thế giới.
II.Tiến hành bài thực hành:
1.Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất:
* Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thơngvế người, hàng hố, tiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cường q trình nhất thể hố ở EU về các mặt kinh tế và xã hội
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế toàn khối.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ tạo
điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hố cơng tác kế tốn của các
doanh nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
-Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rơ có thể xẩy ra tình trạng giá têu dùng tăng cao và dẫn
tới lạm phát.
2.Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới:
a. Vẽ biểu đồ:
+Vẽ 2 biểu đồ hình trịn:
17


- Một biểu đồ hình trịn về GDP.
- Một biểu đồ hình trịn về dân số.
- Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích của bản, có tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số của thế giưói
nhưng chiếm tới:
+ 30,9% GDP của thế giới (2004)
+ 26% sản lượng ô tô của thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỷ trọng xuất khẩu / GDP đứng đầu

thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về chỉ số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới vượt xa cả
Hoa Kì và Nhật Bản.
Bài 7
Tiết 4:

LIÊN MINH CHÂU ÂU(EU)(TT)
CỘNG HỒ LIÊN BANG ĐỨC

I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên:
1.Vị trí:
-Nước Đức có vị trí quan trọng ở châu Âu.
- Nằm ở trung tâm châu Âu => Giao lưu giao thơng với các nước.
-Có vai trị chủ chốt trong EU và một trong những nước sáng lập ra EU.
2.Cảnh quan thiên nhiên:
- Đa dạng, đẹp, hấp dẫn nhiều khách du lịch
- Nghèo tài nguyên khoáng sản chỉ có: Than nâu, than đá và muối mỏ.
II. Dân cư và xã hội:
- Chỉ số phát triển con người cao.
- Tỉ lệ sinh thấp, cấu trúc dân số già => Thiếu lực lượng lao động thay thế trong tương lai.
- Tỉ lệ dân nhập cư cao.
- Khuyến khích lập gia đình và sinh con.
- Mức sống cao, hệ thống phúc lợi và bảo hiểm tốt,giáo dục và đào tạo được ưu tiên
đầu tư và phát triển.
III. Kinh tế:
1.Khái quát:
- Đức là cường quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và đứng thứ 3 thế giới.
- Là cường quốc thương mại đứng thứ 2 thế giới.
2.Công nghiệp:
-Là nước công nghiệp phát triển với trình độ cao trên thế giới.

-CN là ngành kinh tế xương sống của nền kinh tế quốc dân.
-Các ngành CN nổi tiếng và có vị trí cao trên thế giới:Chế tạo ơ tơ, máy móc, hố
chất,kĩ thuật điện và điện tử, công nghệ môi trường.
-Phân bố:
+Các trung tâm CN quan trọng:
Xtút-gát,Muy-nich,Hăm-buốc, Brê-men, Rô-xtốc.
+ Vùng CN: Rua, khu vực Béc-lin, tam giác CN miền Đông là những vùng CN quan trọng.
18


3.Nông nghiệp:
- Nền nông ngiệp thâm canh và đạt năng suất cao.
- Được tăng cường cơ giới hố, chun mơn hố, sử dụng nhiều phân bón, giống tốt,
tưới tiêu hợp lí.
-Các nơng sản chủ yếu: Lúa mì, củ cải đường, khoai tây, thịt bị, lợn và sữa.
4.Củng cố:
-Vì sao có thể nói rằng: CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới?
-Chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền cơng - nơng nghiệp phát triển cao?
Câu hỏi trắc nghiệm:
1.CHLB Đức có vị trí ở đâu?
a. Đông Nam châu Âu.
b. Đông Bắc châu Âu.
c. Trung tâm châu Âu.
d.Phía Tây châu Âu.
2. Các khống sản chính của CHLB Đức:
a.Vàng, kim cương, dầu khí.
b.Than nâu, than đá, muối mỏ.
c.Than, đồng, khí đốt.
d.Quặng sắt, bơ xít, muối mỏ.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:

Làm bài tập 1,2 SGK. Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 14 theo hệ thống câu hỏi SGK. Tiết sau
ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học Kì I.
ƠN TẬP
1.Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước.
Cuộc CM khoa học cơng nghệ hiện đại:
1.Sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước:
-Các nước phát triển: GDP, GDP/người, tỉ trọng GDP, tuổi thọ, HDI, trình độ phát
triển kinh tế - xã hội đều cao hơn các nước đang phát triển.
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại:
+ Cuộc cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
+ Cuộc cách mạng công nghệ trải qua bốn giai đoạn.
+ Bốn công nghệ trụ cột:
Công nghệ sinh học.
Công nghệ vật liệu.
Công nghệ năng lượng.
Công nghệ thông tin.
* Tác động:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III.
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
=> Xuất hiện xu hướng tồn cầu hố.
* Khái niệm nền kinh tế tri thức: Là nên kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, cơng nghệ cao.
2.Xu hướng tồn cầu hóa:
*K/niệm:SGK
* Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
-Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
-Vai trị ngày càng lớn của các cơng ty xun quốc gia.
19



* Xu hướng khu vực hố:
-Trình bày một số tổ chức liên kết khu vực(SGK)
- Hệ quả của khu vực hoá kinh tế.
3.Sự bùng nổ dân số:
- Chủ yếu tập trung ở các nước đang phát triển.
- Sự già hoá dân số tập trung ở các nước phát triển.
- Những thuận lợi và khó khăn của các nước có kết cấu dân số trẻ và dân số già?
Biện pháp giải quyết.
4.Cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển:
- Cơ hội:
+Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật cơng nghệ.
+Tận dụng các tiềm năng của tồn cầu để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức:
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt, rủi ro, tụt hậu, nợ nần....thậm chí đánh mất nền độc lập.
5.Châu Phi:
- Châu lục giàu về tài nguyên khoáng sản.
- Khí hậu khắc nghiệt, khơ nóng, diện tích hoang mạc lớn.
- Đặc điểm dân cư và xã hội:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số cao.
+Mức sống thấp.
+Tuổi thọ trung bình thấp
+ Hủ tục, bệnh tật,xung đột sắc tộc.
- Kinh tế phát triển chậm, quy mô dân số nhỏ so với thế giới, dân số chiếm tỉ lệ cao.
- Nguyên nhân: Sự kìm hảm của chủ nghĩa thực dân,xung đột sắc tộc, khả năng quản
lí yếu kém của nhà nước,dân số tăng nhanh.
6.MĨ LA TINH:

- Cảnh quan đa dạng, khoáng sản phong phú, đất đai tốt... Đ/ kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế.
- Dân cư - xã hội:
+ Chênh lệch giàu nghèo trong tầng lớp xã hội
+ Đô thị hoá quá mức=> Dân số tăng nhanh.
-Kinh tế: Tăng trưởng không đồng đều,tốc độ tăng trưởng GDP thấp, thiếu ổn định,
nơn nước ngoài lớn.
7.Tây Nam Á và Trung Á:
- Vị trí quan trọng,chiếc nơi của ba tơn giáo lớn, điểm nóng của thế giới.
- Tài nguyên: Giàu tài nguyên đặc biệtlà dầu mỏ khí đốt.
- Vai trị cung cấp dầu mỏ.
-Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
8.Hoa Kì:
- Vị trí:
+ Thuận lợi: Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, trong hai cuộc chiến tranh đất nước
không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh, giao lưu kinh tế mở rộng thị trường,
phát triển kinh tế biển.
20


- Điều kiện tự nhiên: Giàu tài nguyên thiên nhiên, khí hậu có nhiều loại, đồng bằng
rộng lớn đất đai màu mỡ => Thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp lẫn nông
nghiệp.
-Dân cư: Tăng nhanh chủ yêu do nhập cư, nguồn lao động dồi dào, trình độ khoa học
kĩ thuật cao, năng động.
- Kinh tế:
+Nền kinh tế mạnh nhất thế giới. GDP chiếm 28,5% GDP của thế giới.
+ Nguyên nhân: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trử lượng lớn,dễ khai thác,nguồn lao
động dồi dào, Hoa Kì khơng tốn chi phí ni dưỡng, đào tạo,trong hai cuộc chiến
tranh thế giới không bị tàn phá, thu lại lợi nhuận lớn.

+ Các ngành kinh tế:
- Dịch vụ: Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP 79,4%, dịch vụ đa dạng, phát triển hàng
đầu thế giới,phạm vi hoạt động thu lợi nhuận lớn.
- Công nghiệp: Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới.
- Nông nghiệp: Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới, hình thức tổ chức sản xuất chủ
yếu là trang trại.
+ Cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ
nông nghiệp.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp, nông nghiệp
giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng.
9.Liên minh châu Âu:
* Liên minh khu vực lớn nhất thế giới:
- Q trình hình thành và phát triển.
- Mục đích và thể chế.
- EU liên kết khu vực lớn nhất thế giới:
+EU đứng đầu thế giới về GDP, dân số chiếm 7,1% thế giới nhưng chiếm 31% tổng
giá trị kinh tế của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng thế giới.
+ Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: EU chiếm 37.7% giá trị xuất khẩu của thế
giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/ GDP của EU
đều đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
* Ý nghĩa hình thành một EU thống nhất:
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
10.CHLB Đức:
- Vị trí địa lí điều kiện tự nhiên.
- Dân cư xã hội.
- Kinh tế:
+ Đức là cường quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và đứng thứ 3 thế giới, là cường quốc
thương mại đứng thứ 2 thế giới.
+Công nghiệp: Là nước cơng nghiệp phát triển với trình độ cao trên thế giới.

+Nông nghiệp: Nền nông nghiệp thâm canh và đạt trình độ cao.
II. Bài tập: Làm các bài tập trong các bài và bài tập cuối bài.
4. Củng cố: Ơn tập phần lí thuyết và bài tập.
5.Dặn dị và hướng dẫn HS học tập ở nhà: Về nhà ôn tập kĩ tiết sau kiểm tra Học
kì.
21


Bài 8:

LIÊN BANG NGA
Tiết 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. Tự nhiên:
1.Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
- Nga có diện tích: 17,1 triệu km2 lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài từ phần Đông Âu và Bắc Á.
=> Giao lưu thuận lợi với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
2.Đặc điểm tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:
Miền Tây
Miền Đơng
a.Địa hình: Đồng bằng
-Núi, cao ngun.
b.Khí hậu: Ơn đới, ơn hồ hơn
phía Đơng
-Ơn dới lục địa khắc nghiệt.
c.Sơng, hồ: Von ga.
-Sơng Lêna, Ơbi,
Iênitxây..=> Thuỷ điện.
d.Đất, rừng:

- đất đen.
-Pốt zôn không thuận lợi cho
- Rừng tai ga.
sản xuất nông nghiệp.
-Rừng tai ga là chủ yếu diện
tích rộng lớn.
-Than, dầu mỏ, kim cương,
sắt...
e.Khống sản:
Dầu khí, than....
*Thuận lợi:
- TNTN phong phú đa dạng tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
*Khó khăn:
- Nhiều vùng có khí hậu giá lạnh, khơ hạn, núi cao, đầm lầy chiếm một diện tích lớn.
- Khống sản phân bố ở những nơi khó khai thác và vận chuyển.
II.Dân cư và xã hội:
1.Dân cư:
- Dân số đông: 143 triệu người(2005) đứng thứ 8 trên thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỉ suất sinh giảm( Tỉ lệ gia tăng dân số - 0,7%) nhiều
người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố không đồng đều:
Tập trung ở phía Tây, 70% dân số sống ở thành phố.
2.Xã hội:
- Nhiều cơng trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật,nhiều cơng trình khoa học
lớn có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đơngđảo,nhiều chun gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao.
* Thuận lợi cho LB Nga tiềp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư
nước ngồi.
Củng cố:

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên đối với sự phát triển kinh tế LB Nga.
- Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển
kinh tế?
22


- Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB
Nga.
Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài LB Nga về kinh tế.
Bài 8:
Tiết 2:

LIÊN BANG NGA
KINH TẾ

I. Quá trình phát triển kinh tế:
1. LB Nga từng trụ cột của Liên Xơ:
- Đóng vai trị chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường.
- Tỉ trọng một số sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chủ yếu của LB Nga cao so với
Liên Xơ cũ.
2.Thời kì đầy khó khăn và biến động ( Thập kỉ 90 của thế kỉ XX):
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, ví trí vai trò cường quốc giảm.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
3.Nền kinh tế đang đi lên để trở lại cường quốc:
a.Chiến lược kinh tế mới:
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏikhủng hoảng.

- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thi trường
- Mở rộng ngoại giao.
- Coi trọng hợp tác với châu Á trong đó có Việt Nam.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Khơi phục lại vị trí cường quốc.
b.Thành tựu:
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng cao.
- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh tốn xong nợ nước ngồi.
- Nằm trong 8 nước CN phát triển hàng đầu thế giới (G8).
II.Các ngành kinh tế:
1.Cơng nghiệp:
* Vai trị: Là ngành xương sống của nền kinh tế.
- Các ngành công nghiệp truyền thống:
+ Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Năng lượng, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ...
- Các ngành cơng nghiệp hiện đại:
+ Điện tử, tin học, hàng không...là cường quốc công nghiệp vũ trụ.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây xia bia, Uran.
2.Nông nghiệp:
- Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt là lương thực tăng nhanh.
- Các nơng sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả.
23


3.Dịch vụ:
- Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình
-Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng là nước xuất siêu.

- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất Mát - xcơ - va, Xanh Pê - téc - pua.
III.Quan hệ Việt - Nga trong bối cảnh quốc tế mới:
Quan hệ tuyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến
lược của LB Nga.
Củng cố:
-Hãy trình bày những thành tựu của nền kinh tế LB Nga sau năm 2000.
-Các trung tâm cơng nghiệp chính của LB Nga phân bố ở đâu?
- Giải thích vì sao sự phân bố cơng nghiệp của LB Nga có sự khác biệt lớngiữa phần
phía Đơng và vùng phía Tây.
Dặn dị và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
-Về nhà làm bài tập số 3 SGK. Đọc trước bài thực hành LB Nga
BÀI 8:
LIÊN BANG NGA(TT)
Tiết 3: THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA.
I.Yêu cầu của bài thực hành:
1.Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga.
- Vẽ biểu đồ dạng đường thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm.
- Nhận xét sự thay đổi GDPcủa Nga qua các năm
+Từ sau năm 2000 GDP của LB Nga tăng nhanh.
+Từ 1990 ->2004 tăng lần.
2.Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga:
+ Cây lương thực(lúa mì):
*Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đơng Âu, Nam đồng bằng Tây Xia-bia nơi có khí hậu
ơn hồ, đất đai màu mỡ, đông dân cư.
*Cây công nghiệp (củ cải đường): Đơng Nam đồng bằng Đơng Âu,nơi có khí hậu ấm,
đất tốt và có các ngành cơng nghiệp chế biến.
+Rừng tập trung: ở phía đơng chủ yếu là rừng tai ga, nơi có nhiều núi, cao ngun,
khí hậu ơn đới lục địa.
4.Củng cố:

- HS tự đánh giá kết quả làm việc.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
Về nhà hoàn thiện bài thực hành, đọc bài Nhật Bản tiết 1.

24



×