Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

NỘI DUNG TRỌNG TÂM ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (20212022) Môn: ĐỊA LÍ – Khối: 11 KHTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.75 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NỘI DUNG TRỌNG TÂM ÔN TẬP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021-2022)
Mơn: ĐỊA LÍ – Khối: 11
TRƢỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY
TỔ SỬ - ĐỊA
Nội dung 1: Lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì
1. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ: lãnh thổ cân đối → thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
- Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-da và khu vực Mĩ La tinh.

Nội dung 2: Điều kiện tự nhiên của Hoa Kì
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
a. Miền Tây
- Địa hình: là v ng n i tr Co c-đi-e, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong ph , diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng
bằng phì nhiêu.
b. Miền Đơng
- Địa hình: gồm dãy n i già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu mang tính chất ơn đới hải dương & cận nhiệt đới.
- Tài nguyên thiên nhiên
+ Khoáng sản: than đá, quặng sắt.
+ Nguồn thuỷ năng phong ph .
+ Đất phì nhiêu
c. Vùng đồng bằng trung tâm


- Địa hình: Phía bắc và phía tây là địa hình gị đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: Ơn đới (phía bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Đất ph sa màu mỡ, rộng.
- Đồng cỏ rộng.
2. A-la-xca và Ha-oai
a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn.
- Địa hình chủ yếu là đồi n i thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Ha-oai
Nằm giữa Thái Bình Dương c nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

Nội dung 3: Những thuận lợi của vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông
nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kỳ.
a. Phát triển nông nghiệp
- Giáp hai đại dương lớn ở phía đơng và phía tây  Khí hậu dạng, chủ yếu là ơn đới  Phát triển cơ cấu
nông nghiệp đa dạng.
- C nhiều đồng bằng duyên hải màu mỡ  Phát triển trồng trọt.


C nhiều đồng cỏ  Phát triển chăn nuôi.
C nhiều rừng  Phát triển lâm nghiệp
Ha – oai và các biển ở phần lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và đánh bắt
thủy hải sản.
b. Phát triển công nghiệp
- Dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường biển đề nhập nguyên liệu và hàng h a.
- Gần Mĩ – la – tinh thuận lợi nhập nguyên liệu và bán sản phẩm cho các nước này.
- C nhiều tài nguyên khoáng sản  Phát triển ngành công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
- C nguồn thủy năng dồi dào  Phát triển thủy điện.

-

Nội dung 4: Sự phân bố dân cƣ của Hoa Kì. Nguyên nhân ?
1. Phân bố dân
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung chủ yếu ở V ng Đông Bắc, ven biển và đại dương.
+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phái tây
- Tỉ lệ dân thành thị cao (79%), chủ yếu ở các đô thị vừa và nhỏ => hạn chế những tiêu cực của đơ thị hóa.
- Xu hướng: di chuyển từ v ng Đơng Bắc đến vùng phía Nam và bờ TBD.
2. Nguyên nhân
- V ng Đông Bắc có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm, là nơi tập trung các ngành công nghiệp truyền thống nên thu
h t đông dân cư.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Các thành phố mới với các ngành cơng nghiệp địi hỏi kĩ thuật cao, năng động được hình thành ở phía Nam và
dun hải Thái Bình Dương đã kéo theo sự di chuyển của dân cư Hoa Kì.

Nội dung 5: Các ngành kinh tế của Hoa Kì
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004
a. Ngoại thương
- Đứng đầu TG chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại thương thế giới)
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c. Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thơng tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Công nghiệp:
- Quy mô: Tỉ trọng khá cao, đang giảm dần: 19,7% năm 2004.
- Vai trò : là mặt hàng XK chủ yếu

- Cơ cấu
+ Gồm 3 nh m: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng
+ Sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
+ 3 v ng : Đơng Bắc, phía Nam, phía Tây

Nội dung 6: Liên minh châu Âu – liên minh khu vực lớn nhất trên thế giới.
-

1. Trung tâm kinh tế hàng đầy thế giới
EU là 1 trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới
+ EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004).


-

+ Dân số EU chỉ chiếm 7,1% của thế giới nhưng chiếm 31% tổng giá trị kinh tế giới. Tiêu thụ 19% năng
lượng của thế giới.
EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới (số 1 TG).
EU chiếm 59% tổng viện trợ phát triển kinh tế
2. Tổ chức thƣơng mại hàng đầu TG
- EU chiếm 33,5% giá trị XK của TG
- Tỉ trọng của EU trong XK TG và tỉ trọng XK/GDP của EU đều đứng đầu TG, và vượt xa Hoa Kỳ,
Nhật Bản.

Nội dung 7: Thị trƣờng chung Châu Âu
-


1. Tự do lƣu thông
Năm 1993, EU thiết lập một thị trường chung bao gồm:
+ Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư tr , nơi làm việc
+ Tự do lưu thông dịch vụ
+ Tự do lưu thông hàng h a
+ Tự do lưu thông tiền vốn
2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- Euro được đưa vào giao dịch, thanh tốn từ năm 1999.
- Tính đến năm 2004 c 13 nước thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi việc chuyển vốn
+ Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp

Nội dung 8: Kỹ năng
-

Vẽ và nhận xét biểu đồ tròn.
Nhận xét bảng số liệu.
Hết
TỔ TRƢỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trần Thị Hải

Duyệt của BGH




×