Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 110 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY



ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 12

Họ tên HS: …………………….
Lớp: ………………

Tài liệu lưu hành nội bộ

1


LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945-2000)
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
1. Hội nghị Ianta (2-1945) và hệ quả.
a. Hoàn cảnh:
- Đầu năm 1945, CTTG II sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành quả chiến thắng.
- Trong bối cảnh đó, từ ngày 4 đến 11-2-1945, lãnh đạo 3 nước Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc- sin),
Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô).
b. Những quyết định quan trọng:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ tham chiến
chống Nhật sau khi tiêu diệt Đức
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.


- Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở
châu Âu và châu Á.
c. Hệ quả:
- Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau CTTG2 gọi là: "Trật tự hai cực Ianta"
d. Đặc trưng thế giới chia làm hai cực hai phe (TBCN-MĨ Đối đầu XHCN-Liên xơ)
2. Tổ chức Liên hợp quốc
a. Hồn cảnh thành lập:
- Từ 25-4 đến 26-6-1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ), thông qua Hiến chương
thành lập tổ chức LHQ
- Ngày 24-10-1945 Hiến chương LHQ có hiệu lực.
b. Mục đích:
- Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
c. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết các dân tộc.
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
- Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
d. Các cơ quan chính:
- Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của LHQ có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng
Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí.
e. Vai trị:
- Là diễn đàn quốc tế nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế…
--> Hiện nay, LHQ có 193 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia nhập LHQ ngày 20-9-1977, trở
thành thành viên không thường trực của hội Đồng bảo an LHQ nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021.
CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc.
D. Trật tự thế giới mới hai cực đã thiết lập.
Câu 2. Lãnh đạo các nước nào đã tham dự Hội nghị Ianta?
A. Mỹ- Anh- Pháp. B. Mỹ-Anh- Nga.
C. Mỹ- Anh- Liên Xô.
D. Mỹ- Liên Xô- Đức.
Câu 3. Trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta, quyết định nào được đánh giá là mối
quan tâm lớn nhất của các nước tham gia hội nghị?
A. Tiêu diệt phát xít Đức-Nhật.
B. Kết thúc chiến tranh.
C. Phân chi phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân. D. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
2


Câu 4. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới hai, được gọi là
A. trật tự thế giới đơn cực.
B. trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
C. trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. trật tự thế giới tồn cầu hóa.
Câu 5. Ngày Liên hợp quốc là ngày nào dưới đây?
A. Ngày 25-4.
B. Ngày 26-6.
C. Ngày 24-10.
D. Ngày 31-10.
Câu 6. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên hợp quốc, hiện nay được đánh giá là chịu sự chi
phối của các nước lớn dẫn đến những hoạt động ngày càng không hiệu quả của tổ chức này?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc.

B. Không can thiệp vào cơng việc nội bộ các nước.
C. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 7. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Kinh tế-Xã hội.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Tòa án quốc tế.
Câu 8. Trụ sở của Liên hợp quốc hiện nay được đặt ở thành phố nào của nước Mỹ?
A. Washington DC.
B. San Fransico.
C. New York.
D. California.
Câu 9. Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống (….) câu dưới đây:
“Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hịa bình và…. thế giới. Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp
tác giữa các…trên thế giới”
A. an ninh- dân tộc.
B. an ninh- quốc gia.
C. hạnh phúc- cường quốc.
D. ổn định- khu vực.
Câu 10. Liên hợp quốc ngày càng chịu sự chi phối của các nước lớn, nên nhiều nước trên thế giới đòi
hỏi Liên hợp quốc cần phải
A. mạnh mẽ hơn nữa.
B. mở rộng thêm nhiều nước.
C. cải tổ cơ cấu theo xu hướng mở rộng thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. phân chia quyền lực cho các nước nhỏ.
Câu 11. Hội nghị Ianta thực chất là hội nghị
A. bàn bạc việc tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và qn phiệt Nhật.
B. bàn bạc về việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các cường quốc thắng trận.

D. khẳng định sức mạnh và vị thế siêu cường của Mĩ và Liên Xô.
Câu 12. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra với
các cường quốc Đồng mình là
A. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
B. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng.
D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các cường quốc thắng trận.
Câu 13. Trận tự thế giới hai cực Ianta bắt đầu xói mịn khi
A. Liên Xơ tan rã.
B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành 2 trung tâm kinh tế-tài chính thế giới.
D. các nước Tây Âu thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 14. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Toàn án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt đối với các cường quốc Liên Xô,
Mỹ, Anh đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng.
D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
Câu 16. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chiếm dứt Chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
3



Câu 17. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng
đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mỹ.
B. Mỹ và Anh.
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Pháp.
Câu 18. Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ định quân đội của nước nào sẽ tham chiến ở châu Á sau khi đánh
bại phát xít Đức?
A. Mỹ
B. Liên xơ
C. Anh
D. Liên qn Mỹ - Anh
Câu 19. Để duy trì hịa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức
A. Hội quốc liên.
B. NATO.
C. Liên hợp quốc.
D. Vácsava.
Câu 20. Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội
phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu và Tây Âu
B. Châu Âu và Bắc Á
C. Triều Tiên và Nhật Bản
D. Châu Âu và Châu Á
Câu 21. Vì sao hội nghị Ianta (2/1945) chấp nhận điều kiện của Liên xô để nước này tham chiến
chống Nhật Bản ?
A. Liên xô là trụ cột , đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.
B. Liên xơ đã tận dụng được những lợi thế trong chiến tranh.
C. Liên xô là nước rất giàu mạnh, chi phối thế giới.

D. Quân đội Liên xô là quân đội bách chiến, bách thắng.
Câu 22. Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu của Liên xô theo quyết định của hội
nghi Ianta (2/1945) là
A. Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu
B. Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu
C. Đông Âu và Tây Âu
D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu
Câu 23. Thực chất hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Bàn về những vấn đề có liên quan tới hịa bình, an ninh thế giới.
B. Cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
D. Sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận
Câu 24. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định quân đội chiếm đóng Nhật Bản sau khi chiến tranh kết
thúc là
A. Mỹ
B. Mỹ và Liên xô
C. Anh, Pháp, Mỹ
D. Mỹ, Anh và Liên xô
Câu 25. Hội nghị Ianta (2/1945) đã quy định vĩ tuyến 38 là ranh giới phân chia khu vực chiếm đóng của
A. Trung Quốc – Đài Loan
B. Bán đảo Triều Tiên
C. Bán đảo Đông Dương
D. Ấn Độ - Pakixtan
Câu 26. Hội nghị Ianta (2/1945) quy định các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm vi
ảnh hưởng của
A. Anh, Pháp, Mỹ
B. Mỹ và Trung Hoa dân quốc
C. Các nước phương tây
D. Liên xô, Mỹ, Anh
Câu 27. Khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước Đồng minh và nhân dân thế giới

có nguyện vọng
A. Gìn giữ hịa bình, ngăn chặn chiến tranh
B. Tiêu diệt tận gốc kẻ gây ra chiến tranh
C. Mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
D. Hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc
Câu 28. Năm 1977, thành viên thứ 149 gia nhập Liên hợp quốc là
A. Anh
B. Nhật Bản
C. Việt Nam
D. Lào
Câu 29. Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường
trực nhiệm kỳ 2008 – 2009 của
A. Tòa án quốc tế
B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội
C. Hội đồng Quản thác.
D. Hội đồng bảo an
Câu 30. Theo quyết định của hội nghị Ianta Việt Nam thuộc nước nào sau khi chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc
A. Mĩ
B. Liên xô
C. Anh
D. Pháp
Câu 31. Quyết định nào của Hội nghị Posdam đã gây khó khan cho Việt Nam sau khi cách mạng
tháng 8/1945 thành công
A. đồng ý đẻ quân Anh, quân Tưởng vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp qn đội phát xít Nhật.
B. Liên xơ không được đưa quân vào Đông Dương
4


C. quân Tưởng được tham gia Chính phủ Việt Nam

D. Mĩ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh
Câu 32. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận cua3 3 cường quốc tại hội nghị
Posdam đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom xuống Nhật Bản lám cho 10 vạn dân thường chết
B. Hình thành khn khổ trạt tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta
C. Mĩ và Liên xô chuyern từ đồng minh sang đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống XHCN hình thành vá ngày càng mở rộng.
Bài 2
LIÊN XƠ (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000)
1. Thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xơ (1945- những năm 70)
a. Hồn cảnh:
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG2: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố và hơn 7vạn làng
mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH đạt
nhiều thành tựu.
b. Những thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
- Giữa những năm 1970 là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ
trụ, cơng nghiệp điện hạt nhân…
- Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo
- Năm 1961, phóng thành cơng tàu vũ trụ (nhà du hành vũ trụ I. Gagarin), mở đầu kỉ nguyên chinh
phục vũ trụ của loài người.
- Xã hội có nhiều biến đổi: Tỷ lệ cơng nhân chiếm 55 % số người lao đơng, trình độ học vấn của
người dân được nâng cao.
c. Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình thế giới.
- Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.
d. Ý nghĩa:

- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH: xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc
phịng.
- Làm đảo lộn tồn bộ chiến lược của Mĩ và đồng minh.
2. Nguyên nhân tan rã chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, tập trung quan liêu…làm cho sản xuất trì trệ, đời
sống khơng cải thiện, thiếu dân chủ, công bằng…
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến dẫn đến trì trệ, khủng hoảng kinh tế xã hội
- Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm trên tất cả các mặt.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
3. Liên bang Nga (1991-2000)
- Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô.
a. Kinh tế:
- Từ 1990-1995: tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP ln là số âm.
- Từ 1996-2000: có tín hiệu phục hồi và phát triển (năm 2000 GDP tăng 9%)
b. Chính trị:
- Tháng 12-1993, Ban hành Hiến pháp, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
- Trong những năm 90, tình hình chính trị xã hội khơng ổn định do tranh chấp các đảng phái, xung
đột sắc tộc.
- Từ năm 2000, dưới thời tổng thống Putin, tình hình dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao.
c. Đối ngoại:
- Một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế,
mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với các nước châu Á.
5


CÂU HỎI ƠN TẬP
Câu 1. Liên Xơ đã chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1948.

D. Năm 1949.
Câu 2. Thành công của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (từ năm 1945 đến những
năm 1970) đã tác động như thế nào đối với Mĩ và đồng minh?
A. Làm cho Mĩ và đồng minh suy yếu. B. Làm đảo lộn tồn bộ chiến lược của Mĩ và đồng mình.
C. Làm cho Mĩ khơng thế bá chủ tồn cầu. D. Làm cho Mĩ và đồng minh phải chạy đua vũ trang.
Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và Đông Âu tan rã?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu…
B. Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngồi nước.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Thắng lợi to lớn mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm
1945-1950 là
A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế trong vịng 4 năm 3 tháng.
B. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây khẳng định Liên Xô là nước mở đầu kỷ ngun chinh phục vũ trụ của
lồi người?
A. Liên Xơ trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
C. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo năm 1957.
D. Liên Xơ phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin vòng quanh Trái Đất năm 1961.
Câu 6. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là
A. quốc gia làm chủ tồn bộ Liên Xơ.
B. quốc gia “kế tục” địa vị pháp lí của Liên Xơ.
C. quốc gia đứng đầu khối xã hội chủ nghĩa. D. quốc gia tiếp tục đối đầu thế giới hai cực với Mĩ.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga những năm 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng
nhận được ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về
A. kinh tế.

B. khoa học kĩ thuật. C. văn hóa giáo dục.
D. qn sự quốc phịng.
Câu 8. Dưới thời Tổng thống nào, nước Nga có những chuyển biến tích cực về kinh tế, chính trị, vị
thế quốc tế được nâng cao?
A. Tổng thống En-xin.
B. Tổng thống Putin.
C. Tổng thống Goc-ba-chốp.
D. Tổng thống Mê-đê-ép.
Câu 9. Hiện nay Liên bang Nga đang tồn tại thể chế chính trị gì?
A. Qn chủ.
B. Xã hội chủ nghĩa. C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Cộng hòa Liên bang.
Câu 10. Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế, nước Nga trong giai đoạn
1991-2000 đã sử dụng chính sách đối ngoại nào?
A. Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
B. Ngả về phương Tây.
C. Khôi phục mối quan hệ với các nước Đông Âu.
D. Hợp tác thân thiện với Mĩ.
Câu 11. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
B. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. thu được nhiều lợi nhuận nhờ bn bán vũ khí trong chiến tranh.
Câu 12. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành hẹ thống trên thế giới từ thắng lợi của
A. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Việt Nam.
B. Cách mạng dân chủ nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc.
C. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Cuba.
D. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Trung Quốc.
Câu 13. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa
A. phá vỡ thế độc quyền vũ khí ngun tử của Mĩ.

B. phá vỡ chiến lược tồn cầu của Mĩ và các nước Đồng minh.
C. cân bằng sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
6


D. đã đi đầu trong lĩnh vực chế tạo bom nguyên tử.
Câu 14. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ
là để
A. mở rộng lãnh thổ.
B. duy trì hịa binh và an ninh thế giới.
C. giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
D. khống chế các nước khác.
Câu 15. Trong nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ máy trên thế giới và đi đầu trong những lĩnh vực nào?
A. Thứ 3 và đi đầu Công nghiệp nặng và nông nghiệp.
B. Thứ 2 và đi đầu Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
C. Thứ 5 và đi đầu Cơng nghiệp quốc phịng và máy móc.
D. Thứ nhất và đi đầu Công nghiệp luyện kim và cơng nghiệp quốc phịng.
Câu 16. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thi hành chính sách hịa bình, trung lập tích cực.
B. Duy trì hịa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và bước
đầu trở thành hệ thống thế giới?
A. Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu.
C. Sự ra đời nước Cộng hịa Ấn Độ.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
D. Sự ra đời nước Cộng hòa Cuba.
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và

Đông Âu là do
A. đã xây dựng một mô hình về CNXH chưa khoa học, thiếu dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN.
B. khơng bắt kịp trình độ khoa học kĩ thuật thế giới.
C. phạm nhiều sai lầm trong quá trình cải tổ.
D. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
Câu 19. Liên Xô và các nước Đông Âu lập khối Vácsava để
A. tạo ra sự cạnh tranh kinh tế cho các quốc gia XHCN.
B. tạo ra sự đối trọng với khối NATO do Mĩ lập ra.
C. tăng cường sự đồn kết chính trị ở Đông Âu.
D. bảo vệ các nước đồng minh ở châu Á.
Câu 20. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ
A. Tổng thống Liên bang.
B. Cộng hòa Liên bang.
C. Dân chủ tư sản.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 21. Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại
A. “Cam kết mở rộng”
B. “Định hướng Đại Tây Dương”
C. “Định hướng Âu – Á”
D. Trở về Châu Á.
Câu 22. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là
A. “Định hướng Đại Tây Dương”
B. “Cam kết và mở rộng”
C. “Định hướng Âu – Á”
D. Trở về Châu Á.
Câu 23. Đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX, Nga thay đổi chính sách đối ngoại từ “Định hướng
Đại Tây Dương” sang “Định hướng Âu – Á” là do
A. Quan hệ Mỹ và Nga căng thẳng.
B. Không đạt được kết quả như mong muốn.
C. Quan hệ Nga và Tây Âu căng thẳng.

D. Nga sợ mất Châu Á.
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐƠNG BẮC Á
1. Tình hình các nước Đơng Bắc Á sau CTTG2
- Đơng Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, trước CTTG2 đều bị thực dân nô dịch (trừ
Nhật Bản)
- Sau năm 1945, tình hình khu vực có nhiều biến đổi:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-101949)
+ Cuối những năm 90 (XX) Hồng Công và MaCao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc.
7


+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38. Miền Nam: Nước Đại Hàn Dân quốc
(8-1948), Miền Bắc: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9-1948)
+ Từ nửa sau thế kỉ XX, các nước trong khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và nâng
cao đời sống nhân như Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan (con rồng kinh tế )
+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong thời gian dài
+ Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới
- Nhiều chuyên gia dự đoán ‘thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á’
2. Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách mở của Trung Quốc từ
1978 đến nay.
a. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời:
- Từ năm 1946-1949, nội chiến đã xảy ra giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản
giành thắng lợi Ngày 01-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập
- Ý nghĩa:
+ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hồn thành…
+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH…
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay
* Hoàn cảnh:

- Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách kinh tế-xã hội do Đặng
Tiểu Bình khởi xướng.
*Nội dung:
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường
XHCN.
- Biến Trung Quốc thành nước hiện đại hóa, giàu mạnh, dân chủ và văn minh
* Thành tựu:
- Sau 20 năm (1979-1998), kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP trung bình tăng 8%/năm), đời
sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Khoa học – kỹ thuật đạt thành tựu nổi bật :năm 1964, thử thành cơng bom ngun tử; năm 2003:
phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5” vào khơng gian; 2008 phóng thành công tàu “Thần Châu” 7 đưa
nhà du hành đi bộ ngồi vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
- Vai trị và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Cơng (1997)
và Ma Cao (1999).
CÂU HỎI ƠN TẬP.
Câu 1. Quốc gia nào dưới đây không phải là quốc gia hiện nay nằm ở khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Ấn Độ.
D. Hàn Quốc.
Câu 2. Trong bối cảnh nào bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia, lấy vĩ tuyến 38 làm
ranh giới?
A. Hội nghị Ianta diễn ra.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Liên hợp quốc ra đời.
D. Khối NATO ra đời.

Câu 3. Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong hồn cảnh nào dưới đây?
A. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mỹ thả hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản kết thúc.
D. Liên Xơ đánh bại phát xít Đức.
Câu 4. Nhà lãnh đạo nào dưới đây là người đã khởi xướng đường lối cải cách kinh tế-xã hội Trung
Quốc từ năm 1978?
A. Mao Trạch Đông. B. Chu Ân Lai.
C. Đặng Tiểu Bình. D. Tập Cận Bình.
Câu 5. Nước nào ở khu vực Đông Bắc Á từng được đánh giá là nước có tốc độ phát triển kinh tế
“thần kỳ” và là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong một thời gian dài?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản
C. Mĩ
D. Hàn Quốc.
Câu 6. Lãnh thổ nào dưới đây cho đến nay Trung Quốc vẫn chưa thể thu hồi chủ quyền?
8


A. Hong Kong.
B. Ma Cao.
C. Đài Loan.
D. Thượng Hải.
Câu 7. Quốc gia và lãnh thổ nào dưới đây từng được mệnh danh là “ những con rồng châu Á” nhưng
lãnh thổ không nằm trong khu vực Đông Bắc Á?
A. Hong Kong.
B. Đài Loan
C. Hàn Quốc.
D. Singapore.
Câu 8. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 cho đến nay, luôn xác định lĩnh vực

nào dưới đây là trung tâm của sự phát triển?
A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Chính trị.
D. Giáo dục.
Câu 9. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân
nô dịch ngoại trừ quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Nhật Bản.
D. Hàn Quốc.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập, đó là
A. lực lượng Mĩ và lực lượng Quốc dân đảng.
B. lực lượng Nhật Bản và lực lượng Quốc dân đảng.
C. lực lượng Đảng Cộng sản và lực lượng Nhật Bản.
D. lực lượng Đảng Cộng sản và lực lượng Quốc dân đảng.
Câu 11. Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1.10.1949) là
A. Mao Trạch Đông. B. Tưởng Giới Thạch.
C. Lưu Thiếu Kỳ.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 12. Điều kiện cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân
Trung Quốc là
A. lực lượng cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh.
B. được sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. tác động của phong trào cách mạng thế giới.
D. nhân dân trong nước ủng hộ lực lượng cách mạng.
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là
A. thực hiện đường lối ngoại giao bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống Liên Xô.
C. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 14. Thành tựu nổi bật trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật năm 1964 của Trung Quốc là
A. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
B. thử thành cơng bom ngun tử.
C. phóng tàu Thần Châu V.
D. phóng tàu thăm dị Mặt Trăng.
Bài 4
ĐÔNG NAM Á - ẤN ĐỘ
1. Đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á.
- Trước CTTG2, ĐNÁ là thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ (trừ Thái Lan)
- Trong CTGT 2, bị Nhật chiếm đóng
- Tháng 8-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân ĐNÁ đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành
độc lập hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ như Indonesia (17-8), Việt Nam (2-9) Lào (12-10).
- Sau đó, thực dân Âu-Mĩ tái chiếm ĐNÁ nhân dân tiến hành kháng chiến chống xâm lược và
giành độc lập hoàn toàn (Indonesia -1950), (Việt Nam, Lào, Campuchia -1975)) hoặc buộc đế quốc
phải công nhận độc lập (Philippine 1946, Miến Điện 1948, Mã Lai 1957, Singapore 1959)
- Brunei độc lập năm 1984, Timor Leste độc lập 2002.
2. Các giai đoạn cách mạng Lào (1945-1975)
a. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
- Tháng 8-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền cách mạng và
tuyên bố độc lập (12.10.1945)
- Tháng 3-1946, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp từ 1946-1954 dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương và giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam
- Tháng 7-1954, Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào
b. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975):
- Sau 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Mỹ trên cả 3 mặt trận: quân sự- chính trị- ngoại giao.
- Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng-Chăn về lập lại hòa bình và hịa hợp dân tộc ở Lào được ký kết.
9



- Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây
dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.
3. Các giai đoạn lịch sử Campuchia từ 1945-1993.
* 1945-1954:
- Từ cuối 1945 đến 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
- Tháng 7-1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập Campuchia.
* 1954-1970:
- Chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối hịa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
* 1970-1975:
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai đã giành thắng lợi
- 17- 4- 1975, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
* 1975-1979:
- Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng
tàn bạo.
- 7-1-1979, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước
* 1979-1993:
- Từ 1979-1989: nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên
- Tháng 10-1991, Hiệp định hịa bình về Campuchia được ký kết
- Sau cuộc Tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập bước vào thời kỳ hịa
bình, xây dựng, phát triển đất nước.
4. Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
a. Giai đoạn 1945-1960: tiến hành cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
* Mục tiêu:
- Nhanh chóng xóa nghèo nàn lạc hậu. Xây dựng nền kinh tế tự chủ.
* Nội dung:
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. Lấy thị
trường trong nước làm chỗ dựa sản xuất.
* Thành tựu:

- Đáp ứng một số nhu cầu của nhân dân, giải quyết thất nghiệp phát triển một số ngành chế biến, chế tạo…
* Hạn chế:
- Thiếu vốn, ngun liệu, cơng nghệ, chi phí cao, tham nhũng quan liêu…
- Đời sống người lao động cịn khó khan, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công
bằng xã hội.
b. Từ những năm 60-70 trở đi: chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại)
* Mục tiêu
- Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội, làm cho kinh tế phát triển , tạo việc làm, giải quyết
thất nghiệp, giải quyết vấn đề thị trường.
* Nội dung:
- Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
- Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương…
* Thành tựu:sau một thời gian thực hiện bộ mặt kinh tế -xã hội có nhiều biến đổi
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong trong nền kinh tế cao hơn nông nghiệp, tốc độ tăng trưởng
kinh tế ở các nước cao: Thái Lan =9%, Singapore =12%
- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của
các quốc gia và khu vực đang phát triển.
- Vấn đề công bằng xã hôi cũng được giải quyết một bước.
* Hạn chế:
- Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngồi.
- Đầu tư bất hợp lí khơng theo kịp sự phát triển kinh tế và sự yếu kém của hệ thống tài chính, ngân
hàng, tình trạng tham nhũng. (hậu quả là khủng hoảng tài chính 1997)
5. Sự ra đời và phát triển tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Bước vào thập niên 60 (thế kỉ XX), các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
10


- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (như Mĩ)

- Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi (Liên minh châu Âu)
--> Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan.
b. Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế và văn hóa giữa các nước trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
c. Nguyên tắc hoạt động:(được xác định trong Hiệp ước Bali 2-1976- Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ
- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau
- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hịa bình
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
d. Q trình phát triển:
- Trong giai đoạn đầu (1967-1975) ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực cịn lỏng
lẻo có vị thế trên trường quốc tế.
- Sự khởi sắc trong quan hệ ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần 1 tại Bali (INĐƠ)
2/1976 với việc kí hiệp ước thân thiện và hợp tác. (hiệp ước Bali) xác định các nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước.
- Cuối những năm 70 đến 80 căng thẳng do vấn đề Camphuchia.
- Brunei (kết nạp 1984) trở thành thành viên thứ sáu, ,
- Từ thập niên 1990, vấn đề Campuchia được giải quyết bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó mà quan
hệ ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện. 1992 Việt Nam tham gia hiệp ước Bali → 71995 Việt Nam gia nhập ASEAN, Lào và Mianma (7-1997) và Campuchia (4-1999).
- Tháng 11-2007, Hiến chương ASEAN được kí kết nhằm xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
- Ngày 31-12-2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) chính thức ra đời.
5. Tình hình Ấn Độ:
a. Đấu tranh giành độc lập:
- Sau CTTG 2, cuộc đấu tranh đòi độc lập phát triển mạnh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (tiêu
biểu phong trào đấu tranh công nhân, thủy binh, học sinh, sinh viên ở Bom Bay và bãi công công
nhan Cancutta)
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Mao-bát-tơn”
- Ngày 15-8-1947, hai nước tự trị: Ấn Độ và Pakistan được thành lập.
- Không thỏa mãn quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước

cộng hịa.
b. Thành tựu xây dựng đất nước:
- Nơng nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 trở thành
nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới.
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân...
- Khoa học kỹ thuật: Ấn Độ có bước tiến nhanh về công nghiệp phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…) Cuộc cách
mạng chất xám đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
c. Đối ngoại:
- Luôn thực hiện chính sách hịa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
- Ngày 07-01-1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với VN.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Mục tiêu quan trọng nhất của ASEAN là
A. thiết lập một khu vực hịa bình, tự do, trung lập.
B. liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, văn hóa.
C. thiết lập khu vực phi quân sự, tránh cạnh tranh, xung đột.
D. liên minh kinh tế, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 2. Bản chất quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1976 đến 1978 là
A. hai bên hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. hai bên đối đầu căng thẳng.
C. hai bên chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. ASEAN giúp nhân dân ba nước Đông Dương chống Mĩ.
11


Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào bị chia cắt ở khu vực châu Á?
A. Việt Nam, Triều Tiên, Ấn Độ.
B. Hàn Quốc, Việt Nam, Ấn Độ.
C. Lào, Việt Nam, Nhật Bản.
D. Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam.

Câu 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh bằng nhiều hình thức: cơng khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
Câu 5. Năm 1965, Singapore được tách ra khỏi nước nào để thành lập nước cộng hòa độc lập?
A. Liên bang Malaysia. B. Liên bang Miến Điện.
C. Anh.
D. Indonesia.
Câu 6. Năm 1951, để thay cho Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cách mạng trong nước,
Campuchia đã thành lập
A. Đảng Lao động Campuchia.
B. Đảng Nhân dân Campuchia.
C. Đảng Dân chủ Quốc gia Campuchia.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
Câu 7. Giai cấp giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. giai cấp công nhân và nông dân.
B. giai cấp tư sản và vô sản.
C. giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
D. giai cấp tiểu tư sản và công nhân.
Câu 8. Cộng đồng kinh tế ASEAN (thành lập tháng 12-2015) viết tắt theo tiếng Anh là
A. ACE.
B. AEC.
C. AFTA.
D. ASEM.
Câu 9. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bao gồm
A. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Lào.
B. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Việt Nam.

C. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan.
D. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Myanmar.
Câu 10. Trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á đã bị nước nào chiếm đóng?
A. Pháp.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 11. Nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập, giải phóng phần lớn lãnh thổ trong
năm 1945 sớm nhất?
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Indonesia.
Câu 12. Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh
giành độc lập ngay trong năm 1945, đó là các nước
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Miến Điện, Philippines.
C. Việt Nam, Lào, Indonesia.
D. Indonesia, Việt Nam, Thái Lan.
Câu 13. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập, thành lập nhà nước muộn nhất?
A. Singapore.
B. Brunei.
C. Timor Leste.
D. Campuchia.
Câu 14. Những biến đối của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến
đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực?
A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.
B. Các nước đã liên kết tạo nên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các nước đã giành được độc lập.
D. Các nước đã giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.

Câu 15. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược từ 1946 đến 1954 dưới sự lãnh đạo
của đảng nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Nhân dân Lào.
Câu 16. Hiệp định về lập lại hịa bình và hịa hợp dân tộc ở Lào được ký kết vào tháng 2 năm 1973 có
tên là gì?
A. Hiệp định Pari.
B. Hiệp định Geneve.
C. Hiệp định Viêng-Chăn (Vientian).
D. Hiệp định PnomPenh.
Câu 17. Giai đoạn lịch sử nào dưới đây, chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối hịa bình trung lập
để xây dựng đất nước Campuchia?
A. 1945-1946.
B. 1946-1954.
C. 1954-1970.
D.1970-1975.
Câu 18. Campuchia trở thành vương quốc độc lập bước vào thời kỳ hịa bình, xây dựng và phát triển
sau sự kiện nào dưới đây?
12


A. Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai thắng lợi.
B. Sau khi tập đoàn Khmer đỏ lên nắm quyền.
C. Sau khi Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập vào năm 1953.
D. Sau cuộc Tổng tuyển cử năm 1993.
Câu 19. Giai đoạn 1975-1979, tập đoàn Khmer Đỏ do Pơn-Pốt cầm đầu, đã phản bội cách mạng thì
hành chính sách gì ở Campuchia?
A. Đàn áp những người cách mạng.

B. Thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo.
C. Câu kết với đế quốc Mĩ đàn áp nhân dân.
D. Thi hành chính sách đưa dân về nơng thơn, phá hoại thành thị.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây biểu hiện cho tinh thần đồn kết của 3 nước Đơng Dương cùng nhau
kháng chiến chống Pháp?
A. Tháng 3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Lào Itxala, Mặt trận Khmer Itaxarac tiến hành đại
hội liên minh.
B. Từ 1953-1954, Liên quân Lào- Việt mở các chiến dịch tiêu diệt Pháp.
C. Tháng 4-1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương đã họp nhằm tăng cường đồn kết.
D. Năm 1975, cả 3 nước Đơng Dương đều giải phóng đất nước.
Câu 21. Giai đoạn 1945-1960 nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành cơng nghiệp hóa thay thế
hàng nhập khẩu, chiến lược kinh tế này được gọi với tên khác là gì?
A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. Chiến lược kinh tế hướng nội.
C. Chiến lược kinh tế “hóa Rồng”.
D. Chiến lược kinh tế hội nhập quốc tế.
Câu 22. Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có những hạn chế nào?
A. Phụ thuộc vào thị trường trong nước.
B. Phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
C. Thiếu cơ sở xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
Câu 23. Yếu tố nào để nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển hướng sang chiến lược kinh tế hướng
ngoại vào những năm 1960, 1970 trở đi?
A. Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
B. Sản xuất hàng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.
D. Thị trường trong nước chưa thể chiếm lĩnh được.
Câu 24. Nền kinh tế nào ở Đông Nam Á được đánh giá là một trong bốn “con Rồng” của châu Á?
A. Hàn Quốc.
B. Hong Kong.

C. Singapore.
D. Đài Loan.
Câu 25. Nguyên nhân nào là không phải nguyên nhân để các nước Đông Nam Á thành lập ASEAN?
A. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành nhiều nơi.
Câu 26. Nước nào dưới đây khơng phải là một trong năm nước sáng lập ASEAN?
A. Indonesia.
B. Thái Lan.
C. Malaysia.
D. Myanmar.
Câu 27. Hai lĩnh vực nào là mục tiêu hợp tác lớn nhất khi thành lập ASEAN?
A. Kinh tế và quân sự.
B. Kinh tế và giáo dục.
C. Kinh tế và văn hóa.
D. Kinh tế và y tế.
Câu 28. Nơi đặt Ủy ban Thư ký của Hiệp hội các nước Đông Nam Á hiện nay ở đâu?
A. Bangkok.
B. Kurlalampur.
C. Jarkarta.
D. Hà Nội.
Câu 29. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A. Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
D. Chung sống hịa bình với sự nhất trí của năm nước lớn.
Câu 30. Nước nào cho đến nay là nước được kết nạp thành thành viên của ASEAN muộn nhất?
A. Timor Leste.
B. Việt Nam.

C. Campuchia.
D. Lào.
Câu 31. Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
B. Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.
C. Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.
D. Tiếp thu những thành tựu khoa học, kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến
13


Câu 32. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN vào thời gian nào?
A. 1984.
B. 1999.
C. 1995.
D. 1997.
Câu 33. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) chính thức thành lập vào thời gian nào?
A. 08/8/1967.
B. 31/12/2014.
C. 31/12/2013.
D. 31/12/2015.
Câu 34.Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu khi
A. kết nạp thêm thành viên là Việt Nam.
B. Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết.
C. kết nạp đủ 10 thành viên.
D. quan hệ các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện.
Câu 35. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong câu dưới đây
“…… của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các
nước thành viên, trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực”
A. Nội dung.
B. Phương hướng.

C. Chính sách.
D. Mục tiêu.
Câu 36. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh dưới
sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Quốc đại.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 37. Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập
ở Ấn Độ là vì
A. khơng thỏa mãn với quy chế tự trị.
B. khơng đồng ý với “phương án Mao-bát-tơn”.
C. nhân dân miền Đông Pakistan nổi dậu đấu tranh vũ trang.
D. lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân Ấn Độ là M. Gandhi bị ám sát.
Câu 38. Thành tựu khoa học kĩ thuật nổi bật nhất của Ấn Độ là cường quốc số một thế giới về công nghệ
A. vũ trụ.
B. phần mềm.
C. hạt nhân.
D. bom nguyên tử
Câu 39. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ ln thực hiện chính sách
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.
C. hịa bình trung lập.
D. quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
Câu 40. Ấn Độ trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là nhờ
A. phát triển khoa học kĩ thuật.
B. thực hiện cuộc “cách mạng xanh”.
C. liên kết với các nước phát triển.
D. mở rộng diện tích trồng lúa.
Bài 5

CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi
- Từ những năm 50 (thế kỉ XX) cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh ở Bắc Phi,
tiêu biểu ở Ai Cập, Libi (1952)...sau đó lan các khu vực khác
- Năm1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập
- Năm 1975, các nước Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la đã lật đổ sự thống trị của thực dân Bồ Đào Nha,
chủ nghĩa thực dân cũ có nguy cơ tan rã.
- Từ 1980, Châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thật dân cũ, nhiều quốc gia giành
độc lậpnhư:Dimbabuê(1980) và Namibia (03-1990).
- Tại Nam Phi, năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ 1994 Ne-xơn Man-đê-la trở thành
Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi
2. Phong trào giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh
- Đầu thế kỷ XIX, các nước Mĩ Latinh đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau
đó lệ thuộc Mỹ
- Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là
thắng lợi của cách mạng Cuba
*Cách mạng Cuba:
+ Tháng 3-1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự Nhân dân Cuba đấu tranh chống chế
độ độc tài dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xto-rô
+ Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài bị lật đổ, nước Cộng hòa Cuba thành lập.
+ Từ 1961, Cuba tiến hành Cách mạng XHCN và xây dựng CNXH
- Do ảnh hưởng cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ giành độc
lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi trong thập nên 60-70
- Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ
như Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru, Nicaragoa, Chile…
14


Câu hỏi thêm: Sự khác biệt phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi, châu Á với Mĩ
Latinh. Nguyên nhân sự khác biệt.

- Châu Phi, châu Á chống lại đế quốc thực dân, tay sai để giải phóng dân tộc,
giành độc lập chủ quyền dân tộc...
a. Sự khác
- Khu vực Mĩ Latinh đấu tranh các thế lực thân Mĩ để thành lập các chính phủ dân
biệt
tộc dân chủ, giành độc lập dân tộc...
- Châu Phi, châu Á là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc vào CNTB. Độc lập
b. Nguyên
chủ quyền bị mất nên phải đấu tranh giành lại
nhân khác
- Mĩ Latinh là những nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới
biệt
của Mĩ, nên nhiệm vụ là đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ, giành độc lập...
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển đầu tiên và mạnh nhất thuộc khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi.
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 2. Năm 1960, thế giới gọi là “Năm châu Phi” vì
A. châu Phi đã hồn tồn giải phóng.
B. có 17 nước giành độc lập.
C. toàn bộ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ.
D. châu Phi đã loại bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 3. Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhân dân Nam Phi đã chống lại kẻ thù là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chế độ phong kiến.
D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai.
Câu 4. Người trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hịa Nam Phi là

A. Phi-đen Cat-xtơ-rơ.
B. Ne-xơn Man-đê-la.
C. Mat-tơ Lu-thơ- King.
D. B. Obama.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Lãnh tụ phong trào địi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Mĩ.
D. Lãnh tụ phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 6. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chế độ thực dân cũ.
C. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 7. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh Thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.
C. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.
D. Thắng lợi của cách mạng Chile.
Câu 8. Hình ảnh “lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Cao trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra liên tục.
B. Một loạt các nước giành độc lập.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng.
D. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân.
Câu 9. Âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình.
B. lơi kéo các nước Mĩ Latinh thành đồng minh quân sự.
C. tiến hành đảo chính lật đổ các chính quyền ở Mĩ Latinh.
D. khống chế các nước Mĩ Latinh không cho quan hệ với các nước khác.

Câu 10. Phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập phát triển mạnh ở Mĩ
Latinh trong những năm 1960-1970 là do
A. chế độ thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha sụp đổ.
B. ảnh hưởng của cuộc cách mạng ở Cuba.
C. nhiều nước nhận được sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.
D. chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ cai trị tàn bạo.
Câu 11. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh dẫn đến hệ quả
A. Liên Xô và Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh.
15


B. thúc đẩy xu thế tồn cầu hóa.
C. hệ thống thuộc địa bị sụp đổ hoàn toàn, hơn 100 quốc gia độc lập ra đời.
D. làm thay đổi tương quan lực lượng, phe xã hội chủ nghĩa thắng thế.
Câu 12. Sự khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực
Mĩ Latinh vào thế kỉ XX là
A. phong trào nổ ra liên tục và giành nhiều thắng lợi.
B. có sự đồn kết, ủng hộ của toàn bộ nhân dân lao động.
C. châu Á, châu Phi chống đế quốc thực dân, trong khi Mĩ Latinh chống các thế lực thân Mĩ.
D. giành độc lập cho đất nước.
Câu 13.Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8-1961, Mĩ đã đề xướng
A. thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ.
B. kế hoạch chia để trị.
C. kế hoạch “Cây gậy và củ cà rốt”
D. tổ chức nền độc tài thân Mĩ ở các nước Mĩ Latinh.
Câu 14. Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành độc lập là do ảnh hưởng của sự kiện nào ở Việt Nam?
A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Mĩ dựng lên chế độ Ngơ Đình Diệm.
D. Mĩ kí Hiệp định Pari.

Câu 15. Biến chuyển rõ nhất của hệ thống đế quốc chủ nghĩa sau Chiến tranh Thế giới thứ hai là
A. hệ thống thuộc địa bị thu hẹp trên tồn thế giới.
B. các nước phát xít bại trận đều quay lại liên minh với Mĩ.
C. Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất với mưu đồ bá chủ thế giới.
D. các nước đế quốc tăng cường lực lượng chống Liên Xô.
Câu 16. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mozambique.
B. Dim-ba-bua ê.
C. Angola.
D. Ai Cập.
Câu 17. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại chủ yếu dưới hình thức
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 18. Sự kiện đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống
thuộc địa của nó ở châu Phi là
A. nước Cộng hòa Ai Cập thành lập (1952).
B. 17 nước châu Phi được trao độc lập (1960).
C. nước Cộng hòa Nhân dân Angola thành lập (1975).
D. nước Cộng hòa Zimbabwe thành lập (1980).
Câu 19. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển từ
A. những năm 30 của thế kỉ XX.
B. những năm 40 của thế kỉ XX.
B. những năm 50 của thế kỉ XX.
C. những năm 60 của thế kỉ XX.
Câu 20. Tổ chức đóng vai trị quan trọng đối với lịch sử châu Phi ra đời năm 1963 là
A. Mặt trận dân tộc giải phỏng châu Phi.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Hiệp hội các nước châu Phi.

D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 21. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. “Hòn đảo tự do”.
B. “Lục địa trỗi dậy”
C. “Lục địa bùng cháy”.
D. “Tiền đồn chủ nghĩa xã hội”.
Câu 22. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh trong thời gian
A. từ năm 1945 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
B. từ năm 1959 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
C. từ năm 1959 đến năm 2000.
D. cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000.
Câu 23. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của Cách mạng Cuba năm
1959 là
A. đấu tranh nghị trường.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh kinh tế.
D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 24. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Nam Phi có đặc điểm nổi bật là
A. chóng lại chế độ phân biệt giai cấp.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, giải phóng dân tộc.
C. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới, giải phóng dân tộc.
D. chống lại chế độ phân biệt chủng tộc, một biểu hiện của chủ nghĩa thực dân.
Câu 25. Thắng lợi của cách mạng Cuba có ý nghĩa
A. mở đầu phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh.
16


B. đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh.
C. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống thực dân mới ở Mĩ Latinh.
D. đánh dấu chế độ độc tài hoàn toàn sụp đổ ở Mĩ Latinh.

Bài 6
NƯỚC MĨ
1.Kinh tế và khoa học- kĩ thuật Mĩ sau CTTG2
a. Kinh tế:
- Sau CTTG2, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
+ Công nghiệp chiếm trên 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới
+ Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại
+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới
b. Nguyên nhân phát triển kinh tế:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật.
- Các cơng ty, tập đồn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngồi nước
- Các chính sách và hoạt động điều tiết hiệu quả của nhà nước
c. Khoa học- kĩ thuật:
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại (chiếm 1/3
bằng phát minh sang chế của thế giới)
- Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)
- Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp)
- Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch)
- Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ
a. Đối ngoại sau CTTG2:
- Triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới
- “Chiến lược toàn cầu” với 3 mục tiêu chủ yếu:
+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh,
vì hịa bình, dân chủ trên thế giới

+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
- Để thực hiện 3 mục trên, Mĩ đã thực hiện các hoạt động:
+ Khởi xướng Chiến tranh lạnh
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính, các cuộc chiến tranh xâm lược (chiến tranh Triều Tiên,
Việt Nam...)
b. Đối ngoại sau Chiến tranh lạnh:
- Trong thập kỉ 90 (thế kỉ XX), Tổng thống B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với
3 mục tiêu :
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu
+ Tăng cường khơi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
- Mục tiêu bao trùm: Mĩ có tham vọng thiết lập trật tự thế “đơn cực”, đóng vai trị lãnh đạo thế giới.
- Vụ khủng bố 11-9-2001 đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ trong thế kỉ XXI.
Bài 7. TÂY ÂU
1. Kinh tế Tây Âu sau CTTG2
a. Thành tựu:
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề và tới khoảng năm 1950, kinh tế các nước này được khôi
phục.
- Từ những năm 50-70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh.

17


- Kết quả: Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới với trình độ
khoa học-kĩ thuật cao.
b.Nguyên nhân phát triển:
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
- Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như: viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba…

2. Chính sách đối ngoại của Tây Âu sau CTTG2
- Những năm đầu sau CTTG2, Anh, Pháp, Hà Lan... tái chiếm các thuộc địa nhưng thất bại
- Trong Chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ: tham gia kế hoạch Mac-san, gia nhập
NATO… chống Liên Xô và XHCN, ủng hộ Mĩ xâm lược VN. Tuy thế quan hệ nhiều nước Tây Âu
với Mĩ khơng tốt, ví dụ Pháp…
- Tháng 8- 1975, Định ước Hen-xin-ki về an ninh hợp tác ở châu Âu được kí kết tình hình châu Âu
dịu đi
- Cuối 1989, diễn ra nhiều sự kiện to lớn làm đảo lộn châu Âu: bức tường Berlin bị phá bỏ (11-1989),
Liên Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12-1989), Đức thống nhất (10-1990)
3. Liên minh châu Âu (EU)
a. Quá trình hình thành:
- Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua) thành lập “Cộng đồng
than-thép” châu Âu
- Năm 1957,thànhlập “Cộngđồng năng lượngnguyên tử châu Âu”và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)
- Tháng 1-1993: EC đổi thành Liên minh châu Âu (EU) với 27 thành viên (2007)
b. Thành tựu:
- Ngày nay, EU là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh.
- Chiếm hơn ¼ GDP thế giới
- Năm 1999 phát hành đồng tiền chung EURO, đến năm 2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước
châu Âu.
Bài 8
NHẬT BẢN
1. Kinh tế Nhật Bản sau CTTG2
a. Kinh tế phát triển “thần kì”:
- Sau CTTG2, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã chiếm đóng nước Nhật (từ 19451952) và đã thực hiện nhiều cải cách kinh tế, chính trị ở Nhật.
- Dựa vào nỗ lực của bản thân và sự viện trợ của Mĩ, từ 1950-1951, Nhật đã khôi phục kinh tế đạt
mức trước chiến tranh.
- Từ 1952-1973 : kinh tế Nhật có tốc độ tăng trưởng cao liên tục (1960-1969 : 10,8%)
- Năm 1968, vươn lên là cường quốc kinh tế hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ  trở thành một

trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới
- Nhật coi trọng giáo dục, khoa học-kỹ thuật, tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng : hàng tiêu
dùng, tàu chở dầu 1 triệu tấn, cầu đường bộ dài 9,4km…
b. Nguyên nhân kinh tế phát triển:
- Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước Nhật
- Các cơng ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có sức mạnh và tính cạnh tranh cao
- Áp dụng thành cơng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
- Chi phí quốc phịng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
c. Hạn chế kinh tế Nhật:
- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xuyên xảy ra thiên tai, phụ thuộc nguyên liệu
nhập từ nước ngoài…
- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công-nông nghiệp mất cân đối.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tâu Âu, Trung Quốc…
2. Chính sách đối ngoại Nhật
- Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Ký Hiệp ước hịa bình Xan Pharanxicô và Hiệp ước An ninh Mỹ-Nhật (9-1951)
18


- Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và kéo dài vĩnh viễn từ 1996
- Sau Chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện chính sách ngoại giao tự chủ, mở rộng quan hệ với
các nước Tây Âu, chú trọng quan hệ với Châu Á…
- Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Câu hỏi thêm : Qua những bài học về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, anh (chị) có nhận xét gì về CNTB
hiện nay?
- Các nước tư bản Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có sự phát triển nhanh chóng trở thành
các trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
a. Kinh tế:

- Lực lượng sản xuất tăng trưởng nhanh nhưng không ổn định, thường xuyên suy
thoái, khủng hoảng.
b. Khoa học- - Các nước đều đạt nhiều thành tựu to lớn. Đi đầu trong các phát minh làm thay đổi
thế giới
kĩ thuật
- Các nước tư bản đã có những cải cách để duy trì nền dân chủ tư sản nhưng tình
hình khơng thật sự ổn định
c. Chính trị- Chính sách nhất quán các nước này vẫn là chống lại giai cấp công nhân, nhân dân
xã hội:
lao động, phát động chiến tranh, gây bạo loạn lật đổ, chống phá cách mạng các
nước.
 Bản chất CNTB không thay đổi, mâu thuẫn CNTB tiếp tục gay gắt...
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, nước nào dưới đây trở thành trung tâm kinh
tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Mỹ.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Câu 2. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (%) tổng
sản phẩm kinh tế toàn thế giới?
A. 56%.
B. 50%.
C. 40%.
D. 65%.
Câu 3. Trong những nguyên nhân dẫn đến kinh tế nước Mỹ phát triển sau Chiến tranh Thế giới thứ
hai, nguyên nhân nào quan trọng nhất?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bn bán vũ khí.
C. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. Các chính sách và hoạt động điều tiết hiệu quả của nhà nước.
Câu 4. Trong những nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến
kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh Thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như: mua nguyên liệu giá rẻ từ các nước thế giới thứ ba.
B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí
C. Các cơng ty, tập đồn có sức sản xuất, cạnh tranh hiệu quả trong và ngồi nước
D. Áp dụng thành cơng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 5. Nước nào dưới đây là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu trong cuộc cách mạng khoa họckỹ thuật hiện đại?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Hoa Kỳ.
Câu 6. Trong những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại dưới đây, thành tựu
nào không phải là thành tựu của nước Mỹ?
A. Chế tạo các công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động.
B. Phát minh cơ chế hoạt động của động cơ máy hơn nước.
C. Tìm ra các vật liệu mới: polyme, vật liệu tổng hợp.
D. Vận dụng những nguồn năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Mỹ ngay sau Chiến tranh thế giới hai là:
A. Bá chủ thế giới.
B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Chiến lược toàn cầu”.
D. “Cây gậy và củ cà rốt”.
Câu 8. Trong những mục tiêu dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “Chiến lược tồn
cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội
19


B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…

C. Khống chế và chi phối các nước đồng minh
D. Thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình thế giới.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại
của nước Mỹ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật năm 1945.
B. Liên Xô tan rã năm 1991.
C. Vụ khủng bố ngày 11-09-2001.
D. Ký Hiệp định rút quân khỏi Việt Nam năm 1973.
Câu 10. Chính quyền Tổng thống nào dưới đây đã thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” trong
chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh lạnh?
A. Tổng thống D. Reagan.
B. Tổng thống G. Bush.
C. Tổng thống B. Clinton.
D. Tổng thống B. Obama.
Câu 11. Trong các mục tiêu dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của chiến lược “Cam kết
và mở rộng” trong chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh lạnh?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội.
B. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
C. Tăng cường khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mỹ.
D. Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác.
Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo hướng nào?
A. Hai cực.
B. Đơn cực.
C. Đa cực.
D. Tồn cầu hóa.
Câu 13. Thất bại trong q trình thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ là do
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

Câu 14. Chỗ dựa cơ bản của nước Mĩ khi thực hiện các mục tiêu của chiến lược toàn cầu là
A. dựa vào sự giàu có từ việc bn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. dựa vào sức mạnh vũ khí hiện đại.
C. dựa vào sức mạnh kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. dựa vào đội ngũ các nhà khoa học tài giỏi.
Câu 15. Nhằm thực hiện mục tiêu ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội trên thế giới, Mĩ đã
A. can thiệp vào cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949).
B. khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống Liên Xô.
C. can thiệp vào các nước Đông Âu.
D. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 16. Khu vực nào trên thế giới đã nhận viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mác-san” để
phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Bắc Á.
B. Tây Âu.
C. Đông Âu.
D. Đông Nam Á.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ mấy
thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 18. Chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nổi
bật nhất là gì?
A. Tái chiếm các thuộc địa.
B. Ký kết Định ước Henxinkin về an ninh hợp tác châu Âu.
C. Đối thoại với Đông Âu.
D. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 19. Vào thời điểm nào Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới?
A. Từ đầu thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi.

B. Từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi.
C. Từ đầu thập niên 80 của thế kỉ XX trở đi.
D. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX trở đi.
Câu 20. “ Cộng đồng than-thép châu Âu” là tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu ra đời năm nào,
có bao nhiêu thành viên?
A. 1957- sáu nước.
B. 1967- 27 nước.
C. 1951- sáu nước. D. 1993- 27 nước.
Câu 21. Tổ chức nào dưới đây, không phải là tổ chức hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC) vào
năm 1967?
A. Cộng đồng than-thép châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
20


C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG.
Câu 22. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là gì?
A. Chống lại Liên Xơ.
B. Liên kết phát triển kinh tế.
C. Xây dựng châu Âu thành một khu vực hịa bình trung lập.
D. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, liên minh trong lĩnh vực chính trị.
Câu 23. Liên minh châu Âu (EU) chính thức phát hành đồng tiền chung EURO vào năm nào?
A. Năm 1993.
B. Năm 1999.
C. Năm 2002.
D. Năm 2007.
Câu 24. Quốc gia nào đã quyết định rời khỏi Liên minh châu Âu (EU) sau một cuộc trưng cầu dân ý
vào năm 2016?
A. Hy Lạp.

B. Đức.
C. Pháp.
D. Anh.
Câu 25. Tổ chức nào được đánh giá là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới
hiện nay?
A. Liên Hợp Quốc (UN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).
Câu 26. Trung tâm chính trị của Liên minh châu Âu (EU) hiện nay đóng tại nước nào?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Bỉ.
D. Thụy Sĩ.
Câu 27. Nước nào dưới đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) nhưng không sử dụng đồng
tiền chung EURO?
A. Đức.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Đan Mạch.
Câu 28. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh
nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Quân đội Liên Xô.
B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đội Trung Quốc.
D. Quân đội Anh.
Câu 29. Bộ Chỉ huy tối cao lựu lượng Đồng minh (SCAP) đã thực hiện 3 cuộc cái cách lớn đối với
kinh tế Nhật. Cải cách nào dưới đây không phải là cải cách của SCAP đối với Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Zaibatsu”.
B. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ sở hữu không quá 3ha ruộng…
C. Dân chủ hóa lao động.

D. Xóa bỏ chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 30. Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn “thần kỳ” từ năm nào đến năm nào?
A. 1945-1952.
B. 1952-1960.
C. 1960-1973.
D. 1973- 1991.
Câu 31. Nhật Bản đã vươn lên trở thành cường quốc kinh tế thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ vào năm nào?
A. 1960.
B.1968.
C.1973.
D.1991.
Câu 32. Lĩnh vực nào dưới đây, không phải là lĩnh vực mà Nhật Bản coi trọng phát triển?
A. Sản xuất vũ khí nguyên tử.
B. Giáo dục, khoa học –kĩ thuật.
C. Mua bằng phát minh sáng chế.
D. Sản xuất dân dụng, hàng tiêu dùng.
Câu 33. Trong những yếu tố quyết định sự phát triển của Nhật Bản, yếu tố nào dưới đây được coi là
nhân tố quyết định hàng đầu?
A. Vai trò quản lý nhà nước.
B. Con người Nhật Bản.
C. Chi phí quốc phịng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 34. Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là yếu tố gây khó khăn, hạn chế của kinh tế
Nhật Bản?
A. Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai.
B. Cơ cấu kinh tế vùng, ngành mất cân đối.
C. Chi phi quốc phòng thấp.
D. Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tâu Âu, Trung Quốc…
Câu 35. Để rút ngắn khoảng cách về phát triển khoa học-kĩ thuật với các nước tư bản khác, Nhật Bản
đã làm gì?

A. Đầu tư nhiều cho các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng.
B. Cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài.
C. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. Coi trong các môn khoa học tự nhiên, cơng nghệ trong giáo dục.
Câu 36. Vì sao gọi Nhật Bản là “siêu cường tài chính số một thế giới”?
A. Vì nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
B. Vì đồng tiền (yen) Nhật có giá trị lớn trên thế giới.
21


C. Vì Nhật Bản có vốn đầu tư và cho vay nhiều nhất trong các nước tư bản.
D. Vì lượng dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật gấp 3 lần Mĩ, gấp 1,5 lần nước Đức.
Câu 37. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước cơng
nghiệp mới là gì?
A. Khơng tự túc được hồn tồn lương thực, thực phẩm.
B. Nền cơng nghiệp phụ thuộc hồn tồn vào các nguồn ngun nhiên liệu nhập khẩu.
C. Kinh phí dự phịng thiên tai quá lớn, ảnh hưởng đến vốn đầu tư.
D. Nhật khơng có qn đội thường trực.
Câu 38. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật sau Chiến tranh Thế giới thứ hai là:
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Thực hiện chính sách ngoại giao tự chủ
C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trong đó chú trọng các nước châu Á
D. Dùng sức mạnh “mềm” (sức mạnh kinh tế- văn hóa) để vươn lên thành cường quốc chính trị.
Câu 39. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật hiện nay có giá trị bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 30 năm
D. Kéo dài vĩnh viễn.
Câu 40. Nhật Bản hiện nay đang muốn vươn lên thành cường quốc về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế

B. Chính trị
C. Khoa học-kĩ thuật D. Văn hóa- giáo dục.
Câu 41. Nền cơng nghiệp Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào
A. các nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài.
B. khoa học kỹ thuật từ Mỹ.
C. nguồn nhân công giá rẻ từ Trung Quốc.
D. viện trợ từ các nước bên ngoài.
Câu 42. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có sự phát triển
nhanh chóng, trở thành
A. các cường quốc cơng nghiệp thế giới.
B. các trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
C. các cường quốc vũ khí hạt nhân thế giới. D.các quốc gia xâm chiếm thuộc địa lớn nhất thế giới.
Câu 43. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều tiến hành tái chiếm các nước thuộc địa.
B. Đều chạy đua vũ trang, phát triển vũ khí hạt nhân.
C. Đều trở thành đồng minh của Mĩ
D. Đều viện trợ, giúp đỡ các nước thuộc địa.
Câu 44. Trong những năm gần đây, thuật ngữ “chính sách xoay trục về châu Á” là thuật ngữ biểu
hiện chính sách ngoại giao của nước nào hiện nay?
A. Trung Quốc
B. Nga
C. Nhật Bản
D. Mỹ
Câu 45. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Là nước khởi đầu cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế.
C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.
D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 46. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của chính quyền Tổng thống B. Clinton là nhằm
A. khẳng định vai trò của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
B. khẳng định chính sách trung lập của Mĩ.
C. đảm bảo một thế giới khơng có nghèo đói.
D. đảm bảo một thế giới khơng có chiến tranh.
Câu 47. Thập niên 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ suy thoái nghiêm trọng là do
A. Mĩ tham gia quá nhiều cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. các nước đồng minh khơng có khả năng chi trả nợ cho Mĩ.
D. các nước Mĩ Latinh giành được độc lập nên còn là thị trường tiêu thụ của Mĩ.
Câu 48. “Kế hoạch Mác-san” (1947) còn được gọi là
A. Kế hoạch phụ hưng châu Âu.
B. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu
D. Kế hoạch lôi kéo châu Âu của Mĩ.
Câu 49. Trong giai đoạn 1945-1950, các nước Tây Âu trở lại các thuộc địa cũ
A. theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta.
B. để bóc lột các thuộc địa, khắc phục khó khăn.
C. để bn bán vũ khí với Mĩ.
D. để khôi phục tái thiết các nước này.
22


Câu 50. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khơi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chính sách đúng đắn của các nhà nước Tây Âu.
B. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
C. nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.
D. viện trợ của Mĩ thông qua “kế hoạch Mác-san”.
Câu 51. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất hiệu quả.
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.
Câu 52. Yếu tố không đúng trong nguyên nhân dẫn đến kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh
trong những năm 1950-1973 là
A. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. nhà nước có vai trị to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy kinh tế.
C. ngân sách quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.
D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 53. Từ năm 1973 đến 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy
thoái là do
A. sự suy thoái của nền kinh tế Mĩ.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.
Câu 54. Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là
A. sự phát triển thường xen kẻ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.
B. gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật và các nước NICs.
C. q trình “nhất thể hóa” Tây Âu còn nhiều trở ngại.
D. nguy cơ tan rã của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 55. “Liên minh châu Âu” (EU) là một tổ chức
A. liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh giữa các nước Tây Âu.
B. hợp tác liên minh giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
C. hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh.
D. liên minh, hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề an ninh chung.
Câu 56. Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu là một tổ chức
A. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.
B. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.
C. liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất thế giới.

D. có vai trị quan trọng nhất trên trường quốc tế.
Câu 57. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN hình thành theo xu hướng
A. liên kết toàn cầu.
B. liên kết khu vực.
C. liên kết quốc gia.
D. liên kết xuyên lục địa.
Câu 58. Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì
A. Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ.
B. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.
D. các nước Tây Âu theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 59. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn lớn nhất là
A. bại trận, bị chiếm đóng, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
Câu 60. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh
chống phát xít khơng có?
A. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ. B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. Là nước bị bại trận, bị mất hết thuộc địa.
D. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
Câu 61. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách quan
trọng nhất là cải cách
23


A. hiến pháp.
B. ruộng đất.
B. giáo dục.
D. văn hóa.

Câu 62. Nhật Bản chấp nhận liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. do các hiệp định đã ký kết giữa Mĩ và Nhật. B. vì những điều khoản của hội nghị Ianta.
C. để tránh bị các nước khác tấn công quân sự. D. do xem đó như một cơ hội để phát triển.
Câu 63. Trong khoa học kĩ thuật, Nhật Bản đi sâu vào các ngành
A. công nghiệp quân sự.
B. công nghiệp chinh phục vũ trụ.
C. công nghiệp dân dụng và phục vụ mục tiêu dân dụng
D. công nghiệp nặng.
Câu 64. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Nhật-Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Postdam (1954).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hịa bình San Francisco (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (1951).
Câu 65. Nhật Bản ký hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ
của mình nhằm
A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
C. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phịng.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho cơng cuộc cải cách dân chủ
Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
1. Mâu thuẫn Đơng-Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
a.Nguồn gốc mâu thuẫn Đông-Tây:
- Sau CTTG2, quan hệ Liên Xô- Mĩ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới
Chiến tranh lạnh.
- Đó là sự đối đầu về mục tiêu và chiến lược giữa 2 nước:
+ Liên Xô: Chủ trương duy trì hịa bình an ninh thế giới. Bảo vệ thành quả CNXH và đẩy mạnh
phong trào cách mạng thế giới.
+ Mĩ: chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ bá chủ
thế giới...

- Sau CTTG2, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình
lãnh đạo thế giới.
b. Khởi đầu Chiến tranh lạnh:
* Phía Mĩ:
- Tháng 3-1947, Tổng thống Truman khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn của nước Mĩ,
viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
- Thực hiện “Kế hoạch Mác-san”, viện trợ 17 tỷ USD cho Tây Âu... nhằm tập hợp Tây Âu vào liên
minh quân sự chống Liên Xô...
- Tháng 4-1949, Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống Liên Xô và
các nước XHCN.
* Đối phó của Liên Xơ:
- Đẩy mạnh giúp đỡ các nước XHCN, khôi phục kinh tế và xây dựng chế độ XHCN vững mạnh.
- Tháng 1-1949, Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) để thúc đẩy hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
giữa các nước XHCN.
- Tháng 5-1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va để tăng cường phòng thủ…
--> Sự ra đời NATO và Vác-xa va xác lập cục diện hai cực, hai phe Chiến tranh lạnh bao trùm thế
giới.
2. Xu thế hịa hỗn Đơng-Tây và chấm dứt Chiến tranh lạnh
- Đầu những năm 70 (thế kỉ XX) xu thế hịa hỗn Đơng-Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương
lượng Xô-Mĩ
- Trên cơ sở những thỏa thuận Xô-Mĩ, các định ước, Hiệp ước được ký kết: Hiệp định về những cơ sở
quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11-1972), Hiệp ước ABM, SALT-1(1972), Định ước Henxinki
(1975)
- Tháng 12-1989, tại Manta, Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
- Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp, xung đột ở
nhiều khu vực trên thế giới
24


3. Thế giới sau Chiến tranh lạnh

a. Sự sụp đổ trật tự 2 cực Ianta:
- Từ 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã
- Tháng 6 và 7 năm 1991, khối SEV cùng Tổ chức Vác-xa-va chấm dứt hoạt động
- Cực Liên Xô tan rã, thế giới hai cực sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập thế giới “đơn cực”..
b. Các xu thế Thế giới sau Chiến tranh lạnh:
- Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ. Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng “đa cực”
- Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế
- Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng khơng thực
hiện được
- Hịa bình được củng cố nhưng nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự
kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
- Vụ khủng bố 11-09-2001 ở Mỹ đã đặt các quốc gia đứng trước những thách thức của chủ nghĩa
khủng bố
Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA
1. Cách mạng Khoa học-Cơng nghệ
a. Nguồn gốc:
- Do đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
- Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên
b. Đặc điểm:
- Khoa học- Công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
- Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất
- Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ
c. Tác động:
* Tích cực:
- Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người
- Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo
- Thúc đẩy xu thế tồn cầu hóa.

* Tiêu cực:
- Ơ nhiễm mơi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt...
2. Xu thế tồn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
a. Bản chất:
- Xu thế tồn cầu hóa là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động
lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chón các quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
 Tồn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược được là do kết quả của
quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
c. Tác động:
* Tích cực:
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
- Đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
* Tiêu cực:
- Làm trầm trọng thêm sự bất công của xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu –nghèo trong từng nước và
giữa các nước.
- Làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn, hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân
tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của từng quốc gia.
25


×